Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Gửi bởi: Khoa CNTT - HCEM 11 tháng 10 2021 lúc 9:34:01 | Được cập nhật: 5 tháng 4 lúc 14:14:56 | IP: 10.1.29.98 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 256 | Lượt Download: 2 | File size: 5.811986 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
- Bài giảng Toán 10 - Các phép toán trên tập hợp
- Bài giảng Toán 10 - Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài giảng Toán 10 - Hàm số bậc hai
- Bài giảng Toán 10 - Mệnh đề
- Bài giảng Toán 10 - Đại cương về phương trình
- Bài giảng Toán 10 - Dấu của tam thức bậc hai
- Bài giảng Toán 10 - Dấu của nhị thức bậc nhất
- Bài giảng Toán 10 - Số gần đúng, sai số
- Bài giảng Toán 10 - Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
CHỦ ĐỀ 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP - 6 tiết
KẾ HOẠCH CHUNG
Tiết PPCT
Tiến trình bài học
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Tiết 6
I. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG CHỦ ĐỀ.
+ Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
+ Cách thiết lập mệnh đề phủ định của 1mệnh đề; mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo,
mệnh đề tương đương.
+ Các ký hiệu ( ∀ ¿ , ký hiệu(∃)
+ Tập hợp, các phép toán tập hợp.
+ Tập hợp số.
+ Số gần đúng.
II. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa biến.
- Biết ký hiệu phổ biến ( ∀ ¿ , ký hiệu(∃).
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.
- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.
- Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
- Hiểu các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai
tập hợp, phần bù của một tập con.
- Nắm vững các k/n khoảng, đoạn, nửa khoảng.
− Bieát khaùi nieäm soá gaàn ñuùng.
2.Về kĩ năng
- Biết lấy Ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định
được tính đúng sai của mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.
- Nêu được Ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
- Biết được mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.
- Sử dụng được các kí hiệu: ∈, ∉, ⊂, ⊃ , ∅, C E A , A \ B.
- Biết biểu diễn tập hợp bằng hai cách: Liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc
chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp
- Vận dụng các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải toán
Trang 1
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
- Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp,
phần bù của một tập con
- Biết dựa vào biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập
hợp.
- Biết cách tìm giao, hợp, hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số.
− Biết cách quy tròn số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
3.Về tư duy, thái độ
- Rèn tư duy logic , thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học
tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và
cách khắc phục sai sót.
+ Năng lực giải quyết vấn đề : Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề
hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
+ Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình
học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức
được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
+ Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông
qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong
giao tiếp.
+ Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản
thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng
ngôn ngữ Toán học .
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tự học: Đọc trước và nghiên cứu chủ đề qua nội dung bài
trong sách giáo khoa Đại số lớp 10 ( Ban cơ bản).
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV
+/ Soạn KHBH
+/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS
+/ Đọc trước bài
+/ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+/ Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …
IV. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ
Trang 2
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Nội dung
Mệnh đề.
Mệnh đề chứa
biến
Nhận thức
- Hiểu được
câu nào là
mệnh đề, câu
nào không phải
là mệnh đề.
- Hiểu được thế
nào là mệnh đề
chứa biến.
- Phân biệt
được
được
mệnh đề và
mệnh đề chứa
biến.
Thông hiểu
Vận dụng
- Lấy được Ví
dụ về mệnh
đề, mệnh đề
chứa biến.
- Xác định
được giá trị
đúng, sai của
một mệnh đề.
- Biết gán giá
trị cho biến và
xác định tính
đúng, sai.
Phủ định của - Hiểu được
một mệnh đề
mệnh đề phủ
định và kí
hiệu.
- Xác định
được
tính
đúng, sai của
mệnh đề.
Mệnh đề kéo - Hiểu được
theo
khái
niệm
mệnh đề kéo
theo.
- Xác định
trong định lý
đâu là điều
kiện cần, điều
kiện đủ
Lập
được
mệnh đề phủ
định
- Lập được
mệnh đề kéo
theo khi biết
trước hai mệnh
đề liên quan.
-Phát biểu định
lý Toán học
dưới
dạng
mệnh đề kéo
theo
- Xác định
được tính đúng
sai của mệnh
đề kéo theo.
- Phát biểu
được định lý
Toán học dưới
dạng điều kiện
cần, điều kiện
đủ.
Mệnh đề đảo Hiểu
được
hai mệnh đề khái
niệm
tương đương
mệnh đề đảo,
hai mệnh đề
tương đương.
- Lập được
mệnh đề đảo
của mệnh đề,
của một mệnh
đề kéo theo
cho trước.
- Xác định
được tính
Đúng, Sai của
mệnh đề: kéo
theo, mệnh đề
đảo.
- Phát biểu
được hai mệnh
Trang 3
Vận dụng cao
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Kí hiệu
,
Tập hợp
phần tử
Hiểu được ý
Lập được
nghĩa cách đọc mệnh đề chứa
của hai kí hiệu hai kí hiệu
và Học sinh nắm
được khái
niệm tập hợp
đề tương
đương dưới ba
dạng: tương
đương; điều
kiện cần, điều
kiện đủ; khi và
chỉ khi.
Lập được
mệnh đề phủ
định của mệnh
đề chứa hai kí
hiệu
Xác định được
tính đúng, sai
của mệnh đề
chứa kí hiệu
Học sinh lấy
được ví dụ về
tập hợp,số
phần tử của tập
hợp,biết sử
dụng kí hiệu
∈, ∉
Cách xác định Học sinh biết
tập hợp
được xác định
tập hợp có mấy
cách
Tập rỗng
Học sinh sử
dụng được hai
cách để xác
định một tập
hợp
Học sinh nắm
được định
nghĩa
Học sinh nắm
được khái
niệm tập con
Học sinh biết
sử dụng các kí
hiệu ∈, ∉, ∅
Tập hợp con
Học sinh hiểu
được khái
niệm tập con.
Sử dụng được
các kí hiệu
⊂, ⊃ .
Tập hợp bằng Nắm được
Hiểu được
nhau
khái niệm hai
khái niệm hai
tập hợp bằng
tập hợp bằng
nhau
nhau.
Giao của hai Nắm được
Hiểu được
tập hợp
khái niệm giao phép toán giao
của hai tập hợp của hai tập hợp
Hợp của hai Nắm được
Hiểu được
tập hợp
khái niệm hợp phép toán hợp
của hai tập hợp của hai tập hợp
Trang 4
Học sinh liệt
kê được các
phần tử của
một tập hợp
Học sinh chỉ ra
được tính chất
đặc trưng của
một tập hợp
cho trước
Học sinh xác
định được tập
con của một
tập hợp.
Học
sinh
chứng
minh
được tập này là
con của tập
kia.
Xác định được
hai tập hợp
bằng nhau
Chứng minh
được hai tập
hợp bằng nhau.
Xác định được
giao của hai
tập hợp
Xác định được
hợp của hai tập
hợp
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Hiệu và phần Nắm được
bù của hai tập khái niệm hiệu
hợp
của hai tập
hợp, phần bù
của một tập
con
Các tập hợp số Nhắc lại các
đã học
tập số N, Z, Q,
R
Các tập con Nắm được và
thường dùng hiểu kí hiệu
của R
khoảng, đoạn,
nửa khoảng
Số gần đúng
Nhận biết
được những số
đo trong thực
tế như khoảng
cách từ nhà
đến trường, giá
trị
,
năng suất lúa 2
tạ/ha … đều là
những số gần
đúng
Sai số tuyệt
đối
(không
dạy)
HS tự đọc
Quy tròn số Hiểu được
gần đúng
cách quy tròn
số đã được học
lớp 7
Hiểu được
Xác định được
phép toán hiệu hiệu của hai
của hai tập hợp tập hợp, phần
bù của một tập
con.
Biểu diễn trên
trục số tim các
phép toán: giao
hợp, hiệu
- Lấy được ví
dụ về những số
gần đúng khác
trong thực tế ở
các lĩnh vực
khoa học khác
nhau:
Hiểu được các
số quy tròn
đến hàng phần
chục, hàng
phần trăm,
hàng phần
nghìn.
Quy tròn được
số theo yêu
cầu hàng quy
tròn
IV. THIẾT KẾ CÂU HỎI /BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ
Mức
Nội dung
Câu hỏi/ bài tập
độ
Nhận
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến Ví dụ: Trong các phát biểu sau, phát biểu
biết
nào đúng, phát biểu nào sai?
Trang 5
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa
phi vật thể của Thế giới.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
Ví dụ :
Nhóm 1/ Xét câu: “n chia hết cho 3”. Câu
này phải là mệnh đề không?
Nhóm 2/ Xét câu: “x + 3 = 5”. Câu này
phải là mệnh đề không?
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo
Ví dụ 1/SGK/trang 5
● Cho hai mệnh đề:
P : “An chăm học”
Q : “An thi đậu”
● Lập mệnh đề nếu P thì Q?
● Phát biểu mệnh đề kéo theo?
Mệnh đề đảo hai mệnh đề HĐ7/SGK/trang7
tương đương
Kí hiệu ,
Tập hợp
VD: A={Taäp hôïp nhöõng vieân phaán
trong hoäp phaán}.
B={1,2,3,5,6,10,15,30}
Xét 2 tập hợp
A={ n ∈ N /n là bội của 4 và 6}
B={ n ∈ N /n là bội của 12}
Kiểm tra A ⊂B , B ⊂ A
Tập hợp con
Thông
hiểu
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương
Trang 6
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,
Q : “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề P
Q?
2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?
+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần,
điều kiện đủ?
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Kí hiệu
,
Tập hợp
Giao, hợp, hiệu của hai tập
hợp
Haõy cho ví duï veà moät vaøi taäp hôïp?
A={ Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt}
B={Cường, Lan, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê}
? Gọi C là tập hợp các bạn giỏi toán và
Văn. Xác định tập hợp C
? Gọi D là tập hợp các bạn giỏi toán hoặc
Văn. Xác định tập hợp D
Vận
dụng
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương
Kí hiệu ,
Tập hợp
? E là tập các bạn giỏi toán mà không giỏi
văn. Xác định tập E
Vận dụng:
Xét câu: “x > 3” hãy tìm hai giá trị thực
của x để từ câu đã cho nhận được một
mệnh đề đúng, một mệnh đề sai.
Cho ví dụ về mệnh đề chứa biến?
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
● P: “ là một số hữu tỉ”.
● Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn
hơn cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và
mệnh đề phủ định.
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét
mệnh đề
P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600
Q: “ABC là một tam giác đều”
Phát biều định lí P
Q. Nêu giả thiết,
kết luận và phát biểu định lý dưới dạng
điều kiện cần, điều kiện đủ.
● Vận dụng: HĐ nhóm
1/ Viết gọn câu : Có 1 số tự nhiên n mà
2n=1
2/ Phủ định “
,
là bội của 3”
“
,
”
3/ Phủ định: “Tất cả các bạn trong lớp em
đều có máy tính”
? Liệt kê các phần tử của tập hợp B là ước
Trang 7
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
cả 30
Cho tập hợp A = {x ∈ R/ x2- 3 x
+2=0}. Liệt kê các phần tử của tập hợp
? Biểu diễn tập hợp B bằng biểu đồ ven
Cho hai tập hợp:
Các tập hợp số
A = (-1; 2), B = (1; 3). Tìm
.
Vận
dụng
cao
Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến
Phủ định của một mệnh đề
Mệnh đề kéo theo
Mệnh đề đảo hai mệnh đề
tương đương
Kí hiệu ,
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu :
+ Hình thành khái niệm về mệnh đề ; các phép toán trên mệnh đề.
+ Hình thành khái niệm tập hợp, Các phép toán tập hợp.
+ Sai số, số gần đúng.
2. Nội dung và phương pháp thực hiện.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
L1 : Hãy chỉ ra các câu sau, câu nào là câu khẳng định, câu khẳng định có giá trị
đúng, câu khẳng định có giá trị sai.
1) Văn hóa cồng chiêng là di sản văn hóa phi vật thể của Thế giới.
2)
3) 33 là số nguyên tố.
4) Hôm nay trời đẹp quá!
5) Chị ơi mấy giờ rồi?
6) “n chia hết cho 3”.
L2 : Liệt kê tên các bạn trong bàn mình đang ngồi, trong nhóm của mình, đưa ra
nhận xét mối quan hệ của các bạn trong bàn với trong nhóm.
L3 : Hãy mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ
hai nơi ( Bóng đè cầu thang).
L4: Trong một buôn làng của người dân tộc, cư dân có thể nói được tiếng dân tộc,
có thể nói được tiếng kinh hoặc nói được cả hai thứ tiếng. Kết quả của một đợt điều
tra cơ bản cho biết.
Có 912 người nói tiếng dân tộc;
Có 653 người nói tiếng kinh;
Có 435 người nói được cả hai thư tiếng.
Trang 8
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Hỏi buôn làng có bao nhiêu cư dân?
* Thực hiện nhiệm vụ :
- Trình bày sản phẩm ra bảng phụ.
- Mô tả nguyên lý lôgích của sơ đồ mạng điện điều khiển một ngọn đèn từ hai
nơi ( Bóng đè cầu thang).
- Đưa ra phương án tính số người trong buôn làng
* Báo cáo và thảo luận : Một HS đại diện cho nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi
và ra câu hỏi thảo luận
* Chốt kiến thức :
3. Sản phẩm :
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến
Mục tiêu: Đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến.
HS lấy các ví dụ về mện đề, mện đề chứa biến
Nội dung và phương thức thực hiện:
Từ ví dụ tên hs hãy đưa ra khái niệm mệnh đè, mệnh đề chứa biến và lấy ví
dụ minh họa.
HS phát biểu khái niệm về mệnh đề, mện đề chứa biến. Lấy ví dụ về mệnh đề.
HS theo dõi câu trả lời của bạn và nhận xét, chốt kiến thức.
Chốt KT: Mệnh đè là 1 câu khẳng định 1 vấn đề nào đó, mệnh đề nhận một giá trị
đúng hoặc sai, mệnh đề không vừa đúng vừa sai.
Tính đúng sai của mện đề chứa biến phụ thuocj vào giá trị của biến
HOẠT ĐỘNG 2: Từ ví dụ hình thành mệnh đề phủ định
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
+ Đọc ví dụ và nghe giáo viên giảng II/ PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ
giải
+ Yêu cầu HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK
+ Phân biệt được mệnh đề và mệnh đề (Trang 5)
phủ định
+ Chỉ ra mệnh đề phủ định cho học sinh thấy.
+Phát biểu:
+ Phát biểu mệnh đề phủ định.
Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh
đề P là
đúng khi P sai, sai khi P đúng
+ Trả lời: Thêm ( hay bớt ) từ “không + Phủ định một mệnh đề thì ta thêm ( hay bớt )
phải” hay từ “không” và trước vị ngữ những từ gì?
của mệnh đề đó.
ÁP DỤNG:
● Trả lời:
HĐ 4: Hãy phủ định các mệnh đề sau
: “ không phải là một số hữu tỉ”
● P: “ là một số hữu tỉ”.
: "Tổng 2 cạnh của tam giác không
● Q: “Tổng hai cạnh của tam giác lớn hơn
lớn hơn cạnh thứ ba”
cạnh thứ ba”
Xét tính đúng sai của các mệnh đề trên và mệnh
P: Sai
: Đúng
đề phủ định.
Q: Đúng
: Sai
HOẠT ĐỘNG 3: Mệnh đề kéo theo
Trang 9
Giáo án PTNL 5 hoạt động 2020-2021 ĐẠI SỐ 10
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Nghe hiểu trả lời:
III/ MỆNH ĐỀ KÉO THEO
+ “Nếu An chăm học thì An thi đậu”
● Cho hai mệnh đề:
+ Phát biểu mệnh đề kéo theo:
P : “An chăm học”
Mệnh đề : “Nếu P thì Q” được gọi là Q : “An thi đậu”
mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P
Q
● Lập mệnh đề nếu P thì Q?
Mệnh đề P
Q chỉ sai khi P đúng và
● Phát biểu mệnh đề kéo theo?
Q sai
+ Chú ý: Mệnh đề P
Q còn được phát biểu là
● Trả lời vận dụng:
“P kéo theo Q” hay “từ P suy ra Q”
1/ Nếu gió mùa động bắc về thì trời trở
lạnh.
2/ “Tam giá ABC cân tại A thì AB = + Vận dụng: ( HĐ nhóm )
AC” ( đúng )
1/ HĐ 5: cho P : “gió đông bắc về”,
“Nếu a là số nguyên thì a chia hết
Q : “Trời trở lạnh”
cho 3” ( Sai )
Hãy phát biểu mệnh đề P
Q?
Các định lí toán học là những mệnh đề 2/ Cho 1 ví dụ về mệnh đề kéo theo?
đúng thường có dạng P
Q
Khi đó ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của
định lý
+Nêu giả thiết, kết luận, điều kiện cần, điều kiện
Hoặc P là điều kiện đủ để có Q
đủ?
Hoặc Q là điều kiện cần để có P
● Trả lời :
+ Vận dụng: ( HĐ nhóm )
+ Nếu tam giá ABC có hai góc bằng HĐ 6 (SGK): Cho tam giác ABC. Xét mệnh đề
600 thì ABC là một tam giác đều.
P: “tam giác ABC có hai góc bằng 600
+ GT: Tam giác ABC có hai góc bằng Q: “ABC là một tam giác đều”
600.
Phát biều định lí P
Q. Nêu giả thiết, kết luận
+ KL : ABC là một tam giác đều
và phát biểu định lý dưới dạng điều kiện cần,
+ Điều kiện đủ để tam giác ABC đều điều kiện đủ.
là tam giác ABC có hai góc bằng 600
+ Điều kiện cần để tam giác ABC có
hai góc bằng 600 là tam giác ABC
đều.
HDD4: Mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
IV/ MỆNH ĐỀ ĐẢO - HAI MỆNH ĐỀ
Nghe hiểu và trả lời câu hỏi:
TƯƠNG ĐƯƠNG
+ “Nếu ABC cân thì ABC là tam + Hướng dẫn HS lập mệnh đề Q
P
giác đều” ( MĐ sai )
+ Thông báo Q
P là mệnh đề đảo của mệnh
+ “Nếu ABC cân và có một góc đề P
Q
0
bằng 60 thì ABC đều” (MĐ đúng )
● Lưu ý: Mệnh đề đảo của mệnh đề đúng
+ Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
không nhất thiết là mệnh đề đúng
Mệnh đề Q
P là mệnh đề đảo của + Phát biểu khái niệm mệnh đề đảo
mệnh đề P
Q
● Nêu khái niệm mệnh đề tương đương
Trang 10