Giáo án lịch sử 12 bài 4 (tiếp)
Gửi bởi: Trần Thị Minh Hằng 11 tháng 8 2019 lúc 13:54:25 | Được cập nhật: 19 tháng 4 lúc 16:35:20 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 486 | Lượt Download: 0 | File size: 0.020132 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Giáo án lịch sử 12 bài 25
- Giáo án lịch sử 12 ôn tập kiểm tra học kỳ II
- Giáo án lịch sử 12 bài 27
- Giáo án lịch sử 12 bài 26 (tiếp)
- Giáo án lịch sử 12 bài 26
- Giáo án lịch sử 12 bài 24
- Giáo án lịch sử 12 bài 23 (tiếp)
- Giáo án lịch sử 12 bài 23
- Giáo án lịch sử 12 bài 22 (tiếp 3)
- Giáo án lịch sử 12 bài 22 (tiếp 2)
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Tiết 6 Bài 4 (tiet 2) CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập dân tộc ở các quốc
gia Đông Nam Á.
- Các giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước ở các nước khu vực Đông
Nam Á.
- Khái quát phong trào đấu tranh giành độc lậpvà thành tựu xây d ựng đ ất
nước ở Ân Độ.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
- Nhận thức được tính tất yếu của pt đấu tranh giành độc l ập, sự xu ất hiện
các quốc gia độc lập.
- Sự hội nhập kinh tế khu vực ĐNÁ mang tính tất yếu (ASEAN) đánh giá
khách quan những thành tựu xây dựng đất nước ở các nước ĐNÁ và Ân Độ.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng khái quát, tổng hợp các vấn đề trên cơ sở các sự ki ện
tiêu biểu.
- Khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ…
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Lược đồ châu Á, ĐNÁ, Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
2. HS: Tranh ảnh tư liệu về Ân Độ và Đông Nam Á.
III. PHƯƠNG PHÁP: phân tích, so sánh các sự kiện, sử dụng bản đồ
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ - Sự ra đời của các quốc gia ở Đông Nam Á từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
3. Bài mới: GV khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh, trong bối cảnh
quốc tế thuận lợi dẫn đến sự biến đổi ở ĐNÁ và Ân Độ trên mọi lĩnh vực.
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản cần nắm
I. 3 -Sự ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN
? Hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các
a. Hoàn cảnh
nước Đông Nam á (ASEAN)?
-Xu thế chung của thế giới là xu thế hợp
tác để phát triển.Các tổ chức liên kết khu vực
ngày càng nhiều, điển hình là Liên minh Châu
GV nhật xét.
Âu...
- Sau khi giành độc lập, các nước Đông
Nam Á xuất phát từ những nước nghèo ,kinh
tế lạc hậu, nhu cầu hợp tác càng cao,là cấp
thiết và để đối phó với âm mưu thủ đoạn quay
lại khống chê ĐNA của các nước đế quốc.
- Ngày 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái
Lan) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được
thành lập (ASEAN) gồm 5 nước: Thái Lan,
Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
b. Mục tiêu:
GV.
- Hợp tác để phát triển kinh tế và văn hoá
- 1967 – 1975, là một tổ chức non yếu,
- Hợp tác để duy trì hoà bình và ổn định
hoạt động rời rạc.
khu vực.
c. Quá trình phát triển
* 1967 – 1975: Là một tổ chức non yếu,
hoạt động rời rạc.
+ Thành viên ít.
+ Sự hợp tác lỏng lẻo, chưa hiệu quả.
+ Uy tín trên quốc tế chưa cao.
- 1976 – nay: tại hội nghị Bali (2/1976)
+ Chưa duy trì được an ninh, ổn định khu
đã đề ra mục tiêu: xây dựng mối quan vực
hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa
* 1976 – nay:
các nước trong khu vực, tạo nên một
+ Có nhiều chuyển biến quan trọng
cộng đồng ĐNÁ hùng mạnh, tự lực tự
+ 2-1976 Tại hội nghị Bali (In-đô-nê-xi-a)
cường.
Hiệp ước thân thiện và hợp tác được ký kết đã
- Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối đề ra nguyên tắc cơ bản: Tôn trọng chủ quyền
đầu với các nước ĐD, song đến cuối và toàn vẹn lãnh thổ; Không can thiệp vào
thập niên 80 khi vấn đề CPC được giải công việc nội bộ của nhau; không dùng vũ lực
quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ đe dọa nhau; Giải quyết tranh chấp bằng hòa
“đối đầu” sang “đối thoại”và hợp tác.
bình; Hợp tác có hiệu quả trên các lĩnh vực
- 1/1984, Brunây; 7/1995, Việt Nam; kinh tế, văn hoá, xã hội...
7/1997, Lào và Myanma; 4/1999, CPC
gia nhập.
+ ASEAN toàn ĐNA: Brunây (1984),
Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997),
Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ Camphuchia (1999).
chức hợp tác toàn diện, trên mọi lĩnh
+ Thời kỳ đầu, ASEAN có chính sách đối
vực ở ĐNÁ tạo nên một khu vực hoà đầu với các nước Đông Dương, song đến cuối
bình, ổn định và phát triển).
thập niên 80 khi vấn đề Campuchia được giải
quyết, mối quan hệ đó đã chuyển từ “đối
đầu” sang “đối thoại” và hợp tác.
+ ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác
kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng một Cộng
GV dùng bản đồ thế giới và bản đồ Ấn đồng ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá
Độ, yêu cầu học sinh thảo luận (2 vào năm 2015.
nhóm):
II - ẤN ĐỘ
a) Cuộc đấu tranh giành độc lập
? Khái quát phong trào đấu tranh giành
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc
độc lập của nhân dân Ấn Độ sau đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ân Độ
chiến tranh thế giới thứ hai?
dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn
ra sôi nổi quyết liệt hơn và giành được những
thắng lợi quan trọng
- 15-8-1947 . Thực dân Anh phải nhượng
bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo "phương
án Maobơttơn". hai nhà nước tự trị Ân Độ
(hinđu) và Pakixtan ( đạo hồi) được thành lập.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, nhân
dân Ân độ tiếp tục đấu tranh.
- ngày 26-1-1950 Ân Độ tuyên bố độc lập
? Những thành tựu cơ bản trong thời và thành lập Nhà nước Cộng hoà.
kỳ xây dựng đất nước?
b) Công cuộc xây dựng đất nước (19502000)
* kinh tế:
- Nông nghiệp: Nhờ tiến hành cuộc "cách
Gv chốt ý
mạng xanh" Ân Độ đã tự túc được lương thực
và xuất khẩu gạo (từ 1995 thứ 3 TG)).
Ấn Độ là một trong những nước đề
xướng Phong trào không liên kết
- Công nghiệp: sản xuất máy bay, tàu thủy,
xe hơi, đầu máy xe lửa… và điện hạt nhân
(đứng thứ 10 những nước SXCN lớn nhất thế
giới, những năm 80). Tốc độ tăng trưởng GDP
năm 1995 là 7,4%.
- Khoa học – kĩ thuật: là cường quốc công
nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ vũ trụ (1974 thử thành công bom nguyên
tử, 1975 phóng vệ tinh nhân tạo…)
* Đối ngoại:
+Ân Độ theo đuổi chính sách hoà bình
trung lập tích cực, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu
tranh giải phóng của các dân tộc.
+ 7-1-1972 Ân Độ thiết lập quan hệ ngoại
giao với VN
4. Củng cố:
Sự ra đời và phát triển ASEAN?
Nhớ các mốc phát triển của Ân Độ
5.
Dặn
dò:
-Học và đọc bài theo câu hỏi sgk. Làm BT, đọc bài 5.
V.Rút kinh nghiệm.