Giáo án PTNL Hóa lớp 11
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 11:07:42 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 16:03:55 | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 296 | Lượt Download: 9 | File size: 2.307584 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án PTNL Hóa lớp 11
- Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon
- Bai 44 Andehit Xeton
- Bài 36 Luyện tạp hidrocacbon thơm
- Bài 31. Luyện tập Anken và Ankađien
- Bài 13. Luyện tập Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
- Giáo án 11 bài phenol soạn theo tc mới
- Bài 40 Ancol
- Hóa học dạy thêm 11
- Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản
Năm học 2020 - 2021
Ngày soạn:
Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Hệ thống hóa kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn,
phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học
Hệ thống hóa các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
2. Kỹ năng
Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử
Vận dụng kiến thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10
Học sinh: Xem lại các kiến thức đã học
III. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dung ngôn ngữ
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
IV. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm
V. Tiến trình tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa
học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết
học đầu tiên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo nguyên tử
Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt 1. Nguyên tử
trong nguyên tử?
+ Vỏ: các electron điện tích 1-.
Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử + Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron không
trung bình?
mang điện.
2. Đồng vị
Ví dụ tính khối lượng nguyên tử trung bình
của Clo biết clo có 2 đồng vị là
chiếm
75,77% và
chiếm 24,23% tổng số Ví dụ:
nguyên tử.
≈ 35,5
Hoạt động 2
3. Cấu hình electron nguyên tử
Cấu hình electron nguyên tử?
K
E: 1s22s22p63s23p64s1
Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 19
Ch: 1s22s22p63s23p64s1
26Fe, 35Br.
Ca
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng 20
E: 1s22s22p63s23p64s2
rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.
Ch: 1s22s22p63s23p64s2
1
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản
Năm học 2020 - 2021
Fe
26
E: 1s22s22p63s23p64s23d6
Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2
Br
35
Hoạt động 3
Phát biểu nội dung của ĐL tuần hoàn?
Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm
điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì,
trong một phân nhóm chính?
Ví dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.
Hoạt động 4
Phân loại liên kết hoá học? Mối quan hệ giữa
hiệu độ âm điện và liên kết hoá học?
Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số
tính chất vật lí?
E:1s22s22p63s23p64s23d104p5
Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5
II. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung (SGK)
2. Sự biến đổi tính chất
Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất
của nitơ và photpho.
2
2
3
7N: 1s 2s 2p
2
2
6
2
3
15P: 1s 2s 2p 3s 3p
Chúng thuộc nhóm VA
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích trái dấu
2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự
góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
liên kết hoá học
Hiệu độ âm
Loại liên kết
điện (χ)
0<χ< 0,4
Liên kết CHT không cực.
0,4<χ<1,7
Liên kết CHT có cực.
χ ≥ 1,7
Liên kết ion.
Hoạt động 5
IV.
Phản
ứng
oxi
hoá
khử
Khái niệm? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá
1. Khái niệm
khử?
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Lập phương trình oxi hoá khử?
Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Phân loại phản ứng hoá học.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử
Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp
thăng bằng electron
a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hoạt động 6
Tốc độ phản ứng hoá học? Những yếu tố ảnh b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
hưởng tốc độ phản ứng? Cân bằng hoá học?
1. Tốc độ phản ứng hoá học
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.
2. Cân bằng hoá học
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Ví dụ: Cho cân bằng như sau:
N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (H<0)
Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất
C. LUYỆN TẬP
GV cho chơi trò chơi thông qua web Kahoot: phản ứng?
trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm.
Hết tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
Giáo án Hóa học 11 Cơ bản
Năm học 2020 - 2021
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
I. Halogen
GV cho HS lên làm một số thí nghiệm đã học 1. Đơn chất
ở lớp 10: ví dụ H2SO4 với đường… để từ đó X: ns2np5
nhắc lại các kiến thức cũ liên quan.
-1
0
X+1e → X
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
Tính oxi hoá mạnh.
THỨC
Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
Hoạt động 1
Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm 2. Halogen hiđric
halogen? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá HF<