Giáo án PTNL Hóa học lớp 10
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 10:52:25 | Được cập nhật: 23 tháng 4 lúc 2:35:30 | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 245 | Lượt Download: 5 | File size: 8.2076 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án PTNL Hóa Học lớp 10 (Bản mới)
- Giáo án PTNL Hóa học lớp 10
- Lý thuyết bài tập NitoPhotpho
- Đề thi chuyên hoá Trường THPT chuyên Phan Bội Châu-Nghệ An 2016-2017
- Giáo án hóa 10 chương trình cơ bản (đã giảm tải)
- Giáo án hóa 10 chương trình cơ bản theo chuẩn
- Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
- Giáo án Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
- Giáo án Hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - nguyên tố hóa học - đồng vị
- Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Ngày soạn: 16/8/2020
CHỦ ĐỀ ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết: 1, 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học
* Biết khái niệm các hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
*Viết và cân bằng phương trình hoá học.
3. Thái độ, năng lực:
* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.
* Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin.
* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*GV: máy chiếu,
*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Tiết 1:
a.
Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion?
- https://www. youtube. com/watch?v=WWc3k2723IM
- Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết
mọi hợp chất đều tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí không? Từ giả thuyết ta
suy ra điều gì?
b.
Triển khai bài
Hoạt động 1: Hoá trị
Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp
1
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Chia lớp thành các cặp 2 em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng
tuần hoàn, SGK lớp 9, các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng
theo hình thức và quy luật mà em mong muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có
số ion hợp lệ cao nhất sẽ giành phần thưởng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào
vở
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao
nhất, GV kiểm tra kết luận trao phần thưởng.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét
cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng
dẫn HS cùng xây dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion
Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1
Nhóm ion
Ion/ tên gọi
Ion dương hóa trị 1
Ion dương hóa trị 2
Ion dương hóa trị 3
Ion âm hóa trị 1
Ion âm hóa trị 2
Ion âm hóa trị 3
Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng
Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ
Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập công thức
hóa học các hợp chất vô cơ
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ hoặc
giấy A1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút
Chia lớp thành 6 nhóm thi lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ.
2
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Phiếu học tập số 2
Biết rằng oxit là hợp chất của ion O 2-, hidroxit là hợp chất của ion OH-,
axit là hợp chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit.
Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm
Hãy lập công thức của các chất vô cơ
Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm
Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm
Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và công thức hóa học của các ion dương và ion
âm. Ghi vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo
nhau, HS trong lớp quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi
phản biện nếu có.
HS thống nhất xếp loại cho các nhóm.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét
HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và
cho điểm. HS ghi ví dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở,
GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra
cách lập công thức và cách gọi tên các hợp chất vô cơ.
DẶN DÒ VỀ NHÀ: TÌM HIỂU CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY?
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM?
VẬN DỤNG VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ HOẠT ĐỘNG
NHÓM?
Tiết 2: VẼ SƠ ĐÔ TƯ DUY, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG
NHÓM HIỆU QUẢ
1. Khởi động: chấm điểm sơ đồ tư duy các em HS đã viết ở nhà. GV hướng dẫn
HS nhận xét bình chọn cho bạn có sơ đồ tư duy về hoạt động nhóm. Chọn sơ đồ
đẹp, hấp dẫn người xem nhất. HS chọn, GV cố vấn, biểu dương HS tích cực và
có kết quả tốt.
3
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
2. Triển khai bài:
Hoạt động 3: Cách vẽ sơ đồ tư duy, cách thức tổ chức hoạt động của các
thành viên trong nhóm
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ tư duy, hiểu ích lợi học theo sơ đồ tư duy,
- Phương pháp, phương tiện HT: Hoạt động nhóm, khăn trải bàn, phát vấn.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ (5 phút).
Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 06 HS, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ
giấy A1 theo dạng khăn trải bàn. Trong 3 phút cá nhân viết những hiểu biết của
mình về sơ đồ tư duy, về hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, vai
trò của từng thành viên trong nhóm. Sau 3 phút các nhóm sử dụng tiếp 3 phút để
tổng hợp kết quả: GV phân tích kĩ cho HS cách tổng hợp kết quả. Các nhóm có
thời gian 1 phút để di chuyển về vị trí. GV vẽ sơ đồ các nhóm lên bảng cho HS
dễ định hướng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (6 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, hoạt động cá nhân, GV phát lệnh
chuyển sang hoạt động tổng kết. Sau khi các nhóm dán kết quả lên bảng tường,
GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi vào vở các
nội dung đặc sắc hoặc làm em thích thú.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành tổng hợp
vẽ một sơ đồ tư duy chung trên bảng về hoạt động nhóm, cử nhóm thư ký vẽ
trên bảng, HS dưới lớp trình bày vào vở.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét (10 phút).
Hãy phát biểu suy nghĩ của em về hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy, em có
cách nào để hoạt động học tập dựa vào hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy hiệu quả
hơn không? Theo em có nên sử dụng sơ đồ tư duy và hoạt động nhóm trong học
tập không? Vì sao?
GV cho HS bày tỏ ý kiến, sau đó GV nhận xét, hướng dẫn, thuyết phục
HS.
Vận dụng 10 phút: hãy đóng góp ý kiến cho biết tính chất hóa học của
axit? GV cử thư ký viết trên bảng. Các em HS trong lớp hãy vẽ sơ đồ tư duy tóm
tắt các tính chất hóa học của axit.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của bazo, oxit, muối, kim loại.
4
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày … tháng … năm
2020
Ký duyệt
5
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Ngày soạn: 28/8/2020 CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ
Tiết: 3, 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
− Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng
của nguyên tử.
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng.
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
− Mô tả cấu tạo nguyên tử, chế tạo mô hình nguyên tử.
− Tính toán số lượng các hạt có trong nguyên tử.
3. Thái độ, tình cảm, năng lực:
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS.
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp
tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, ….
*HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở
nhà của HS. Chọn bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng
điểm.
3. Bài mới:
Tiết 3
6
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các
khái niệm, định nghĩa, kí hiệu nguyên tử.
- Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thông tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng
hợp và chọn lọc thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ
đồ tư duy.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư
duy trong nhóm thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí
hiệu nguyên tử, đồng vị. Thời gian mỗi nhóm là 15 phút, sản phẩm trình bày
trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển
nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết trình một lượt cho các bạn
khác nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả,
hướng dẫn cho nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các
nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem
bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu
hỏi phả biện. Áp dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư
ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn dựa trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở.
DẶN DÒ: VẼ sơ đồ mô tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc
nguyên tử tùy chọn. Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mô hình nguyên tử (trừ
nguyên tử H)?
Tiết 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị
- Khởi động: 5phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mô tả câu tạo, thành phần, kí hiệu
nguyên tố, đồng vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đôi bạn
nào có ý tưởng giống nhau nhất được thưởng.
Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mô hình nguyên tử.
7
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử,
đồng vị
- Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong
nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ
đồ tư duy. Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, mô tả cấu tạo của 1 nguyên tử Na, Mg, S, O,
Clo, Al, tính số hạt có trong nguyên tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút, sản phẩm
trình bày trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia
cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển
nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia mô tả cấu tạo các nguyên tử, số hạt trong
nguyên tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả,
hướng dẫn cho nhau. Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển
ở các vị trí, 1 phút di chuyển 1 lượt. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV
cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở
những phần ưu của nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút)
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu
hỏi phản biện. Áp dụng làm bài tập 4 SGK p18.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút)
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi
cách tính số hạt trong nguyên tử vào vở.
Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm
được, GV chỉ đạo các em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện
làm theo nhóm.
Tiết 5, 6: Luyện tập
Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái
niệm nhất trong thời gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp
thành các nhóm 3-4 HS. Các nhóm chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến
thắng.
8
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo nguyên tử tính toán các đại lượng, biết khối lượng
nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và
Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm
thực hiện phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày
trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần
đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh
chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ giảng cho các bạn nhóm mới đến
sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả,
hướng dẫn cho nhau. GV quan sát, khích lệ HS, trợ giúp nếu các em cần. Các
nhóm dán kết quả lên bàn, GV cho các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm,
xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng dẫn nhau giải các bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ.
GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách
làm sang tạo của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra
03 HS.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi
các công thức quan trọng cách áp dụng vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong nguyên tử số proton bằng số electron
Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các
bài tập sau:
1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A?
2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p
9
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
la 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của
nguyên tử X đó?
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và
nhận xét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình:
A
A1 x1 A2 x2 ... An xn
100
35
37
1. Clo có 2 đồng vị: 17 Cl (chiếm 75, 77%) và 17 Cl (chiếm 24, 23%). Hãy tìm
NTK TB của Cl?
2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63, 546. Trong tự nhiên
đồng có hai đồng vị có số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có
29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên?
HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa
chọn vào vở
DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình
electron nguyên tử.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày . . . tháng … năm
2020
Ký duyệt
Ngày soạn: 30/8/2020
CHỦ ĐỀ 2: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Tiết: 7, 8, 9, 10, 11
10
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ
Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp, phân lớp.
HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron.
Vận dụng cấu hình electron dự đoán tính chất hóa học của đơn chất.
Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình
bày khoa học, hấp dẫn.
GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để
học giải quyết các vấn đề, phát triển năng lực cho HS.
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:
- Mô tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đoán
tính chất của các đơn chất.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết.
Tiết
KHDH
theo Nội dung
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
Thời
gian
15 phút
7
VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KHÁI QUÁT 30 phút
CẨU TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH
ELECTRON
8
THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON 45 phút
9
10
11
Article I.
DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT CƠ 45 phút
BẢN CỦA ĐƠN CHẤT DỰA VÀO CẤU
HÌNH ELECTRON
LUYỆN TẬP
45 phút
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý 45 phút
TƯỞNG SÁNG TẠO
II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron.
Đặc điểm e lớp ngoài cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn
chất.
11
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
- Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết
đọc nhanh, biết sử dụng sơ đồ tư duy để ghi các thông tin và sắp xếp thông tin.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác
định số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán sự hình thành ion, dự đoán tính chất
của đơn chất khi biết cấu tạo lớp vỏ ngoài cùng.
-Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác. Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung
thực, tự trọng, tự tin, nhân ái, có trách nhiệm.
3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức:
Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ
đồ tư duy.
4. Chuẩn bị của GV và họcsinh
a. GV(GV)
- Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của
Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
- Tranh ảnh, mô hình nguyên tử.
b. HS(HS)
- Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8)
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu
học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi họctrước).
III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU:
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Loại
câu hỏi Nhận biết
- Nêu được định
nghĩa lớp e, phân
lớp e, cách viết
cấu hình e
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
cao
dụng
- Xác định số
lớp e trong vỏ
một nguyên
tử
- Tính được
hóa trị của các
kim loại và
phi kim trong
các phản ứng
-vận dụng
sơ đồ mind
map
tổng
kết các nội
dung quan
12
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
Câu
hỏi /bài
Cấu tạo
tập
vở
định
nguyên
tính
tử
- nêu được trật tự - Viết được
phân bố mức cấu
hình
năng lượng.
electron của
các nguyên tố.
- Biết các loại
phân lớp electron - xác định
được tính chất
- số e tối đa trong
của đơn chất
một phâ lớp, một
khi biết cấu
lớp.
tạo lớp vỏ
- lớp vỏ ngoài nguyên tử của
cùng
nguyên tố.
- cấu hình e bão
hòa, nửa bão hòa,
chưa bão hòa.
hóa học đơn trọng trong
giản
bài học.
- Xây dựng
thực hiện các
thí
nghiệm
kiểm chứng
tính chất của
kim loại.
- Giải thích
hiện tượng
các kim loại
hoặc
phi
kim có tính
chất hóa học
tương
tự
- dự đoán
nhau
được tính chất
hóa học của - hiểu cách
đơn chất, viết xây
dựng
được
sản bảng
hệ
phẩm.
thống tuần
hoàn
các
nguyên tố
hóa học.
Bài tập Tính được số e Tính toán sự Giải bài tập
định
hóa trị
phân
bố tìm kim loại
lượng
electron trong
lớp vỏ
Bài tập xác
định thành
phần
của
ion đơn, ion
đa
Bài tập
thực
hành/
Thí
nghiệm
- Tìm kiếm
học liệu trên
mạng
google, tìm
được
ứng
dụng thực
tế.
- Biết quan sát,
tìm ra điểm giống
và khác nhau của
các thí nghiệm.
- Rút ra
xét và
thích
các
tượng
nghiệm
họa
nhận
giải
được
hiện
thí
minh
- thực hiện
các
thí
nghiệm kiểm
chứng
tính
chất của kim
loại.
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s 22s22p63s23p4 ; Y:
1s22s22p63s23p64s2 ;
Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y C. Z D. X và Y
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là
kim loại gồm:
13
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T.
D. X, T.
3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:
(1). 1s22s22p63s23p4.
(4). [Ar]3d54s1.
(2). 1s22s22p63s23p63d24s2.
(5). [Ne]3s23p3.
(3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
A. (1), (2), (3).
(6). [Ne]3s23p64s2.
B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6).
4. Cho các cấu hình electron sau:
a. 1s22s1.
b. 1s22s22p63s23p64s1.
d. 1s22s22p4.
1s22s22p63s23p63d54s2
e. 1s22s22p63s23p63d44s2
g. 1s22s22p63s23p5. h. 1s22s22p63s23p63d104s24p5
j. 1s22s22p63s1.
c. 1s22s22p63s23p1
f.
i. 1s22s22p63s23p2
k. 1s22s22p3.
l. 1s2.
a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm:
A. (c, d, f, g, k)
B. (d, f, g, j, k)
C. (d, g, h, k)
D. (d, g, h, i, k).
b, Các nguyên tố có tính kim loại:
A. a, b, e, f, j, l).
B. (a, f, j, l)
C. (a, b, c, e, f, j)
D. (a, b, j, l).
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5
D. 1s22s22p63s23p63d4
2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+.
A. 1s22s22p63s23p63d94s1.
C. 1s22s22p63s23p63d9.
B. 1s22s22p63s23p63d10.
D. 1s22s22p63s23p63d104s1
3. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử
nào sau đây ?
A. F, Ca
B. O, Al
C. S, Al
D. O, Mg
14
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y 2+ và Z- đều có cấu hình electron:
1s22s22p63s23p6 là
A. Ne, Mg2+, F-
B. Ar, Mg2+, F-
C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl-
5. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vậy cấu hình
electron của ntử R là
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình
electron của M là
A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1
7. Cấu hình e của ion Mn2+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là:
A. 1s22s22p63s23p63d7
C. 1s22s22p63s23p63d54s2
B. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố R là
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e
trong nguyên tử M là A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân
bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3- là 32.
Công thức phân tử M là
A. HNO3
B. HNO2
C. NaNO3
D. H3PO4
11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M 3+ có 37 hạt cơ bản.
Nguyên tố M là A. Al
B. Fe
C. Ca
D, Mg
12. Một ion Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p 6, vậy cấu hình e của
nguyên tố M là A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3
D. 3s1hay
3s2
13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng,
trường hợp nào sau đây không đúng:
A. 2p>2s
B. 2p <3s
C. 3s <4s
D. 4s> 3d
15
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
14. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử
chứa 6 điện tử. A. 3p6
B. 3s6
C. 3s23p6
D. 3s23p4
VẬN DỤNG CAO
15. Một hợp chất M2X (tạo từ ion M+ và X2-). Tổng số hạt p, n, e trong phân tử
M2X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X 2- là 23. Tổng số hạt p, n, e
trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.
Viết cấu hình electron của ion M+, X2- và nguyên tử M:
Xác định công thức phân tử M2X
16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M 2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân
tử MX là 84. Số proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng
nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8.
Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X
Viết công thức của MX.
17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít
hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt.
Xác định hợp chất MX3.
Viết cấu hình electron của M và X.
IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Article II. Tiết 7
Article III. Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’
1. Mục tiêu, chuẩn bị.
- Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ
học tập, hứng thú với học bài mới.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi tìm cac nguyên tố có tính chất
giống nhau
Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy
A1. Băng dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy
A1, bút dạ màu, kéo.
- Thời gian: 10 phút
2. Phương thức tổ chức hoạt động
16
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
+ Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ
PHIẾU HỌC TẬP 1
Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học
hiện đại xác định được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự.
Ví dụ như nguyên tố Mg và nguyên tố Ca có tính chất hóa học tương tự nhau,
cùng tạo được ion hóa trị II, dựa vào kí hiệu của 2 nguyên tố, hãy đề xuất
phương án giải thích tại sao tính chất của chúng lại giống nhau?
+ Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan
sát, thảo luận đưa ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết?
*HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn (Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem
video, ghi kết quả quan sát, thống nhất ý kiến (6 phút) ghi nội dung thống nhất
vào bảng phụ hoặc giấy A1.
+ Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình
chọn nhóm có kết quả tốt nhất để thưởng.
GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm.
HS các nhóm rà soát sản phẩm của mình.
Sử dụng kĩ thuat phòng tranh.
Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát, vote cho nhóm có kết quả
xuất sắc nhất. khen thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và
các nhóm khác, GV nhận xét rút kinh nghiệm.
3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả
các nhóm, kịp thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải
pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ, HS chưa quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn
trong việc giải thích, GV gợi ý cho HS)
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV
biết được cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo.
Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới.
Article IV. Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH
ELECTRON
1. Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực
hóa hoạt động của HS. Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối
đa, quy luật phân bố e trên lớp vỏ, viết cấu hình electron.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập
17
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
làm chuyên gia.
- Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu,
giấy A1. Băng dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy
A0, bút dạ màu, kéo.
- Thời gian: 120 phút
2. Phương thức tổ chức HĐ
+ Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ
nguyên tử và cấu hình e nguyên tử (30 phút)
+ chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15
phút)
Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà.
+ Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà.
Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày).
HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thông tin, sửa thông tin, lấy ví dụ, nhờ sự trợ
giúp từ GV. Ghi kết quả vào bảng phụ.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút)
+ Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các
bạn. GV cử tổ thư ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các
nhóm đã trình bày. Các bạn dưới lớp cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi
hoàn thiện, GV nhận xét và bổ xung. Sau khi vẽ xong đùng sơ đồ đó làm tiêu chí
cho các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau, đề xuất bổ xung thêm nếu cần
+ Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng
phụ
Tiêu chí đánh giá
TIÊU CHÍ
Kiến
thức
Minh
họa
Mức độ hợp tác
(nhóm tự đánh
giá)
Mỗi ý đúng 1 điểm
Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm
Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ
18
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3
điểm
- Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung.
- GV giao nhiệm vụ về nhà:
Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện
các lớp, phân lớp và trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu
hình e, một nhánh thể hiện số electron bão hòa trong các phân lớp; một nhánh
thể hiện các khái niệm quan trọng, một nhánh thể hiện đặc điểm e lớp ngoài
cùng. Hình thức làm việc nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1.
Article V.
Article VI. Tiết 8: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH
ELECTRON (45’)
1. Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình
electron, dự đoán tính chất hóa học của nguyên tử.
Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phòng tranh, băng dính, bút,
phấn màu.
Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình
electron.
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 20 phút
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: Thực hiện từ buổi học trước, hãy dán kết quả lên tường. Các
nhóm show kết quả,
+ Thực hiện: các nhóm di chuyển quanh lớp quan sát bài làm của các nhóm
khác, bổ xung và chỉnh sửa nội dung của nhóm mình.
+ báo cáo: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, chọn nhóm có bài
làm tốt nhất.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, cho HS
quan sát sản phẩm của mình.
HS bổ xung vào sơ đồ cá nhân.
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 1 (20 phút)
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hãy nêu trật tự phân bố mức năng lượng?
19
GIÁO ÁN PTNL MÔN HÓA 10
2. Hãy cho biết số e tối đa trên các phân lớp, các lớp 1-4?
3. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có
số hiệu nguyên tử từ 11 đến 29
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm
Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)
GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình.
Chọn ra nhóm có điểm cao nhất thưởng điểm hoặc quà.
Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng
GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm
Dặn dò: Về nhà dựa vào cấu hình của Clo cho biết số lớp e, số e lớp ngoài
cùng, dự đoán ion tạo thành khi Clo tham gia phản ứng hóa học.
Article VII. Tiết 9: Dự đoán tính chất cơ bản của đơn chất dựa vào cấu hình
electron
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 15 phút.
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: 2 bạn ghép đôi với nhau, chia sẻ kết quả chuẩn bị ở nhà: Cấu
hình và các yếu tố liên quan đến Clo.
+ Thực hiện: các cặp hs nghiên cứu thảo luận chỉnh sửa nội dung của nhau.
+ Báo cáo: Tổ chức cho HS tự chấm điểm cho bài làm của mình, GV cho đáp án
và hướng dẫn chấm.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, HS rút
ra quy luật chung.
HS bổ xung vào vở.
Thực hành phân tích cấu hình electron nguyên tử:
+ chuyển giao: Chia lớp thành các nhóm 4-6 HS,
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 3
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hãy cho biết đặc điểm electron lớp ngoài cùng, cách dự đoán tính chất
của nguyên tố?
2. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có
20