Giáo án lịch sử lớp 10 bài 12
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 17 tháng 7 2019 lúc 22:58:25 | Được cập nhật: 1 tháng 5 lúc 1:39:00 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 772 | Lượt Download: 8 | File size: 0.062976 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 35 (tiết 1)
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 40
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 39
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 38
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 30
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 37
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 36
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 35
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 34
- Giáo án lịch sử lớp 10 bài 33
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TIẾT 14: BÀI 12: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI.
I. Mục tiêu bài học.
+ Quy luật phát triển của lịch sử XH loài người là sự vận động không ngừng
từ thấp đến cao, trong đó mỗi sự kiện biến chuyển không thể tách rời những ĐKTN
và bước tiến mới của sự phát triển của kinh tế.
+ Những chặng đường lịch sử và ý nghĩa của nó đối với con người.
biết tôn trọng những phấn đấu không mệt mỏi, kiên trì của con người, đó là
động lực thúc đẩy loài người không ngừng phát triển.
+ Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá SKLS; sử dụng tốt
biểu đồ, sơ đồ.
II. Thiết bị.
Biểu đồ, sơ đồ, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
II. Tổ chức dạy- học.
1: ỔN định tổ chức : GV ghi sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới : Chúng ta đã tìm hiểu 3 thời kì lớn trong lịch sử xã hội loài
nguời, bài hôm nay chúng ta sẽ tổng kết các thời kì lịch sử
Hoạt động của thầy và
trò:
GV sử dụng sơ đồ câm
yêu cầu HS hoàn thiện
bằng hệ thống câu hỏi.
Hỏi: trình bày những nét
cơ bản về NTC?
HS: - công cụ- đời sống:
- tổ chức :
Hỏi: trình bày những nét
cơ bản về NTK?
Hỏi: qua bảng thống kê
trên em nhận xét ntn về
sự tiến triển của XHNT?
… diễn ra chậm chạp,
kéo dài. Mỗi bước tiến
đều thể hiện khả năng lao
động và sự sáng tạo của
con người ngay từ thuở sơ
khai. Nhờ đó, con người
đã cải biến được mình, tự
làm cho cuộc sống của
mình trở nên có ích hơn,
có văn hoá hơn.
H: So sánh quá trình hình
thành của các quốc gia cổ
đại phương Đông và
phương Tây?
H: So sánh đặc điểm kinh
tế của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương
Tây?
GV: Trình bày những đặc
điểm về chính trị- xã hội
của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương
Tây?
(tồn tại CĐ gì? giải thích
KN: CĐCCCĐ,
CĐDCCN, đặc điểm các
giai cấp trong XH, QHXH
Nội dung cần đạt:
1. Xã hội nguyên thuỷ.
a. người tối cổ: ( 4 triệu năm- đá cũ sơ kì)
b. NTK:
Thời gian
NTK
đặc điểm
4 vạn(đá cũ 1 vạn(đá mới) 5500(kim khí)
hậu kì)
Công cụđời sống
rìu, dao, nạo, rìu, dao, liềm, hái….
lao, cung tên làm gốm và dệt( TCN)
Trồng trọt, chăn nuôi và tđổi
Có quần áo, đồ trang sức
- Thị tộc, bộ lạc
- Gia đình
Tổ chức
phụ
xã hội
Cùng lao động, hưởng thụ- bình
đẳng và kính trọng người già
2. Xã hội cổ đại.
Xã hội
Phương
Đông
- Thời gian:
Quá
sớm:TNK IVTCN:
trình
đá đồng
hình
- ĐKTN: thuận lợi
thành
cho NN: lu vực
sông lớn
hệ
Tư hữu
Phương Tây
- Muộn:đầu TNK I
TCN: sắt
- Khó khăn cho
NN( địa thế, thổ
nhưỡng, khí hậu);
thuận lợi cho TCN,
hằng hảI, TN
- NN là chủ yếu:
- TCN ptriển: nghề
biết thâm canh, làm cá, đóng thuyền,…
thuỷ lợi
- TN đường biển
Kinh tế - TCN xuất hiện:
ptriển lưu thông
gốm, dệt, đúc đồng, tiền tệ sớm, thành thị
giấy…
x.hiện
- Trao đổi SP giữa
- NN khó
các vùngKT tự
khănthiếu lương
nhiên
thực
- CĐCCCĐ
CĐDCCĐ(CĐDCCN)
chính trị - XH có giai cấp
-XH:3 tầng lớp:chủ
- xã hội đầu tiên: quí tộc,
nô, công dân tự do,
NDCX, nô lệ
nô lệ
ntn?)
H: Trình bày những đặc
điểm về văn hoá của các
quốc gia cổ đại phương
H: Em nhận xét ntn về
quá trình hình thành và
phát triển của các quốc
gia thời kì cổ đại?
- NDCX là LLSX
-Nô lệ là LLSX chủ
chủyếu
yếu
- >< chính:
- >< chính: CN >