Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 20
Gửi bởi: Phạm Thọ Thái Dương 16 tháng 5 2019 lúc 14:26:48 | Được cập nhật: 12 giờ trước (2:55:20) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 491 | Lượt Download: 0 | File size: 0.060928 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài giảng Thấu kính mỏng - GV Trần Thị Mỹ Tiên
- Lý thuyết Bải 33: Kính hiển vi
- Lý thuyết Bải 29: Thấu kính mỏng
- Lý thuyết Bải 28: Lăng kính
- Lý thuyết Bải 27: Phản xạ toàn phần
- Lý thuyết Bải 24: Suất điện động cảm ứng
- Lý thuyết Bải 31: Mắt
- Bài 11: Phương pháp giải một số bài tập vể mặt
- Bài 24: Suất điện động cảm ứng
- Bài 23: Từ thông. Cảm ứng từ
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
+ Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch.
+ Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng
và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của
nguồn điện.
+ Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàm
mạch.
2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan. Giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực
trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Nhắc nhở học sinh ôn tập các nội dung kiến thức đã nêu trong các mục tiêu
trên đây của tiết học này.
+ Chuẫn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học
sinh khá.
2. Học sinh: Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy cô yêu cầu.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn, gợi mở.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới.
Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp giải
một số bài toán về toàn mạch.
Yêu cầu học sinh nêu công thức tính suất
điện động và điện trở trong của các loại bộ
nguồn.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Yêu cầu học sinh nêu các công thức tính
cường độ dòng điện trong mạch chính, hiệu
điện thế mạch ngoài, công và công suất của
nguồn.
I. Những lưu ý trong phương pháp giải
Nêu công thức tính suất điện động và điện trở
trong của các loại bộ nguồn đã học.
Thực hiện C1.
Thực hiện C2.
Nêu các công thức tính cường độ dòng điện
trong mạch chính, hiệu điện thế mạch ngoài,
công và công suất của nguồn.
+ Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp
dụng công thức tương ứng để tính suất điện
động và điện trở trong của bộ nguồn
+ Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài
được mắc như thế nào để để tính điện trở
tương đương của mạch ngoài.
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm
các ẩn số theo yêu cầu của đề ra
+ Các công thức cần sử dụng:
E
I=
; E = I(RN + r);
RN r
U = IRN = E – Ir ; Ang = EIt; Png = EI;
A = UIt ; P = UI
Hoạt động 2: Giải các bài tập ví dụ.
II. Bài tập ví dụ
Vẽ lại đoạn mạch.
Bài tập 1
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Thực hiện C3.
Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
chạy trong mạch chính.
chính.
Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế mạch Tính hiệu điện thế mạch ngoài.
ngoài.
Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế giữa hai Tính hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
đầu R1.
a) Điện trở mạch ngoài
RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18
b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện
(chạy trong mạch chính)
E
6
I=
= 0,3(A)
RN r 18 2
Hiệu điện thế mạch ngoài
U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1
U1 = IR1 = 0,3.5 = 1,5(V)
Bài tập 2
Thực hiện C4.
Yêu cầu học sinh trả lờ C4.
Tính điện trở và cường độ dòng điện định
Yêu cầu học sinh tính điện trở và cường độ
mức của các bóng đèn.
dòng điện định mức của các bóng đèn.
Yêu cầu học sinh tính điện trở mạch ngoài.
Tính điện trở mạch ngoài.
Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
chạy trong mạch chính.
chính.
Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện
chạy qua từng bóng đèn.
Yêu cầu học sinh so sánh cường độ dòng
điện thức với cường độ dòng điện định mức
qua từng bóng đèn và rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh tính công suất và hiệu suất
của nguồn.
Tính cường độ dòng điện chạy qua từng bóng
đèn.
So sánh cường độ dòng điện thức với cường
độ dòng điện định mức qua từng bóng đèn và
rút ra kết luận.
Tính công suất và hiệu suất của nguồn.
Điện trở và cường độ dòng điện định mức của
các bóng đèn
2
U dm
12 2
1
RD1 =
= 24()
Pdm1
6
2
U dm
62
2
RD2 =
= 8()
Pdm 2 4,5
Pdm1
6
= 0,5(A)
Idm1 =
U dm1 12
Pdm 2 4,5
Idm2 =
= 0,75(A)
U dm 2
6
Điện trở mạch ngoài
RD1 ( Rb RD 2 ) 24(8 8)
RN =
RD1 RB RD 2 24 8 8
= 9,6()
Cường độ dòng điện trong mạch chính
E
12,5
I=
= 1,25(A)
RN r 9,6 0,4
Cường độ dòng điện chạy qua các bóng
IR
U
1,25.9,6
N
ID1 =
= 0,5(A)
RD1 RD1
24
IRN
U
1,25.9,6
ID1 =
RD1 Rb RD1
88
= 0,75(A)
a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các bóng đèn Đ1 và Đ2
sáng bình thường
b) Công suất và hiệu suất của nguồn
Png = EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W)
U IRN 1,25.9,6
H=
= 0,96 = 96%
E
E
12,5
Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện.
Bài tập 3
Yêu cầu học sinh thực hiện C8.
Vẽ mạch điện.
Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn.
Thực hiện C8.
Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện Tính điện trở của bóng đèn.
chạy trong mạch chính và công suất của bóng Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
đèn khi đó.
chính.
Yêu cầu học sinh thực hiện C9.
Tính công suất của bóng đèn.
Thực hiện C9.
a) Suất điện động và điện trở trong
4r
= 2r = 2()
2
Điện trở của bóng đèn
U2
62
RĐ = dm = 6() = RN
Pdm
6
b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn
E
6
I=
= 0,75(A)
RN r 6 2
Công suất của bóng đèn khi đó
PĐ = I2RĐ = 0,752.6 = 3,375(W)
c) Công suất Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W)
P
4,5
Pi = b =
= 0,5625(W)
8
8
I
0,75
.1 = 1,125 (V)
Ui = e - r 1,5
2
2
3. Củng cố và luyện tập: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ b ản đã h ọc
trong bài.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
tương tự trong sách giáo khoa và sách bài tập.
Eb = 4e = 6 (V) ; rb =