Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 58
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 15 tháng 5 2019 lúc 14:32:49 | Được cập nhật: 28 tháng 4 lúc 21:30:03 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 390 | Lượt Download: 0 | File size: 0.036864 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài giảng Thấu kính mỏng - GV Trần Thị Mỹ Tiên
- Lý thuyết Bải 33: Kính hiển vi
- Lý thuyết Bải 29: Thấu kính mỏng
- Lý thuyết Bải 28: Lăng kính
- Lý thuyết Bải 27: Phản xạ toàn phần
- Lý thuyết Bải 24: Suất điện động cảm ứng
- Lý thuyết Bải 31: Mắt
- Bài 11: Phương pháp giải một số bài tập vể mặt
- Bài 24: Suất điện động cảm ứng
- Bài 23: Từ thông. Cảm ứng từ
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MẮT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
+ Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi b ộ phận
của mắt.
+ Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan nh ư:
Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rõ.
+ Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng
dụng của hiện tượng này
+ Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý
thức giữ vệ sinh về mắt
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.
Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải
thích các đại lượng.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
viên
I. Cấu tạo quang học của mắt
Giới thiệu hình vẽ 31.2
Quan sát hình vẽ 31.2.
Mắt là một hệ gồm nhiều môi
trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng
các mặt cầu.
Nêu đặc điểm và tác dụng
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ
của giác mạc.
phận sau:
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt.
Nêu đặc điểm của thủy Bảo vệ các phần tử bên trong và làm
dịch.
khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có
Yêu cầu học sinh nêu
Nêu
đ
ặ
c
đi
ể
m
c
ủ
a
lòng
chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của
đặc điểm các bộ phận
đen và con con ngươi.
nước.
của mắt.
+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ
Nêu đặc điểm của thể trống gọi là con ngươi. Con ngươi có
thủy tinh.
đường kính thay đổi tự động tùy theo
Nêu đặc điểm của dịch cường độ sáng.
thủy tinh.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong
Nêu đặc điểm của màng suốt có hình dạng thấu kính hai mặt
lưới.
lồi.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống
chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau
thể thủy tinh.
+ Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng
Vẽ hình mắt thu gọn
Vẽ hình 31.3.
tại đó tập trung đầu các sợi dây thần
(hình 31.3).
kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm
Giới thiệu hệ quang học
Ghi nhận hệ quang học vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng
của mắt và hoạt động
c
ủ
a mắt và hoạt động của nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi
của nó.
mắt.
dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không
nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được coi
tương đương một thấu kính hội tụ
gọi là thấu kính mắt.
Mắt hoạt động như một máy ảnh,
trong đó:
- Thấu kính mắt có vai trò như vật
kính.
- Màng lưới có vai trò như phim.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự điều tiết của m ắt. Điểm cực viễn. Điểm
cực cận.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
viên
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn.
Điểm cực cận.
Yêu cầu học sinh nêu Nêu công thức xác định vị
1
1
1
Ta có:
=
công thức xác định vị trí trí ảnh qua thấu kính.
f
d
d'
ảnh qua thấu kính.
Với mắt thì d’ = OV không đổi.
Giới thiệu hoạt động
Ghi nhận hoạt động của Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác
của mắt khi quan sát các mắt khi quan sát các vật ở nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt
vật ở các khoảng cách các khoảng cách khác nhau. phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên
khác nhau.
màng lưới.
Ghi nhận sự điều tiết của 1. Sự điều tiết
Giới thiệu sự điều tiết mắt.
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay
của mắt.
đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các
vật ở cách mắt những khoảng khác nhau
vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Giới thiệu tiêu cự và độ Ghi nhận tiêu cự và độ tụ + Khi mắt ở trạng thái không điều tiết,
tụ của thấu kính mắt khi của thấu kính mắt khi tiêu cự của mắt lớn nhất (f , D ).
max
min
không điều tiết và khi không điều tiết và khi điều + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của
điều tiết tối đa.
tiết tối đa.
mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax).
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
+ Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục
Giới thiệu điểm cực
Ghi nhận điểm cực viễn của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng
viễn của mắt.
của mắt.
lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là
điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt
không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục
Tương tự điểm cực
Trình bày về điểm cực của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại
viẽn, yêu cầu học sinh cận của mắt.
màng lưới gọi là điểm cực cận C C. Đó
trình bày về điểm cực
cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn
cận của mắt.
Nhận xét về khoảng cực rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực cân càng lùi
Yêu cầu học sinh xem cận của mắt.
xa mắt.
bảng 31.1 và rút ra nhận Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, + Khoảng cách giữa C và C gọi là
V
C
xét.
khoảng cực viễn, khoảng khoảng nhìn rỏ của mắt. OC gọi là
V
Giới thiệu khoảng nhìn cực cận của mắt.
khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng
rỏ, khoảng cực viễn,
cực cận.
khoảng cực cận của
mắt.