Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 51
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 15 tháng 5 2019 lúc 14:58:38 | Được cập nhật: hôm qua lúc 6:14:48 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 404 | Lượt Download: 0 | File size: 0.044544 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài giảng Thấu kính mỏng - GV Trần Thị Mỹ Tiên
- Lý thuyết Bải 33: Kính hiển vi
- Lý thuyết Bải 29: Thấu kính mỏng
- Lý thuyết Bải 28: Lăng kính
- Lý thuyết Bải 27: Phản xạ toàn phần
- Lý thuyết Bải 24: Suất điện động cảm ứng
- Lý thuyết Bải 31: Mắt
- Bài 11: Phương pháp giải một số bài tập vể mặt
- Bài 24: Suất điện động cảm ứng
- Bài 23: Từ thông. Cảm ứng từ
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các
thực nghiệm thực hiện ở lớp.
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được
góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
+ Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
+ Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
+ Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2.
+ Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang.
Học sinh: Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật
khúc xạ ánh sáng. Nêu mối liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối và
mối liên hệ giữa chiết suất môi trường và vận tốc ánh sáng.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết
quang hơn sang môi trường chiết quang kém.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Sự truyền snhs sáng vào môi
trường chiết quang kém hơn
Bố trí thí nghiệm hình 27.1.
Quan sát cách bố trí thí 1. Thí nghiệm
Yêu cầu học sinh thực hiện nghiệm.
Góc tới
Chùm tia
Chùm tia
C1.
Thực hiện C1.
khúc xạ
phản xạ
Thay đổi độ nghiêng chùm Quan sát thí nghiệm.
i nhỏ
r>i
tia tới.
Rất sáng
Rất mờ
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C2.
i = igh
r 900
C2.
Nêu kết quả thí nghiệm.
Rất sáng
Rất mờ
Yêu cầu học sinh nêu kết
i > igh
Không
Rất sáng
quả.
còn
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
+ Vì n1 > n2 => r > i.
So sánh i và r.
+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i).
Quan sát thí nghiệm, nhận Khi r đạt giá trị cực đại 90 0 thì i
Yêu cầu học sinh so sánh i xét.
đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn
và r.
phản xạ toàn phần.
Tiếp tục thí nghiệm với i =
n2
+ Ta có: sinigh =
.
igh.
Rút ra công thức tính igh.
n1
+ Với i > igh thì không tìm thấy r,
nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn
Yêu cầu học sinh rút ra
công thức tính igh.
Quan sát và rút ra nhận xét. bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân
cách. Đó là hiện tượng phản xạ
Thí nghiệm cho học sinh
toàn phần.
quan sát hiện tượng xảy ra
khi i > igh.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa
Yêu cầu học sinh nêu định
Nêu định nghĩa hiện tượng
Phản xạ toàn phần là hiện tượng
nghĩa hiện tượng phản xạ phản xạ toàn phần.
phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy
toàn phần.
ra ở mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt.
Nêu điều kiện để có phản 2. Điều kiện để có phản xạ toàn
Yêu cầu học sinh nêu điều xạ toàn phần.
phần
kiện để có phản xạ toàn
+ Anh sáng truyền từ một môi
phần.
trường tới một môi trường chiết
quang kém hơn.
+ i igh.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn
phần: Cáp quang.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Cáp quang
1. Cấu tạo
Yêu cầu học sinh thử nêu
Nếu vài nêu điều kiện để
Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi
một vài ứng dụng của hiện có phản xạ toàn phần.
sợi quang là một sợi dây trong suốt
tượng phản xạ toàn phần.
có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn
Giới thiệu đèn trang trí có
Quan sát Đèn trang trí có phần.
nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
Sợi quang gồm hai phần chính:
Giới thiệu cấu tạo cáp
Ghi nhận cấu tạo cáp + Phần lỏi trong suốt bằng thủy
quang.
quang.
tinh siêu sach có chiết suất lớn (n1).
+ Phần vỏ bọc cũng trong suốt,
bằng thủy tinh có chiết suất n2 <
n1.
Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc
bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp có
độ bền và độ dai cơ học.
Giới thiệu công dụng của
Ghi nhận công dụng của 2. Công dụng
cáp quang trong việc truyền cáp quang trong việc truyền
Cáp quang được ứng dụng vào
tải thông tin.
tải thông tin.
việc truyền thông tin với các ưu
điểm:
+ Dung lượng tín hiệu lớn.
+ Không bị nhiễu bở các bức xạ
điện từ bên ngoài.
Giới thiệu công dụng của
Ghi nhận công dụng của + Không có rủi ro cháy (vì không
cáp quang trong việc nội soi. cáp quang trong việc nội soi. có dòng điện).
Cáp quang còn được dùng để nội
soi trong y học.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
bản.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang
172, 173 sgk và 25.7, 25.8 sbt.