Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

giáo án hóa học lớp 9 tiết 16

103d5d6bf8b1e401b6ae0f214f5e3880
Gửi bởi: thanhdatlocnga 5 tháng 9 2016 lúc 18:35:36 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 9:22:32 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 553 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vyg Ngày soạn :15/10/2012. Ngày giảng :18/10(9A5); 19/10(9A2,4)PHÂN BÓN HÓA HỌCI MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh phải:1. Kiến thức Biết được:- Vai trò, nghĩa của những nguyên tố hóa học đối với đời sống thực vật.- Một số phân bón đơn và phân bón kép thừơng dùng và công thức hóa học của mỗi loại phân bón.- Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật.2. Kỹ năng :- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hóa học thông dụng.3. Thái độ :- Liên hệ thực tế về tác dụng của từng loại phân bón hóa học và cách sử dụng có hiệu qủa.4 Trọng tm :- Một số muối được làm phân bón hóa học.II CHUẨN BỊ :1. Đồ dùng dạy học Giáo viên Dụng cụ thí nghiệm: cốc thủy tinh. Hóa chất Ure, S.A, Lân, KCl, KNO3 NPK.- Học sinh Bài soạn ,bảng phụ .2. Phươn pháp dạy học chủ yếu Nêu vấn đề từ trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại.III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :1. Ổn định Sĩ số. (1’)2. Bài cũ 6’): HS lên bảng giải bài tập 4,5 trang 36 (sách giáo khoa) (HS khá giải bài tập 5) 3. Giới thiệu bài 1’): Muốn cây chóng lớn ta cần phải làm gì? bón phân thích hợp ). Vậy bón loại phân gì cho phù hợp, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài Phân bón hóa học” Hoạt động dạy học 24 ’) :Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảngHoạt động Tìm hiểu những loại phân bón đơn.(12’)GV cho HS nghiên cứu sáchgiáo khoa và trả lời thế nào làphân bón đơn phân bón kép?? các loại phân đạm thườnggặp?GV gi ới thiệu phân ure, S.A.GV yêu cầu HS tính Ntrong các loại phân đạm. GV nhận xét, kết luận.Tương tự cho HS tìm hiểu vềphân lân, phân kali. HS: Phân bón đơn chứa 1nguyên tố dinh dưỡng, phânbón kép chứa từ hoặc 3nguyên tố dinh dưỡng .HS đọc sách giáo khoa và trảlời .HS theo dõi .HS tính theo công thức hóahọc vào bảng phụ.Các nhóm nhận xét lẫn nhau.HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. II. Những phân bón hóa học thườngdùng :1. Phân bón hóa học đơn thường dùng:( chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng). a. Phân đạm: cung cấp nguyên tố N. Ure CO(NH2 )2 chứa 46% N. Amoninitrat (đạm hai lá):NH4 NO3 ,chứa35%N Amonisunfat:(NH4 )2 SO4 chứa 21%N.b. Phân lân cung cấp nguyên tố P. Phốtphát tự nhiên:Ca3 (PO4 )2 không tantrong nước.- Supephotphat: có thành phần chính làCa(H2 PO4 )2 tan được trong nước.c. Kali cung cấp nguyên tố K.KCl, K2 SO4 đều dễ tan trong nước.T uần: 8Tiết: 16Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng VyHoạt động Tìm hiểu phân bón kép.( 6’)GV tiếp tục cho HS nghiêncứu sách giáo khoa và cho biếtthành phần hóa học chủ yếucủa phân bón kép GV ưu cho HS khi trộn cácl oại phân bón đơn để đượcphân bón kép thường có mùikhai NH3 ), như vậy lm mấtđạm. HS đọc sách giáo khoa và trảlời.HS lắng nghe chăm chú. 2. Phân bón kép :( có chứa hoặc cả 3nguyên tố dinh dưỡng N, P, K) Hỗn hợp những phân bón đơn: NPK,… Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháphóa học KNO3 (NH4 )2 HPO4 ,… Hoạt động Tìm hiểu phân bón vi lượng.(6’)GV yêu cầu HS đọc thông tin sách giáo khoa và bằng thực tếhãy cho biết thành phần của phân bón vi lượng và tầm quan trọng của nó đối với cây trồng.GV ưu cho HS một số bệnh như bệnh rỉ sắt trên cây cafe, bệnh trắng lá,…là do thiếu nguyên tố vi lượng. HS đọc sách giáo khoa và trảlời.phân bón vi lượng chứamột lượng rất ít các hợp chấtcủa B, Zn, Mn…cây trồngcần rất ít nhưng lại rất quantrọng cho sự phát triển củacây.HS lắng nghe. 3. Phân bón vi lượng :* Phân bón vi lượng chứa một lượng rấtít các hợp chất của B, Zn,Mn, ….4. Củng cố và dặn dò 12’):* Củng cố GV hệ thống bài học .Yêu cầu HS đọc phần em có biết, GV phân tích thêm để HS hiểu .- GV treo bảng phụ bài tập:* Bài Nguyên tố dinh dưỡng mà phân bón cung cấp cgo cây trồng là:A. Nitơ. B. Kali. C. Photpho. D. Tất cả các các nguyên tố trên.* Bài 2: Khi bón cùng khối lượng NH4 Cl và NH4 NO3 lượng đạm do NH4 NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4 Cl là:A. Nhiều hơn. B. Ít hơn. C. bằng nhau. Chưa xác định được.* Bài Có mẫu phân bón: NH4 Cl, supephotphat kép (Ca(H2 PO4 )2 và phân kali (KCl) với điều kiện nông thôn hãy nhận biết các loại phân trên.- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập nhanh.- GV gọi đại diện các nhóm cho biết đáp án của bài 1, 2, nhận xét, chấm điểm.- GV gọi đại diện nêu cách để nhận biết.- GV hướng dẫn:- Dùng nước vôi trong để thử. Cho nước vôi trong vào từng chất, chất có khí mùi khai thoát ra là NH4 Cl. PTHH: NH4 Cl Ca(OH)2 CaCl2 2NH3 2H2 O.- Chất tạo kết tủa là Ca(H2 PO4 )2 PTHH: Ca(H2 PO4 )2 2Ca(OH)2 Ca3 (PO4 )2 4H2 O.- Chất còn lại là KCl Cho HS làm bài tập 1,2 trang 39 sách giáo khoa.(HS có thể dùng AgNO3 nhận ra KCl, dùng nước vôi trong nhận ra Ca(H2 PO4 )2 (hoặc dùng phản ứng trao đổi với Na2 CO3 chất còn lại NH4 NO3 .* Dặn dò Về nhà học bài, làm bài tập trang 39 vào vở bài tập. Ôn lại tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối. IV. Nhận xét Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..Naêm hoïc 2012 2013.Giaùo AÙn Hoùa Hoïc Giaùo vieân: Buøi Thò Phöôïng Vy--------------&--------------Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.