Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giáo án lịch sử 12 bài 8

Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 11 tháng 8 2019 lúc 13:55:55 | Được cập nhật: 1 giờ trước (18:14:32) Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 958 | Lượt Download: 9 | File size: 0.020706 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Tiết 10 Bài 8 NHẬT BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: (không dạy nội dung chính trị-xã hội các giai đoạn ) - Nắm được quá trình phát triển của Nhật B ản t ừ sau chi ến trtanh th ế gi ới thứ hai đến nay. - Vai trò lớn của nền kinh tế Nhật đối với thế giới nói chung và châu Á nói riêng. - Những nguyên nhân phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: - Đánh giá đúng về khả năng sáng tạo của con người và ý chí v ươn lên c ủa người Nhật Bản. - Ý thức trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với sự nghiệp công nghiệp hiện đại hoá đất nước. 3. Kỹ năng: Khả năng sử dụng bản đồ và rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá tổng hợp. II.CHUẨN BỊ . 1.GV - Bản đồ châu Á, Nhật và thế giới sau chiến tranh. 2 HS - Tranh ảnh minh hoạ về thành tựu phát triển của kinh tế Nhật. III. PHƯƠNG PHÁP . phân tích, đánh giá tổng hợp. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Các giai đoạn phát triển của các nước Tây Âu t ừ sau chi ến tranh th ế gi ới thứ hai? - Hoàn cảnh ra đời và quá trình pt của Khối thị trường chung Châu Âu (EU)? 3. Bài mới: GV khái quát tình hình nước Nhật sau chiến tranh để dẫn nh ập học sinh vào bài mới. Hoạt động của GV- HS Kiến thức cơ bản -GV: giới thiệu khái quát về tình hình I/NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1952 Nhật sau chiến tranh. *Chiến tranh tàn phá nặng nề Từ cuối tháng 8/1945, quân đội Mỹ dưới danh nghĩa quân Đồng minh đã vào chiếm Dù bị chiếm đóng nhưng chính phủ mới đóng Nhật bản. của Nhật vẫn tồn tại và được phép 1 Về kinh tế : thực hiện 3 cuộc cải cách hoạt động.Mỹ không “trực trị“ mà thông lớn qua chính phủ Nhật. - Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế , giải tán Nhận xét các“Đaibátxư”. +Các chính sách về kinh tế nhìn chung - Cải cách ruộng đất là tích cực - dân chủ hóa lao động ( thông qua các luật +Do tình hình thế giới có nhiều thay về lao động ) đổi nên chính sách của Mỹ với Nhật có  dựa vào viện trợ Mỹ và nổ lực của bản những điều chỉnh quan trọng nhằm thân , đến năm 1950-1951 , kinh tế Nhật biến Nhật thành một đồng minh quan phục hồi , đạt mức trước chiến tranh. trọng và lệ thuộc vào Mỹ , tiêu biểu là 2Về đối ngoại . chủ trương liên minh chặt việc ký... chẽ với Mỹ. -Ký Hiệp ước hòa bình Xan phơranxixcô và Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhât ( 1951) chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh vào năm 1952 , thiết lập quan hệ mới giữa Mỹ Tình hình kinh tếNhật Bản từ 1952 và Nhật đến 1973. Về Khoa học kỹ thuật, đối II/NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN 1973 ngoại. 1 *Kinh tế- được gọi là giai đoạn phát triển . “ thần kỳ”: tốc độ tăng trưởng bình quân GV chốt ý hằng năm vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản. - Từ những năm 70 trở đị , Nhât trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.( Mỹ và Tây Âu ) 2*Khoa học-kỹ thuật -Rất coi trọng phát triển giáo dục và khoa học –kỹ thuật. -Năm 1968 mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ USD. - Chủ yếu tập trung vào công nghiệp dân *Nguyên nhân phát triển? dụng -Đạt nhiều thành tựu lớn : *Nguyên nhân phát triển (Sgk) *Hạn chế ( SGK ) 3 Chính sách đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mỹ. ? Tình hình Nhật Bản từ 1973-1991. *.GV chốt :Gai đoạn 1973-1991 -kinh tế:, lần đầu tiên sau CTTG II , Năm 1956: bình thường hóa quan hệ với LX và gia nhập LHQ. III/ NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN kinh tế Nhật không đạt đựoc tốc độ 1991 tăng trưởng với hai con số và đã nếm 1 .Kinh tế : - Từ 1973-1982: kinh tế phát triển xen kẽ mùi suy thoái. -Về đối ngoại: trong khi vẫn duy trì với khủng hoảng suy thoái ngắn. chặt chẽ liên minh Mỹ-Nhật , Nhật Bản - Từ nửa sau những năm 80: trở thành siêu “quay trở về“ châu Á (1973 thiết lạp cường tài chính số một trên thế giới quanh hệ ngoại giao với Việt Nam, 2- Chính sách đối ngoại: tăng cường quan 1978 bình thường hóa với Trung hệ kinh tế , chính trị , văn hóa , xã hội với Quốc,8/1977 học thuyết Phucưđa -> các nước ĐNA và tổ chức ASEAN. 1991 học thuyết Nhât thiết lập quan hệ ngoại giao với VN Kaiphu ................................................ năm 1973. HS trình bày gđ 1991-2000 IV/ NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 *GV chốt :.Gai đoạn 1991-2000 2000 ĐẾN Đay là giai đoạn Nhật sau Chiến tranh 1.-Kinh tế : có giảm sút nhưng vẫn là 1/3 lạnh trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới. ( không còn trật tự hai cực , diễn ra 2 -Khoa học – kỹ thuật: tiếp tục phát triển những tập hợp lực lượng mới và nguy với trình độ cao cơ mới..) 3 - Văn hóa : giữ đựoc những giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa của mình 4 -Về đối ngoại : (SGK) . 4. Củng cố: + Những nhân tố nào thúc đầy sự phát triển, thần kì c ủa KT, Nhật + Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật trong thời kì “CT lạnh” 5.Dặn + Vận dụng kiến thức đã học nắm được nội dung cơ bản của bài + Đọc bài tiếp theo