Giáo án lịch sử lớp 8 bài 22
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 18 tháng 6 2019 lúc 8:33:26 | Được cập nhật: 13 giờ trước (16:25:49) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 717 | Lượt Download: 4 | File size: 0.03467 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 31
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 30 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 30
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 29 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 29
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 28
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 27
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 26 (tiếp)
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 26
- Giáo án lịch sử lớp 8 bài 25 (tiếp)
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
CHƯƠNG V
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA
THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
TIẾT 33 - BÀI 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ
THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những tiến bộ vượt bậc của khoa học – kĩ thuật thế giới đầu TK XX
- Sự hình thành và phát triển của nền văn hoá Xô Viết. Những tiến bộ
của KHKT cần được sử dụng vì những lợi ích của loài người.
2. Tư tưởng
- Những thành tựu KH-KT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời
sống con người. Có ý thức trân trọng & bảo vệ những giá tr ị c ủa n ền VH Xô
Viết & những thành tựu KH-KT của nhân loại.
3. Kỹ năng
- So sánh & đối chiếu thấy rõ điểm ưu việt của nền văn hóa XV, kích
thích sự say mê, tìm tòi, sáng tạo KH-KT của HS.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh chân dung các nhà khoa học; Tranh về các thành tựu
khoa học.
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ôn đinh
2. Kiểm tra
? Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: TK XX, mặc dù nhân loại đã trải qua nhiều cuộc
chiến tranh lớn nhỏ ở các khu vực trên thế giới, đặc biệt là 2 cuộc chiến tranh
thế giới với những hậu quả nặng nề về người & của. Nhưng nhân lo ại cũng
đạt được những thành tựu rực rỡ về VH, KH-KT. Những ti ến b ộ đó đã đ ược
ứng dụng vào cuộc sống, nâng cao đời sống cho con người, đó là…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung KT cần đạt
I. Sự phát triển của khoa học –
kỹ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ
XX
HS Đọc “ Từ đầu đến … thành tựu to lớn
” (sgk/109).
G
Bước vào thế kỷ XX trên đà tiến của
V cách mạng công nghiệp, nhân loại tiếp
tục đạt được những thành tựu rực rỡ
về khoa học, kỹ thuật.
Tại sao khoa học -kĩ thuật lại luôn phát
?
triển ?
- Do nhu cầu cuộc sống và sản xuất
luôn đòi hỏi ngày càng cao.
Trong thế kỉ XX khoa học- kĩ thuật
?
phát triển như thế nào (ở lĩnh vực gì) ? - Có nhiều phát minh lớn
Cho biết những phát minh mới về vật
?
lý đầu thế kỉ XX?
+ Về vật lí
- Thuyết nguyên tử hiện đại.
- Thuyết tương đối của An-be Anh+ Lý thuyết tương đối của nhà bác học xtanh ( Đức ).
Anh-xtanh đã mang lại một dấu ấn sâu
sắc cho khoa học hiện đại khi xét lại
các khái niệm vật lý về không gian và
thời gian.
+ Các phát minh lớn về vật lí học của
thế kỉ XX: năng lượng nguyên tử, Lade, bán dẫn … đều liên quan đến lý
thuyết này.
Quan sát H.80 ( sgk – 169 ): Anh -ttanh
HS ( 1879-1955).
Ông là nhà bác học danh tiếng đầu thế
kỉ XX có nhiều phát minh vĩ đại:
+ 1905 - ông công bố công trình về lý
thuyết tương đối hẹp.
+ 1907 tìm ra công thức sự liên hệ giữa
năng lượng và khối lượng của một vật + Các lĩnh vực khoa học khác:
làm cơ sở cho ngành vật lý hạt nhân.
Hoá học, sinh học, khoa học trái
Giới thiệu H.81 ( sgk – 110 ): Chiếc
đất, đạt được những thành tựu lớn.
G máy bay đầu tiên trên thế giới do hai
V anh em người Mĩ O-vin và Uyn-bơ-rai
chế tạo
Trong lĩnh vực khoa học khác có những
phát minh mới nào?
?
Em hãy nêu những phát minh khoa học
mà em biết trong nửa đầu thế kỉ XX.
?
+ Các nhà bác học đã cho ra đời lý
thuyết nguyên tử hiện đại mà trọng
G tâm là nguyên tử và cấu trúc bên trong
V (hạt nhân ) của nó.
- Người ta đã chứng minh được rằng:
ở giữa nguyên tử có hạt nhân, xung
quanh có các điện tử chạy theo một quĩ
đạo nhất định, giống như các hành tinh
chạy xung quang mặt trời.
-> Thuyết nguyên tử hiện đại được ra
đời; hoạt động phóng xạ nhân tạo,
chế tạo ra chất đồng vị phóng xạ …
+ 1945 bom nguyên tử ra đời tại Mĩ.
+ 1946 máy tính điện tử ra đời, làm
được vài ngàn phép tính trong một giây.
- Trong sinh học: Phản xạ có điều
kiện, sinh học phân tử, chất kháng sinh
Pi-ni-xi-lin ….
Những thành tựu khoa học-kĩ thuật
cuối thế kỉ XIX thế kỉ XX đã được sử
dụng trong thực tiễn nào.(K)
(Yêu cầu hs lấy dẫn chứng thêm trong
cuộc sống ).
Những thành tựu đó có tác dụng to lớn
G như thế nào?
V + Giải phóng sức lao động nặng nhọc
để con người có điều kiện sáng tạo
?
hơn nữa trong lao động.
+ Thúc đẩy nền kinh tế nhiều nước
phát triển vượt bậc.
+ Đưa nhân loại tiến một bước nhảy
vọt trong cuộc sống văn minh, tạo điều
kiện cho con người phát triển toàn
diện cả vật chất lẫn tinh thần.
+ Giúp cho các nước mới giành độc
lập, xây dựng đất nước trở nên hùng
mạnh.
Tuy nhiên cuộc cách mạng có hạn chế
gì ?
- Ô nhiễm môi trường, nhiễm phóng
?
xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao
thông, bệnh tật.
- Đặc biệt hơn là việc chế tạo ra vũ
khí hiện đại gây nguy cơ của một
chiến tranh huỷ diệt cho loài người.
Em hiểu như thế nào về lời nói của
nhà nhà khoa học A- Nô-ben “ Tôi hi
vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ
?
những phát minh khoa học những
điềutốt hơn là điều xấu”
Khoa học kỹ thuật phát triển, cuộc
sống con người sẽ văn minh hơn, con
người biết phát huy những thành tựu
HS rực rỡ của khoa học-kĩ thuật và đồng
thời con người cũng phải biết khắc
phục những hạn chế của nó với
phương châm “ Khoa học-kĩ thuật
phát triển phải phục vụ đời sống con
người ”
?
+ Phải luôn cảnh giác, ngăn chặn
những thế lực đen tối lợi dụng gây
chiến tranh .
Liên hệ việc Mĩ ném hai quả bom
G nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-gaV sa-ki. -> Khoa học-kĩ thuật cần phải
được sử dụng vì tương lai tốt đẹp của
nhân loại.
Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật
nửa đầu thế kỉ XX đã đạt được những
G cơ sở và dấu ấn vô cùng quan trọng,
V tạo điều kiện cho sự bùng nổ của cuộc
cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
Bên cạnh những thành tựu về khoa
học-kĩ thuật thì nền văn hóa Xô Viết
cũng được hình thành và phát triển ở
G nửa đầu thế kỉ XX.
V Giải thích khái niệm: “Văn hoá” là
tổng thể nói chung những giá trị vật
chất, tinh thần, thành tựu do con người
sáng tạo ra trong lịch sử hoặc văn hoá
G là những hoạt động của con người
V nhằm thoả mãn nhu cầu đời sống tinh
thần .
Đọc ba dòng đầu ( Mục II /sgk – 110 ).
Nền văn hoá Xô Viết được hình thành
trong hoàn cảnh nước Nga lúc đó như
thế nào?
HS Chú ý vào đoạn còn lại (sgk/110-111).
?
Giáo dục Xô Viết nửa đầu thế kỉ XX
đã đạt được những thành tựu gì?
Chứng minh:
HS + Xoá bỏ mù chữ thất học.
?
+ Sáng tạo ra chữ viết cho các dân tộc
trước đây chưa có chữ viết.
G + Phát triển hệ thống giáo dục quốc
V dân.
II. Nền văn hoá Xô Viết hình
thành và phát triển
* Những thành tựu
+ Giáo dục:
- Xóa nạn mù chữ.
- Sáng tạo chữ viết cho các dân tộc
- Phát triển hệ thống giáo dục
+ Thực hiện chế độ phổ thông giáo
dục bắt buộc 7 năm.
+ Các tác phẩm phổ cập THCS.
+ Giáo dục đại học thu được thành tựu
lớn: 1932: 189,000 người có trình độ
đại học, 319,000 người có trình độ cao
đẳng …
+ Phát triển hệ thống giáo dục nghệ
thuật.
+ Chống tàn dư của chế độ cũ…
Vì sao nói: Xóa nạn mù chữ là nhiệm
vụ hàng đầu trong việc xây dựng nền
văn hóa mới ở Liên Xô
- 3/4 dân số mù chữ.
?
- Muốn thay đổi tình trạng lạc hậu
chậm phát triển ( tỷ lệ người biết chữ
là tiêu chí đánh giá sự phát triển văn
HS hóa- kinh tế …).
Giới thiệu H .82: một lớp học xoá nạn
mù chữ ở Liên Xô năm 1926.
Liên hệ với Việt Nam năm 1946 và
hiện nay nước ta có chủ trương như
G thế nào …
V Trong gần 30 năm đầu của thế kỉ XX
Liên Xô có đội ngũ trí thức đông đảo
G để bảo vệ tổ quốc.
V Khoa học-kĩ thuật Liên Xô đã đạt
được những gì?
- Nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học lớn
G đủ trang thiết bị đội ngũ các nhà khoa
V học đông đảo và đạt nhiều thành tựu
rực rỡ tiêu biểu là Xi-ôn-cốp-xki,
người sáng lập ngành du hành vũ trụ
?
hiện đại.
Quan sát H.83 /sgk – 111.
- Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai
Liên Xô đã sáng tạo thành công vấn đề
nguyên tử, phá thế độc quyền của Mĩ.
+ Khoa học-kĩ thuật
- Đạt được những thành tựu chiếm
lĩnh những đỉnh cao của khoa học.
+ Văn học–nghệ thuật
HS
- Có những cống hiến lớn lao cho
văn học.
- Xuất hiện những nhà văn nổi
tiếng.
Sử dụng nguyên tử vào mục đích hoà
bình: xây dựng nhà máy điện tử, tàu
phá băng nguyên tử.
Cho biết những thành tựu của văn học,
nghệ thuật Xô Viết.
- VD 1: Thi ca, sân khấu, điện ảnh.
?
- VD 2: - M.Goóc-ki
-M.Sô-lô-khốp.
-A.Tôn-xtôi, A.Sô-xta-cô-vích, X.Bônđa-chúc
Chú ý vào phần in nghiêng/112
->Cống hiến to lớn vào văn hóa
Bằng sự hiểu biết em hãy kể những
nhân loại.
tác phẩm văn học Xô Viết mà em
HS biết?
?
+ Sông Đông êm đềm
+ Thép đã tôi thế đấy.
+ Bài ca sư phạm.
+Chiến tranh và hòa bình.
Thành tựu đó của Liên Xô có tác động
như thế nào với thế giới ?
?
Sơ kết bài học:
- Khoa học –kĩ thuật thế giới ở nửa
G đầu thế kỉ XX có những bước phát
V triển vượt trên những lĩnh vực. Trong
sự phát triển của văn học thế giới XX
cũng có những thành tựu lớn. Tiêu biểu
cho nền văn học mới tiến bộ.
4. Củng cố
Bài 1: Đánh dấu X vào ô trống đầu những phát minh khoa học nửa đầu thế kỉ
XX.
Lý thuyết tương đối
Điện tín
Ra đa
Phản xạ có điều kiện
Sinh học phân tử.
Chất kháng sinh Pê-nê-xi-lin
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ. Chuẩn bị bài ôn tập lịch sử thế giới
hiện đại (1917-1945)
- Bài tập về nhà: ? kể tên các nhà khoa học và phát minh được giải Nô-ben
nửa đầu thế kỉ XX mà em biết.