Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án PTNL Hóa Học lớp 10 (Bản mới)

72a20c7a3bd1d1e35846069603cc304d
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 10:56:39 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 8:42:50 | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 488 | Lượt Download: 23 | File size: 3.527168 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết: 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10. - Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp. 2. Kĩ năng - HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo công thức và phương trình phản ứng - Tỉ khối của chất khí. - Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V), số mol phân tử chất (A). 3. Phát triển năng lực * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học II. Chuẩn bị - Chuẩn bị của GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý. - Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức thông qua họat động giải BT III. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. IV. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG I. Các khái niệm về chất GV cho HS xem bộ phim về cậu bé nguyên tử, 1. Nguyên tử yêu cầu HS trả lời em đã thu nhận được thông - Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất tin gì từ bộ phim trên? - Nguyên tử gồm có: + Hạt nhân mang điện tích dương, nằm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN ở tâm nguyên tử. THỨC + Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn thành từng lớp. chất, hợp chất. Lấy ví dụ. - Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n. + Hạt proton (p) : mang điện tích (+) + Hạt nơtron (n) : không mang điện - Khối lượng nguyên tử mngtư = mp + mn - Trong nguyên tử : số p = số e. vd : Nguyên tử Oxi + Hạt nhân có 8p và 8e. + Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq hạt nhân trên 2 lớp . Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 2. Phân tử - Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Thông thường phân tử gồm 2 nguyên tử trở lên. - Phân tử có thể gồm những nguyên tử cùng lọai : O2, Cl2, N2…,có thể gồm những nguyên tử khác loại : H2O, CaO, NaOH … - Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. vd : Phân tử khối của CO2 =12+16.2 = 44 đvc. * Nếu phân tử bị chia nhỏ thì không còn mang tính chất của chất. vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân hủy thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo thành không còn tính chất của CaCO3. 3. Nguyên tố hóa học - Là tập hợp những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố, có cùng số proton. - Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau. vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p trong hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố Clo. 4. Đơn chất, hợp chất a. Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt (Fe), nhôm (Al) … b. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2 vd1 : Trong phân tử nước (H2O) hay nhiều nguyên tố hóa học. Tỉ lệ nguyên tử : H : O = 2:1. vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và Thứ tự liên kết : H-O-H O vd2 : Trong phân tử axit sunfuric (H2SO4) H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O. Tỉ lệ nguyên tử : H : S : O = 2: 1 : 4 II. Mol Thứ tự liên kết : 1. Mol là gì? Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó. - Con số 6.1023 gọi là số Avogadro, ký hiệu là N. - Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi nói mol cần phân biệt mol nguyên tử hay GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: mol, mol phân tử. 2. Khối lượng mol Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 khối lượng mol nguyên tử, phân tử; thể tích * Ký hiệu : M mol chất khí. Lấy ví dụ. Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của 1 mol chất đó (tức là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử) tính bằng gam, có trị số bằng số nguyên tử khối hay phân tử khối. vd : + K.lượng mol nguyên tử Oxy : M O = 16 g. + K.lượng mol phân tử Oxy : M = 32g. + K.lượng mol phân tử nước : M = 18 g. 3. Thể tích mol của chất khí Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N phân tử) chất khí đó. - Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau. - Ở đkc (t0 = 00C, P= 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít . - GV gọi HS lên bảng viết công thức. V0 = V0 = V0 = … = 22,4 lít III. Tỉ khối của chất khí 1. Tỉ khối của khí A so với khí B Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ khối. dA/B = GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí khối của khí A so với khí B, tỉ khối của A so Hydro bao nhiêu lần. với không khí. Lấy ví dụ. dco2/H2 = = = 22 Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần. 2. Tỉ khối của khí A so với không khí KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng mol TB của KK (đkc) bằng 29. dA/KK = = vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. dso2/KK = = = 2,21 Khí SO2 nặng hơn không khí 2,21 lần. C. LUYỆN TẬP 1. Tính khối lượng mol của các chất sau: Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 H2SO4, Na2SO4, Cu(NO3)3, Al2O3. 2. Tính khối lượng mol của các chất sau: - Tỉ khối của X so với H2 là 22 - Tỉ khối của X so với so với CO2 là 1,02 Tiết 2: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trò chơi: MẢNH GHÉP HOÀN HẢO GV chuẩn bị các mảnh ghép về các công thức, chia lớp thành 8-10 nhóm, trong thời gian 3 phút, ghép các công thức tương ứng. Đội nào nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng. 1) Khối lượng m 2) Thể tích khí (đkc) 3) Thể tích khí ở t0C, P, V 4) Thể tích dd, CM 5) Khối lượng chất tan, %C 6) Thể tích dd, D B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC IV. Công thức 1. Tính số mol (n) vd : Hòa tan hh gồm (Fe và Zn) trong 500 ml  n = dd HCl 0,4M thu được dd A và 1,792 lít khí Hydro (đkc). Cô cạn dd A thu được 10,52 gam  n = muối khan. a) Tính khối lưọng hh ban đầu ?  n= b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ?  n = CM . V 2. Tính khối lượng dung dịch  mdd =  mdd = V. D - GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ V. Phân loại chất vô cơ 1. Oxit: Là hợp chất gồm nguyên tố Oxy như: oxit, axit, bazơ, muối. và nguyên tố khác. - GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất a. Oxit bazơ (oxit KL) CaO + CO2  CaCO3 Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O b. Oxit axit (oxit PK) SO2 + CaO  CaSO3 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH  NaHCO3 c. Oxit lưỡng tính (oxit của KL) Tác dụng với axit hay baz tạo thành Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 muối C. LUYỆN TẬP 1. Viết phản ứng (nếu có) khi cho H 2SO4 loãng tác dụng với : Mg, Al2O3, K2CO3, Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2. 2. S  SO2  SO3  H2SO4  CuSO4  Cu(OH)2  CuO  CuCl2  Cu(NO3)2 ZnO + 2HCl  ZnCl2 + H2O ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O 2. Bazơ : là hợp chất gồm KL kết hợp với nhóm –OH. + Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 +Baz không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 ….  Hóa tính - Làm quỳ tím hóa xanh. - Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối. NaOH + HCl  NaCl + H2O 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O 2NaOH + FeCl2  2NaCl + Fe(OH)2 3. Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp với gốc axit . + Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, … +Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 ….  Hóa tính - Làm quỳ tím hóa đỏ . - Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit baz, muối. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 HCl + NaOH  NaCl + H2O 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 4. Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết hợp với gốc axit. + Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, … +Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl ….  Hóa tính Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz kiềm , muối. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O+ CO2 FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl KCl + AgNO3  AgCl + KNO3 CuSO4 + Fe  FeSO4 + Cu Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Chương 1: NGUYÊN TỬ Tiết: 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp. - Kích thước và khối lượng của nguyên tử. 2. Kĩ năng - Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: + Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử. + Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK). - Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề. V. Trọng tâm bài giảng Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 3: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tử (đã học lớp 8), nguyên tử được tạo thành từ những hạt nào? Kí hiệu của các hạt? GV tóm tắt sơ đồ Hạt nhân (p, n) Nguyên tử Vỏ (các e) Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử được cấu tạo từ các hạt nào? Kích thước và khối lượng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm ra electron và Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử: Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 (Khuyến khích HS tự đọc) Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân - Proton là gì? Khối lượng và điện tích của - Hạt nhân được tạo nên từ các hạt proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích proton và nơtron. của nơtron? - mp = mn = 1,6726. 10-27kg + Hạt nhân chưa phải là phần nhỏ nhất của - qp = 1+ nguyên tử. qn = 0 + Hạt nhân gồm các proton và nơtron. + Khối lượng và điện tích của proton và nơtron - Các thí nghiệm đã xác nhận nguyên tử là có thật, có cấu tạo rất phức tạp. Vậy kích thước và khối lượng của nguyên tử như thế nào? Hoạt động 3 : Tìm hiểu kích thước và khối lượng của nguyên tử (Tự học có hướng dẫn) GV giúp HS hình dung nguyên tử có kích thước 1. Kích thước rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì - Nguyên tử các nguyên tố khác nhau đường kính của nó ~10–10 m. Hạt nhân có kích có kích thước khác nhau. thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của - Đơn vị đo kích thước nguyên tử là Å, hạt nhân ~10–5 nm (nhỏ hơn nguyên tử ~ 10000 nm. lần). 1 Å = 10–10m, 1nm = 10 Å - Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối 2. Khối lượng lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta - mngtử = mp + me + mn sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng - Do me << mhạt nhân nguyên tử cacbon làm đơn vị ? → mngtử = mp + mn - Dùng các đơn vị như gam hay kg để đo khối - 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng nguyên lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ tử C = 1/N âm rất lớn, như 19,9264.10–27kg là khối lượng 1u =1,6605.10-27 kg nguyên tử cacbon. Do đó, để thuận tiện hơn trong tính toán, người ta dùng đơn vị u (đvC). C. LUYỆN TẬP - Tổng kết các nội dung đã học: + Nguyên tử có cấu tạo rỗng và phức tạp. + Cách tính khối lượng nguyên tử. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG 1) Tính khối lượng nguyên tử Hiđro, kẽm, iot theo u. Biết: mH = 1,6735. 10-27 kg; mZn = 108,58. 10-27 kg mI = 210,725. 10-27 kg. 2) Tính khối lượng nguyên tử của Beri và oxi theo kg biết: mBe = 9,012u; mO = 15,99u. Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 Ngày soạn: Tiết 4, 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với điện tích hạt nhân (Z+). - Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử. - Khái niệm nguyên tố hoá học, số hiệu, kí hiệu nguyên tử. 2. Kĩ năng - Giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử. II. Phương tiện dạy học - Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập. - Chuẩn bị của HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. III. Phát triển năng lực của học sinh * Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Các năng lực chuyên biệt - Năng lực nhận thức hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học IV. Phương pháp 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. V. Trọng tâm Đặc trưng của nguyên tố là điện tích hạt nhân (số p) → nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. VI. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tiết 4: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho từng nhóm. Phiếu học tập số 1 Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Thành phần nguyên tử gồm…(1).. và..(2)… …(3)…nguyên tử là phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Phiếu học tập số 1 (1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân. (3) hạt nhân. (4) proton (5) nơtron Phiếu học tập số 2: a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u) Giáo án hóa học cơ bản 10 gồm các hạt ..(4)…và…(5)…. b) Phiếu học tập số 2: Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl. 2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học. 3/Báo cáo kết quả và thảo luận HĐ chung cả lớp: Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung. 4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới. Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS: Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. Năm học: 2020 – 2021 mhạt nhân = mp + mn = 35(u) so sánh: ≈1 hay mnguyên tử ≈ mhạt nhân b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u) mhạt nhân = mp + mn = 37(u) so sánh: ≈1 hay mnguyên tử ≈ mhạt nhân Giáo án hóa học cơ bản 10 Năm học: 2020 – 2021 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ? - Yêu cầu HS tái hiện các đặc trưng của proton, I. Hạt nhân nguyên tử nơtron về khối lượng và điện tích. 1. Điện tích hạt nhân - Thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z là số - Nguyên tử trung hòa về điện, cho đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron có trong nên: số đơn vị điện tích hạt nhân Z hạt nhân nguyên tử. A và Z là những đặc trưng rất = số proton = số electron. quan trọng của nguyên tử. Vì khi biết A và Z của 2. Số khối một nguyên tử thì sẽ biết được P, N, và E. - Số khối = số p + số n - Vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số A=Z+N đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy - 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ( Z € [2; 82]) nguyên tử nitơ có : - Số đơn vị điện tích hạt nhân và số + 7 proton và 7 electron. khối A là đại lượng đặc trưng cho + Số khối A = 7 + 7 = 14 hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử. Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học - Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc II. Nguyên tố hóa học vào số e và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích 1. Định nghĩa hạt nhân nguyên tử Z của nguyên tử. Như vậy hạt - Nguyên tố hoá học là những nhân nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học. nhân. - Yêu cầu HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa - Nguyên tử là hạt vi mô đại diện nguyên tố hoá học, so sánh với nội dung này ở lớp cho nguyên tố hoá học. 8. GV tổng kết : - Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. - Chú ý nhấn mạnh các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. Nếu điện tích hạt nhân thay đổi thì tính chất nguyên tử sẽ thay đổi theo (tức là tạo ra một nguyên tố mới). Như vậy đại lượng vật lí đặc trưng của một nguyên tố hoá học là điện tích hạt nhân. - Hãy phân biệt nguyên tử và nguyên tố? Nguyên tử là nói đến 1 loại hạt vi mô trung hòa về điện gồm hạt nhân và lớp vỏ e. Nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố 2. Số hiệu nguyên tử (Z) là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là nguyên tố đó, được kí hiệu là Z. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo của nguyên tố đó. luận về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử. - Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố cho biết: GV yêu cầu HS xét thí dụ : cho biết số hiệu + Số TT của nguyên tố trong BHTTH. nguyên tử của Fe là 26, hạt nhân nguyên tử Fe có + Số P, E trong nguyên tử 26 proton, số khối của hạt nhân Fe là 56. + Số đơn vị điện tích HNNT NFe = 56 – 26 = 30