Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

giáo án hóa học lớp 9 TIẾT 7

943b54daf8906641698a87fb90a0da63
Gửi bởi: thanhdatlocnga 5 tháng 9 2016 lúc 18:28:15 | Được cập nhật: 15 tháng 4 lúc 13:06:34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 624 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vy Ngày soạn 15/09/2012. Ngày giảng 18/09 (9A2,5); 19/09 (9A4)TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT SUNPHURIC ĐẶC, NHẬN BIẾT AXIT SUNPHURIC VÀ MUỐI SUNPHAT.I MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức Biết được:- Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng là tính háo nước và tác dụng với kim loại không sinh ra H2 .- Cách nhận biết axit sunfuric và muối sunphat.2. Kỹ năng :- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của H2 SO4 đặc: tính háo nước và tác dụng với hầu hết kim loại, không giải phóng H2 .- Ph ương pháp nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat.- Vận dụng những tính chất của axit H2 SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng(có nồng độ).3. Thái độ :- HS liên hệ thực tế đã ứng dụng tính chất hóa học của axit sunfuric.4 Trọng :- Tính chất hóa học riêng của H2 SO4 đặc, nhận biết H2 SO4 và muối sunfat.II CHUẨN BỊ :1. Đồ dùng dạy học Giáo viên Hoạt động 3: Dụng cụ: ống nghiệm, pipet, đèn cồn,… Hoá chất H2 SO4 đđ sợi dồng.+ Hoạt động 1: tranh vẽ ứng dụng của axit sunfuric.+ Hoạt động Dụng cụ: ống nghiệm, pipet, Hoá chất dung dịch BaCl2 dung dịch H2 SO4 dung dịchNa2 SO4 quỳ tím. Học sinh Bảng nhóm, bài cũ và bài soạn. 2. Phương pháp dạy học chủ yếu thí nghiệm, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :1. Ổn định (1 phút) Sĩ số,…2. Bài cũ: phút) hs cùng lúc.- Học sinh 1: Trình bày tính chất hóa học của dung dịch H2 SO4 loãng, viết PTHH minh họa?- Học sinh 2: Giải bài tập 6/19/sách giáo khoa.* Hướng giải a. Viết PTHH Fe HCl FeCl2 H2 .b. Tính số mol H2 0,15 mol, suy ra số mol Fe 0,15 mol, tính khối lượng Fe.c. Dựa vào số mol Fe và PTHH suy ra số mol HCl: 0,3 mol, đổi 50 ml 0,05 l, từ đó tính ra CM của dungdịch HCl.3. Giới thiệu bài chúng ta đã được biết tính chất hóa học chung của axit và bài ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta một lần nữa kiểm chứng về tính chất đó qua bài: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT SUNPHURIC ĐẶC, NHẬN BIẾT AXIT SUNPHURIC VÀ MUỐI SUNPHAT”.4. Hoạt động dạy học 28 ’):T uần: 4Tiết: 7Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng VyHoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảngHoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric đậm đặc (10phút)- GV làm thí nghiệm: Cu với H2 SO4 đặc nguội, sau đó đun nóng và yêu cầu HS quan sát nhận xét.- GV nhận xét, giải thích thêmvà hướng dẫn học sinh viết PTHH.- GV gọi học sinh lên bảng viết PTHH (Fe tác dụng với H2 SO4 loãng và H2 SO4đn) và kết luận.- GV cho hs làm thí nghiệm thể hiện tính háo nước khi gặpđường saccarozơ, nhận xét hiện tượng.- GV giải thích hiện tượng thấy được trên là do đường có thể viết dưới dạng hiđrat C12 (H2 O)11 màu đen là than, sau đó có bọt khí là do xảy ra phản ứng của cacbon với H2 SO4 đậm đặc lớp yếu không giới thiệu phản ứng này)- GV kết luận tính háo nước của H2 SO4 đậm đặc. HS nhận xét: với H2 SO4 đặc nguội thì Cu không phản ứng, còn H2 SO4 đặc nóng thì phản ứng tạo ra dung dịch màu xanh và có khí mùi hắc.- HS theo dõi chăm chú.- hs lên bảng viết PTHH, hs dưới lớp viết vào nháp, nhận xét, kết luận về tính oxi hóa của axit sunfuric đậm đặc.- HS cho ít đường vào ống nghiệm, nhỏ H2 SO4 đậm đặc vào cho ngập đường, quan sát thấy đườ ng dần dần chuyển sang màu đen, sủi bọt,…-HS lắng ghe chăm chú.-HS ghi bài. 1. Tính chất hoá học của axit sunfuric đậm đặc: a. Tính oxi hóa (tác dụng với những kim lọai kém hoạt động).* PTHH: Cu H2 SO4 .Không xảy ra.Cu+2H2 SO4 đặc CuSO4 +SO2 2H2 .Fe H2 SO4 (l) FeSO4 H2Fe+6H2 SO4 đặc Fe2 (SO4 )3 +3SO2 6H2 .* Kết luận Axit sunfuric đặc tác dụng với những kim lọai kém hoạt động tạo thành muối SO2 H2 O, nhưng không giải phóng khí hiđro .b. Tính háo nước C12 H22 O11 11H2 12C .(đường saccarozơ Sau đó H2 SO4 (đđ) CO2 2SO2 2H2 O.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhận biết H2 SO4 và muối sunphat .( 13 phút)- GV lấy cho mỗi nhóm HS 2lọ 1lọ đựng dung dịch H2 SO4và lọ đựng H2 làm sao đểtìm ra dung dịch H2 SO4 ?GV yêu cầu các nhóm làm thínghiệm phân biệt dung dịchHCl và dung dịch H2 SO4( dùng dung dịch BaCl2 vào cả2 lọ HS nhận xét hiện tượngở lọ ?)GV làm tương tự NaCl vàNa2 SO4 GV tổng hợp trên và rút rakết luận về cách nhận biết, ghibài.? nếu chỉ dùng kim loại nhưkẽm có thể phát hiện ra axitkhông?GV ợi ý: thể ng phảnứng nhận biết trên để điều chế HS suy luận, làm thí nghiệmvà trả lời.(dùng quỳ tím)HS quan sát hiện tượng và kếtluận: có thể phân biệt dungdịch H2 SO4 với dung dịch HClbằng dung dịch BaCl2 .HS nhận xét tương tự nhưH2 SO4 HS lắng nghe và ghi bài.HS: có vì nhờ hiện tượngxuất hiện bọt khí. PTHH.HS: có thể được vì sau phảnứng có sinh ra các dung dịch V. Nhận biết axit H2 SO4 và dung dịchmuối sunphat (hay =SO4 ):+ Chất thử: dung dịch BaCl2 hoặcBa(OH)2 hoặc Ba(NO3 )2 ,…+ Dấu hiệu: xuất hiện kết tủa trắng.+ PTHH:* BaCl2 H2 SO4 BaSO4 2HCl* BaCl2 Na2 SO4 BaSO4 2NaCl 0H2 SO4 đđt 0Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vydung dịch HCl, NaCl đươckhông? Vì sao?GV lưu được nhưng khótinh khiết vì dễ lẩn chất thamgia òn dư. này nhưng sản phẩm kia làchất rắn BaSO4 .HS lắng nghe.5. Củng cố và dặn dò :(8 phút)* Củng cố:- GV hệ thống toàn bài cho hs đọc ghi nhớ (sách giáo khoa)- GV treo bảng phụ bài tập:Bài Hãy nhận biết các chất sau chỉ được dùng quỳ tím:a/ H2 SO4 BaCl2 NaCl.b/ HCl, H2 SO4 Ba(OH)2Bài Cho 50g dung dịch chứa 13,45g hỗn hợp gồm (HCl và H2 SO4 vào 100g dung dịch Ba(OH)2 Saukhi phản ứng kết thúc rha6y1 có 23,3g chất rắn màu trắng.a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi axit có trong hỗn hợp dầu.b/ Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.Bài Cho 100g dung dịch có chứa 13,45 hỗn hợp gồm HCl và H2 SO4 tác dụng vừa đủ với 100 dungdịch NaOH 12%.a/ Tính khối lượng mỗi axit có trong hỗn hợp ban đầu.b/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi axit có trong hỗn hợp ban đầu.c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.- GV lần lượt hướng dẫn, gọi hs lên bảng trình bày bài tập.* Dặn dò Học bài tham khảo và làm thêm bài tập trong sách bài tập .- Ôn lại TCHH của oxit axit để tiết sau luyện tập .IV. Nhận xét Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..--------------&--------------Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.