Giáo án lớp 7 môn lịch sử bài 21
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 6 tháng 6 2019 lúc 14:50:45 | Được cập nhật: hôm kia lúc 7:46:42 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 606 | Lượt Download: 2 | File size: 0.022677 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Ba lần kháng chiến Mông - Nguyên lần 1 Lịch sử lớp 7
- Giáo án lớp 7 môn lịch sử bài tập lịch sử
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài 30
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài 29
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài 28 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài 28
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài 27 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài 27
- Giáo án lịch sử lớp 7 bài tập lịch sử
- Giáo án lịch sử lớp 7 ôn tập
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 46. BÀI 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
- Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta của thế kỉ XV – đầu
thế kỉ XVI.
- So sánh điểm giống nhau và khác nhau ( thời Lê Sơ ) với thời Lý Trần.
2.Kĩ năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại.
3.Thái độ: Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến
Đại Việt ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt Thời Trần và thời Lê Sơ.
- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ máy thời Lý – Trần và thời Lê Sơ.
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch s ử tiêu bi ểu th ời Lê
Sơ.
2.Chuẩn bị của HS: Học bài, soạn bài trước khi đến lớp
III.DỰ KIÊN PHƯƠNG PHÁP
1.Chủ đạo: vấn đáp, trực quan, động nảo, trình bày 1 phút.
2.Bổ trợ: gợi mở, diễn giải.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HOẠT HOẠT CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1.Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sỉ -Lớp trưởng báo cáo.
số
2.Kiểm tra bài củ (5p)
- Là nhà chính trị quân
-H: Những cống hiến của sự đại tài, danh nhân
NỘI DUNG
Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp văn hóa thế giới.
Đại Việt?
-Có nhiều tác phẩm có
giá trị: Bình Ngô Sách,
Quân Trung từ mệnh
tập, Bình Ngô đại
Cáo, Dư địa chí…
-Thể hiện tư tưởng
-H: Hiểu biết của em về Lê nhân đạo yếu nước,
Thánh Tông ?
thương dân
-Là một vị vua anh
minh,
-Có nhiều tác phẩm …
-Thơ của ông chứa
đựng … sâu sắc.
-Lập Hội Tao đàn.
3.Bài mới (39p): Giới thiệu bài
1. Về mặt chính trị
mới:……
-Lắng nghe tích cực
(7p)
*HĐ1: Về mặt chính trị
-Gọi HS đọc SGK
-Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ -Đọc SGK mục 1
yếu tập trung vào bộ máy nhà
nước
- Bộ máy nhà nước ngày
-GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy
càng hoàn chỉnh chặt chẽ.
nhà nước thời Lý – Trần và thời
Lê sơ.
-Các triều đình phong
-H: nhận xét sự giống nhau và kiến đều xây dựng
khác nhau của hai tổ chức bộ nhà nước tập quyền.
máy nhà nước đó?
-Thời Lý – Trần: bộ
- Triều đình ?
máy nhà nước đã hoàn
- Các đơn vị hành chính ?
chỉnh trên danh nghĩa
nhưng thực chất vẫn
còn đơn giản, làng, xã
vẫn còn nhiều luật lệ.
-Thời Lê Sơ: bộ máy
nhá nước tập quyền
chuyên chế đã kiện
toàn ở mức hòan chỉnh
nhất.
-Thời Lê Thánh Tông,
một số cơ quan và
chức quan cao cấp và
trung gian được bải
bỏ, tăng cường được
tính tập quyền. Hệ
-H: Cách đào tạo, tuyển chọn bổ
dụng quan lại?
-H: Nhà nước thời Lê sơ khác
nhà nước thời Lý Trần ở những
điểm gì?
-Chuyển ý …
*HĐ2:Pháp luật
-H: Ở nước ta pháp luật có từ
bao giờ?
thống thanh tra, giám
sát hoạt đông quan lại
được tăng cường từ
trung ương đến tận
đơn vị xã. Các đơn vị
hành chính tổ chức
chặt chẽ hơn, đặc biệt
là cấp thưà tuyên và
cấp xã
-Nhà nước thời Lê
Thánh
Tông,
lấy
phương thức học tập,
thi cử là phương thức
chủ yếu, đồng thời là
nguyên tắc đển tuyển
lựa quan lại.
- Các cơ quan và chức
vụ nhà vua ngày càng
được sắp xếp quy củ
và bổ sung đầy đủ (6
bộ, Viện Hàng Lâm,
Quốc Sử Viện, Ngự
Sử Đài … )
-Thời Lý Trần: Nhà
nước quân chủ quý
tộc.
2.Pháp luật (7p)
-Thời Lê sơ: nhà nước
quân chủ quan liêu
chuyên chế.
-Thời Lý – Trần nhà
nườc quân chủ quý
tộc.
-Thời Lê sơ: nhà nước
quân chủ quan liêu
chuyên chế.
-Tiếp nhận thông tin
-Thời Đinh – Tiền – Luật pháp ngày càng hoàn
Lê, mặc dầu nhà nước chỉnh, có nhiều điểm tiến
tồn tại hơn 30 năm, bộ.
nhưng chưa có điều
kiện xây dựng Pháp
luật.
-1042, sau khi nhà Lý
-H: Ý nghĩa của Pháp luật?
-H: Luật pháp thời Lê Sơ có gì
giống và khác luật pháp thời Lý
Trần?
-Chuyển ý …
*HĐ3:Kinh tế
-H: Tình hình kinh tế thời Lê sơ
có gì giống và khác thời Lý Trần?
-H : Nông nghiệp?
-H: Thủ công nghiệp?
-H: Thương nghiệp?
thành lập 32 năm, bộ
luật thành văn đầu tiên
ở nước ta ra đời (Luật
hình thư)
-Đến thời Lê sơ, luật
pháp được xây dựng
tương đối hòan chỉnh
(luật Hồng Đức)
-Đảm bảo trật tự an
ninh kỷ cương trong
xã hội.
-Giống:
+ Bảo vệ quyền lợi
của Nhà vua và giai
cấp thống trị.
+ Bảo vệ trật tự xã
hội, bảo vệ sản xuất
nộng nghiệp (cấm
giết trâu bò).
-Khác: Luật pháp thời
Lê sơ có nhiều điểm
tiến bộ: bảo vệ quyền
lợi người phụ nữ , đề
cập đến vấn đề bình
đẳng giữa nam giới và
nữ giới (con gái thừa
hưởng gia tài như con
trai).
-Quan tâm mở rộng
diện đất trồng trọt.
Thời Lê sơ diện tích
trồng trọt được mở
rộng nhanh chóng bởi
các chính sách khai
hoang của nhà nước.
-Chú trọng xây dựng
hệ thống đê điều.
Thời Lê sơ có Lê
Hồng Đức.
-Sự phân hóa ruộng
đất ngày càng sâu sắc.
3.Kinh tế (7p)
a. Nông nghiệp:
- Mở rộng diện tích đất
trồng.
-Chú trọng xây dựng đê
điều (đê Hồng Đức )
-Sự phân hóa chiếm hữu
ruộng đất ngày càng sâu
sắc.
b.Thủ công nghiệp:
Nhiều ngành nghề truyền
thống phát triển, nhiều
xưởng thủ công, làng
nghề thủ công ra đời.
c.Thương nghiệp: Chợ
phát triển, Thăng Long là
trung tâm thương nghiệp
thời Lý thời Lê Sơ trở
thành đô thị buôn bán
sầm uất.
-Chuyển ý …
*HĐ4: Xã hội
-Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình
kinh tế đã phát triển mạnh mẽ
hơn.
-GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các
giai cấp tầng lớp trong xã hội
thời Lý Trần và thời Lê sơ. (việc
chuẩn bị được tiến hành ở nhà)
-H: Nhận xét về 2 sơ đồ đó?
Thời Lý ruộng công
chiếm ưu thế. Thời Lê
sơ ruộng tư ngày càng 4. Xã hội: (7p)
phát triển.
-Hình thành và phát
triển các ngành nghề
thủ công truyền thống.
-Thời Lê sơ có các
phường, xưởng sản
xuất (cục bách tác).
-Chợ làng ngày càng
được mỡ rộng, Thăng
Long trung tâm thương
nghiệp được hình
thành từ thời Lý, đến
thời Lê sơ trở thành đo
thị buôn bán sầm uất .
-Tiếp nhận thông tin.
-Hs lên bảng vẽ sơ đồ.
-Chuyển ý …
*HĐ5: Văn hóa giáo dục văn
học nghệ thuật Giảng: Vậy,
thời Lý Trần quan hệ sản xuất
phong kiến đã xuất hiện nhưng
cò yếu ớt, đến thời Lê sơ quan
hệ đó được xác lập vững chắc.
-H: Giáo dục thi cử thời Lê sơ
đạt những thành tựu nào? Khác gì
thời Lý – Trần?
-H:Văn học thời Lê sơ tập trung
phản ánh nội dung gì?
-Giống: Đều có giai
cấp thống trị và giai
cấp bị trị với các tầng
lớp: quý tộc, địa chủ
tư hữu (ở các làng xã)
nông dân các làng xã,
nô tì.
- Khác:
+ Thời Lý – Trần:
tầng lớp vương hầu
quý tộc rất đông đảo,
nắm mọi quyền lực,
tầng lớp nông nô, nô tì
chiếm số đông trong
xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp
nô tì giảm dần về số
lượng, tầng lớp địa
chủ tư hữu rất phát
Sự phân chia giai cấp
ngày càng sâu sắc.
5.Văn hóa giáo dục văn
học nghệ thuật. (7p)
-Thời Lê Sơ nhà nước
quan tâm phát triển giáo
dục.
-Văn học phản ánh lóng
yêu nước yêu nước, niềm
tự hào dân tộc, ca ngợi
vua.
triển.
-Tiếp nhận thông tin
-H: Nhận xét về những thành tựu
khoa học, nghệ thuật thơi Lê sơ?
4.Củng cố (4p)
-Nhiều công trình khoa
học, nghệ thuật có giá trị.
-Khác thời Lý – Trần
thời Lê sơ tôn sùng
đạo nho.
-Nhà nước quan tâm
phát triển giáo dục
(nhiều người đỗ tiến
sĩ: thời Lê Thánh Tông
có tới 501 tiến sĩ).
-Thể hiện lòng yêu
nước niềm tự hào dân
tộc, ca ngợi thiên
nhiên cảnh đẹp quê
hương, ca ngợi nhà
vua (Nguyễn Trãi, Lê
Thánh Tông và hội Tao
đàn).
-Phong phú, đa dạng,
có nhiều tác phẩm sử
học, địa lý học, tóan
học…rất có giá trị.
-Nghệ thuật kiến trúc
điêu luyện nhiều công
trình lớn.
-H: Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.
Thời Lý
Thời Trần
Thời Lê sơ
(1010 – 1225)
(1226 – 1400)
(1428 – 1527)
Bài thơ thần -“Hịch tướng sĩ văn”- -“Quân trung từ mệnh
bất hủ (Bản Trần Quốc Tuấn.
tập, Bình Ngô Đại Cáo,
tuyên ngôn độc -“tụng giá hòan kinh Chí Linh Sơn Phủ…”Các tác phẩm lập lần thứ sư”- Trần
Quang Nguyễn Trãi.
văn học
nhất
Khải.
-“Hồng Đức Quốc Am
-“Bạch Đằng Giang thi tập, Quỳnh uển cửu
Phú” – Trương Hán ca, Cổ tâm bách vịnh
Siêu
…” Lê Thánh Tông.
Các tác phẩm
sử học
-“Đại Việt sử ký” – -“Đại Việt sử ký tòan
Lê Văn Hưu.
thư” – Ngô Sĩ Liên
-“Lam Sơn Thực Lục”,
“Hòang Triều Quan
Chế”
5.Dặn dò (1p)
-Ghi nhớ
-Học thuộc bài
-Xem lại các bài đã học, chuẩn bị
tiết sau làm bài tập lịch sử
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………...................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………….......................