Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

giáo án hóa học lớp 9 tiết 21

163b29767d4e82e97680cf1aea2b3c51
Gửi bởi: thanhdatlocnga 5 tháng 9 2016 lúc 18:43:19 | Được cập nhật: hôm qua lúc 1:09:12 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 657 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vy Ngày soạn 03/11/2012 Ngày giảng 06/11(9A2,5); 07/11(9A4)CHƯƠNG II KIM LOẠITÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (Tiết 1)I MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức Biết được:- Tính chất vật lí của kim loại.- Tính chất hóa học của kim loại: tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.2. Kỹ năng :- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại.- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kimloại.3. Thái độ :- HS biết liên hệ những ứng dụng thường gặp từ tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại.- HS cảm thấy thú vị với các hiện tượng thí nghiệm, yêu thích môn học.4 Trọng :- Tính chất vật lý và tính chất hóa học của kim loại.II CHUẨN BỊ :1. Đồ dùng dạy học Giáo viên: Dụng cụ đèn cồn, giấy nhôm, dây bạc,… cho nhóm HS. Học sinh: Bảng phụ, bài soạn2. Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận nhóm, đàm thoại. III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :1. Ổn định: Sĩ số (1’)2. Bài mới Giới thiệu bài Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu Chương với các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta bước sang chương II để tìm hiểu về đơn chất kim loại. Với bài đầu tiên của chương chúng ta sẽ tìmhiểu về tính chất vật lý chung và tính chất hóa học của kim loại. (1’)3 Hoạt động dạy học( 34 ’):Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảngHoạt động 1: HS nghiên cứu tính dẻo của kim loại .(5’) GV giới thiệu chung về nội dung bài học.Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm uốn dây kim loại và nhận xét.GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ trong thực tế mà các em biết để chứng minh tính dẻo của số kim loại như: sắt, nhôm, vàng, bạc, đồng…Ỵêu cầu HS rút ra nhận xét về độ dẻo của các kim loại và HS lắng ngheHS làm theo nhóm, thảo luận, đại diện các nhóm phát biểu.HS thảo luận nhóm lấy ví dụ và đại diện các nhóm nêu ví dụ.HS nêu nhận xét: Kim loại có tính dẻo.- Các kim loại khác nhau có I. Tính chất vật lý của kim loại:1 .Tính dẻo:- Kim loại có tính dẻo.- Các kim loại khác nhau có tính dẻo khácnhau.- Ứng dụng rèn, kéo sợi, dát mỏng,…T uần: 11Tiết: 21Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vyứng dụng của nó.GV nhận xét, cho HS ghi bài. tính dẻo khác nhau.- Ứng dụng rèn, kéo sợi, dát mỏng,…Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn điện của kim loại .(5’)GV nêu vấn đề: Để dẫn điện từ nguồn điện đến bóng đèn người ta đã dùng loại dây gì?GV yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa cho biết khả năng dẫn điện của một số kim loại thông thường.GV hỏi: Vậy kim loại được dùng để làm gì? GV lưu HS việc chúng ta không nên sử dụng dây điện trần hoặc đã bị hỏng lớp bọc cách điện để tránh số tai nạndo điện gây ra. HS trả lời: Để dẫn điện từ nguồn điện đến bóng đèn người ta đã dùng loại dây được làm từ kim loại như đồng, nhôm…HS đọc thông tin và trả lời: Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau…HS: làm dây dẫn điện.HS lắng nghe chăm chú. 2. Tính dẫn điện: Kim loại có tính dẫn điện.- Các kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Al, Au, Fe,…- Kim loại được dùng làm dây điện.Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của kim loại (5’)GV nêu vấn đề: nhà chúng ta để nấu nước hoặc nấu thức ăn ta dùng vật dụng nào? Chấttạo nên những vật dụng ấy.GV, các em hãy rút ra tính chất vật lý thứ của kim loại.Yêu cầu HS xác định khả năng dẫn nhiệt của các kim loại và ứng dụng tính dẫn nhiệt của kim loại. HS trả lời: dùng xoong, nồi…Và chất tạo nên những vật dụng ấy là những kim loại.Vậy kim loại có tính dẫn nhiệt.1 vài HS trả lời. 3. Tính dẫn nhiệt :- Kim loại có tính dẫn nhiệt.- Khả năng dẫn nhiệt của các kim loại khác nhau.- Kim loại và các hợp kim dùng làm dụng cụ nấu ăn.Hoạt động 4: Xác định tính chất có ánh kim của kim loại. (5’) GV cho HS quan sát một số kim loại: Ag, Cu, Zn, Al,…Yêu cầu HS nhận xét và suy ratính chất IV. Cả lớp quan sát và trả lời 4. Ánh kim :- Kim loại có ánh kim .- Nhờ tính chất này kim loại được dùng làm đồ trang sức .Hoạt động 5: Tìm hiểu khả năng phản ứng của kim loại với phi kim .(14’)GV làm thí nghiệm đốt dây sắt(xoắn ruột gà) trong bình chứakhí oxi. Yêu cầu hs quan sáthiện tượng viết PTHH. GV lưu cho HS một số kim loại không tác dụng trực tiếp với O2 như Au, Ag,…GV cho HS xem đọan phim về thí nghiệm của Na với Clo, Cu với Cl2 Al với S.Cho HS nhận xét: các sản phẩm thuộc loại gì? Từ đó rút ra kết luận.GV lưu HS: Tất cả các kim loại đều phản HS theo dõi thảo luận nhóm ,trả lời: dây sắt cháy sáng, tạo ra các hạt màu nâu là oxit sắt từ.1 HS lên bảng viết PTHH.HS theo dõi từng thí nghiệm, nêu PTHH HS trả lời: Các sản phẩm thuộc loại muối. Vậy kim loại phi kim tạo ra muối.HS lắng nghe chăm chú. II. Tính chất hóa học của kim loại:1 Phản ứng của kim loại vớ phi kim :a/ Tác dụng với oxi:3Fe+ O2 Fe3 O4Kim loại O2 oxit.(vàng, bạch kim, bạc không tác dụng với oxi)b/ Tác dụng với phi kim khác :2Na Cl2 2NaCl Cu Cl2 CuCl2 2Al 3S Al2 S3 Vậy: kim loại phi kim khác muối.* Kết luận chung kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo ra oxit hoặc muối. 0t 0t 0t 0Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vyứng với clo.- Còn với (chỉ mang hóa trị II với kim loại).4. Củng cố và dặn dò (9’) :* Củng cố GV hệ thống bài học, yêu cầu HS đọc phần “em có biết”.- GV cho HS làm bài tập treo trên bảng phụ:+ Bài Cho 0,69g kim loại hóa trị tác dụng hết với nước clo cho 1,12 lít H2 đktc. Xác định kim loại X.+ Bài 2: Hòa tan hoàn toàn oxit kim loại (có hóa trị từ đến III) cần dùng 200ml dung dịch HCl 1,5M.Xácđịnh kim loại M.- GV hướng dẫn học sinh cách giải và gọi HS khá lên bảng giải bài tập.* Dặn dò Học bài, làm BTVN 3,4,5 trang 48 (SGK) Soạn Kim loại có những tính chất hóa học gì? IV. Nhận xét Rút kinh nghiệm :Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.