Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10

ff5c31d8f537f8d08add3c41a7a4a936
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 9:34:01 | Được cập nhật: 5 tháng 4 lúc 14:14:56 | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 256 | Lượt Download: 2 | File size: 5.811986 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 CHỦ ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP - 6 tiết KẾ HOẠCH CHUNG Tiết PPCT Tiến trình bài học Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Tiết 4 Tiết 5 Tiết 6 I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ. + Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến. + Cách thiết lập mệnh đề phủ định của 1mệnh đề; mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. + Các ký hiệu ( ∀ ¿ , ký hiệu(∃) + Tập hợp, các phép toán tập hợp. + Tập hợp số. + Số gần đúng. II. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến. - Biết ký hiệu phổ biến ( ∀ ¿ , ký hiệu(∃). - Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. - Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng. − Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng. 2.Về kĩ năng - Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. - Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. - Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. - Sử dụng được các kí hiệu: ∈, ∉, ⊂, ⊃ , ∅, C E A , A \ B. - Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp - Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán Trang 1 Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con - Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. - Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số. − Biết cách quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước. 3.Về tư duy, thái độ - Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc. - Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. - Tư duy sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh - Năng lực chung: + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót. + Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập. + Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp. + Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học . + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản). + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV +/ Soạn KHBH +/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu... 2. Chuẩn bị của HS +/ Đọc trước bài +/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm +/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng … IV. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ Trang 2 Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 Nội dung Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến Nhận thức - Hiểu được câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề. - Hiểu được thế nào là mệnh đề chứa biến. - Phân biệt được được mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Thông hiểu Vận dụng - Lấy được Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề chứa biến. - Xác định được giá trị đúng, sai của một mệnh đề. - Biết gán giá trị cho biến và xác định tính đúng, sai. Phủ định của - Hiểu được một mệnh đề mệnh đề phủ định và kí hiệu. - Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề. Mệnh đề kéo - Hiểu được theo khái niệm mệnh đề kéo theo. - Xác định trong định lý đâu là điều kiện cần, điều kiện đủ Lập được mệnh đề phủ định - Lập được mệnh đề kéo theo khi biết trước hai mệnh đề liên quan. -Phát biểu định lý Toán học dưới dạng mệnh đề kéo theo - Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo. - Phát biểu được định lý Toán học dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề đảo Hiểu được hai mệnh đề khái niệm tương đương mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. - Lập được mệnh đề đảo của mệnh đề, của một mệnh đề kéo theo cho trước. - Xác định được tính Đúng, Sai của mệnh đề: kéo theo, mệnh đề đảo. - Phát biểu được hai mệnh Trang 3 Vận dụng cao Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 Kí hiệu , Tập hợp phần tử Hiểu được ý Lập được nghĩa cách đọc mệnh đề chứa của hai kí hiệu hai kí hiệu và Học sinh nắm được khái niệm tập hợp đề tương đương dưới ba dạng: tương đương; điều kiện cần, điều kiện đủ; khi và chỉ khi. Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề chứa hai kí hiệu Xác định được tính đúng, sai của mệnh đề chứa kí hiệu Học sinh lấy được ví dụ về tập hợp,số phần tử của tập hợp,biết sử dụng kí hiệu ∈, ∉ Cách xác định Học sinh biết tập hợp được xác định tập hợp có mấy cách Tập rỗng Học sinh sử dụng được hai cách để xác định một tập hợp Học sinh nắm được định nghĩa Học sinh nắm được khái niệm tập con Học sinh biết sử dụng các kí hiệu ∈, ∉, ∅ Tập hợp con Học sinh hiểu được khái niệm tập con. Sử dụng được các kí hiệu ⊂, ⊃ . Tập hợp bằng Nắm được Hiểu được nhau khái niệm hai khái niệm hai tập hợp bằng tập hợp bằng nhau nhau. Giao của hai Nắm được Hiểu được tập hợp khái niệm giao phép toán giao của hai tập hợp của hai tập hợp Hợp của hai Nắm được Hiểu được tập hợp khái niệm hợp phép toán hợp của hai tập hợp của hai tập hợp Trang 4 Học sinh liệt kê được các phần tử của một tập hợp Học sinh chỉ ra được tính chất đặc trưng của một tập hợp cho trước Học sinh xác định được tập con của một tập hợp. Học sinh chứng minh được tập này là con của tập kia. Xác định được hai tập hợp bằng nhau Chứng minh được hai tập hợp bằng nhau. Xác định được giao của hai tập hợp Xác định được hợp của hai tập hợp Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 Hiệu và phần Nắm được bù của hai tập khái niệm hiệu hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con Các tập hợp số Nhắc lại các đã học tập số N, Z, Q, R Các tập con Nắm được và thường dùng hiểu kí hiệu của R khoảng, đoạn, nửa khoảng Số gần đúng Nhận biết được những số đo trong thực tế như khoảng cách từ nhà đến trường, giá trị , năng suất lúa 2 tạ/ha … đều là những số gần đúng Sai số tuyệt đối (không dạy) HS tự đọc Quy tròn số Hiểu được gần đúng cách quy tròn số đã được học lớp 7 Hiểu được Xác định được phép toán hiệu hiệu của hai của hai tập hợp tập hợp, phần bù của một tập con. Biểu diễn trên trục số tim các phép toán: giao hợp, hiệu - Lấy được ví dụ về những số gần đúng khác trong thực tế ở các lĩnh vực khoa học khác nhau: Hiểu được các số quy tròn đến hàng phần chục, hàng phần trăm, hàng phần nghìn. Quy tròn được số theo yêu cầu hàng quy tròn IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ Mức Nội dung Câu hỏi/ bài tập độ Nhận Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến Ví dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu biết nào đúng, phát biểu nào sai? Trang 5 Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới. 2) 3) 33 là số nguyên tố. 4) Hôm nay trời đẹp quá! 5) Chị ơi mấy giờ rồi? Ví dụ : Nhóm 1/ Xét câu: “n chia hết cho 3”. Câu này phải là mệnh đề không? Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 = 5”. Câu này phải là mệnh đề không? Phủ định của một mệnh đề Mệnh đề kéo theo Ví dụ 1/SGK/trang 5 ● Cho hai mệnh đề: P : “An chăm học” Q : “An thi đậu” ● Lập mệnh đề nếu P thì Q? ● Phát biểu mệnh đề kéo theo? Mệnh đề đảo hai mệnh đề HĐ7/SGK/trang7 tương đương Kí hiệu , Tập hợp VD: A={Taäp hôïp nhöõng vieân phaán trong hoäp phaán}. B={1,2,3,5,6,10,15,30} Xét 2 tập hợp A={ n ∈ N /n là bội của 4 và 6} B={ n ∈ N /n là bội của 12} Kiểm tra A ⊂B , B ⊂ A Tập hợp con Thông hiểu Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến Phủ định của một mệnh đề Mệnh đề kéo theo Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương Trang 6 + Vận dụng: ( HĐ nhóm ) 1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”, Q : “Trời trở lạnh” Hãy phát biểu mệnh đề P Q? 2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo? +Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện đủ? Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 Kí hiệu , Tập hợp Giao, hợp, hiệu của hai tập hợp Haõy cho ví duï veà moät vaøi taäp hôïp? A={ Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt} B={Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê} ? Gọi C là tập hợp các bạn giỏi toán và Văn. Xác định tập hợp C ? Gọi D là tập hợp các bạn giỏi toán hoặc Văn. Xác định tập hợp D Vận dụng Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến Phủ định của một mệnh đề Mệnh đề kéo theo Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương Kí hiệu , Tập hợp ? E là tập các bạn giỏi toán mà không giỏi văn. Xác định tập E Vận dụng: Xét câu: “x > 3” hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho nhận được một mệnh đề đúng, một mệnh đề sai. Cho ví dụ về mệnh đề chứa biến? HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau ● P: “ là một số hữu tỉ”. ● Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh đề phủ định. + Vận dụng: ( HĐ nhóm ) HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600 Q: “ABC là một tam giác đều” Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. ● Vận dụng: HĐ nhóm 1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà 2n=1 2/ Phủ định “ , là bội của 3” “ , ” 3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em đều có máy tính” ? Liệt kê các phần tử của tập hợp B là ước Trang 7 Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 cả 30 Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x +2=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp ? Biểu diễn tập hợp B bằng biểu đồ ven Cho hai tập hợp: Các tập hợp số A = (-1; 2), B = (1; 3). Tìm . Vận dụng cao Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến Phủ định của một mệnh đề Mệnh đề kéo theo Mệnh đề đảo hai mệnh đề tương đương Kí hiệu , VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu : + Hình thành khái niệm về mệnh đề ; các phép toán trên mệnh đề. + Hình thành khái niệm tập hợp, Các phép toán tập hợp. + Sai số, số gần đúng. 2. Nội dung và phương pháp thực hiện. *Chuyển giao nhiệm vụ : L1 : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị đúng, câu khẳng định có giá trị sai. 1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới. 2) 3) 33 là số nguyên tố. 4) Hôm nay trời đẹp quá! 5) Chị ơi mấy giờ rồi? 6) “n chia hết cho 3”. L2 : Liệt kê tên các bạn trong bàn mình đang ngồi, trong nhóm của mình, đưa ra nhận xét mối quan hệ của các bạn trong bàn với trong nhóm. L3 : Hãy mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang). L4: Trong một buôn làng của người dân tộc, cư dân có thể nói được tiếng dân tộc, có thể nói được tiếng kinh hoặc nói được cả hai thứ tiếng. Kết quả của một đợt điều tra cơ bản cho biết. Có 912 người nói tiếng dân tộc; Có 653 người nói tiếng kinh; Có 435 người nói được cả hai thư tiếng. Trang 8 Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 Hỏi buôn làng có bao nhiêu cư dân? * Thực hiện nhiệm vụ : - Trình bày sản phẩm ra bảng phụ. - Mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai nơi ( Bóng đè cầu thang). - Đưa ra phương án tính số người trong buôn làng * Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và ra câu hỏi thảo luận * Chốt kiến thức : 3. Sản phẩm : HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến. HS lấy các ví dụ về mện đề, mện đề chứa biến Nội dung và phương thức thực hiện: Từ ví dụ tên hs hãy đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến và lấy ví dụ minh họa. HS phát biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề. HS theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức. Chốt KT: Mệnh đè là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị đúng hoặc sai, mệnh đề không vừa đúng vừa sai. Tính đúng sai của mện đề chứa biến phụ thuocj vào giá trị của biến HOẠT ĐỘNG 2: Từ ví dụ hình thành mệnh đề phủ định Hoạt động của HS Hoạt động của GV + Đọc ví dụ và nghe giáo viên giảng II/ PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ giải + Yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK + Phân biệt được mệnh đề và mệnh đề (Trang 5) phủ định + Chỉ ra mệnh đề phủ định cho học sinh thấy. +Phát biểu: + Phát biểu mệnh đề phủ định. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề P là đúng khi P sai, sai khi P đúng + Trả lời: Thêm ( hay bớt ) từ “không + Phủ định một mệnh đề thì ta thêm ( hay bớt ) phải” hay từ “không” và trước vị ngữ những từ gì? của mệnh đề đó. ÁP DỤNG: ● Trả lời: HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau : “ không phải là một số hữu tỉ” ● P: “ là một số hữu tỉ”. : "Tổng 2 cạnh của tam giác không ● Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn lớn hơn cạnh thứ ba” cạnh thứ ba” Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh P: Sai : Đúng đề phủ định. Q: Đúng : Sai HOẠT ĐỘNG 3: Mệnh đề kéo theo Trang 9 Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10 Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nghe hiểu trả lời: III/ MỆNH ĐỀ KÉO THEO + “Nếu An chăm học thì An thi đậu” ● Cho hai mệnh đề: + Phát biểu mệnh đề kéo theo: P : “An chăm học” Mệnh đề : “Nếu P thì Q” được gọi là Q : “An thi đậu” mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P Q ● Lập mệnh đề nếu P thì Q? Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và ● Phát biểu mệnh đề kéo theo? Q sai + Chú ý: Mệnh đề P Q còn được phát biểu là ● Trả lời vận dụng: “P kéo theo Q” hay “từ P suy ra Q” 1/ Nếu gió mùa động bắc về thì trời trở lạnh. 2/ “Tam giá ABC cân tại A thì AB = + Vận dụng: ( HĐ nhóm ) AC” ( đúng ) 1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”, “Nếu a là số nguyên thì a chia hết Q : “Trời trở lạnh” cho 3” ( Sai ) Hãy phát biểu mệnh đề P Q? Các định lí toán học là những mệnh đề 2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo? đúng thường có dạng P Q Khi đó ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận của định lý +Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện Hoặc P là điều kiện đủ để có Q đủ? Hoặc Q là điều kiện cần để có P ● Trả lời : + Vận dụng: ( HĐ nhóm ) + Nếu tam giá ABC có hai góc bằng HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề 600 thì ABC là một tam giác đều. P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600 + GT: Tam giác ABC có hai góc bằng Q: “ABC là một tam giác đều” 600. Phát biều định lí P Q. Nêu giả thiết, kết luận + KL : ABC là một tam giác đều và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần, + Điều kiện đủ để tam giác ABC đều điều kiện đủ. là tam giác ABC có hai góc bằng 600 + Điều kiện cần để tam giác ABC có hai góc bằng 600 là tam giác ABC đều. HDD4: Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương. Hoạt động của HS Hoạt động của GV IV/ MỆNH ĐỀ ĐẢO - HAI MỆNH ĐỀ Nghe hiểu và trả lời câu hỏi: TƯƠNG ĐƯƠNG + “Nếu ABC cân thì ABC là tam + Hướng dẫn HS lập mệnh đề Q P giác đều” ( MĐ sai ) + Thông báo Q P là mệnh đề đảo của mệnh + “Nếu ABC cân và có một góc đề P Q 0 bằng 60 thì ABC đều” (MĐ đúng ) ● Lưu ý: Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng + Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo không nhất thiết là mệnh đề đúng Mệnh đề Q P là mệnh đề đảo của + Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo mệnh đề P Q ● Nêu khái niệm mệnh đề tương đương Trang 10