Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VĂN 6

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 16:06:35 | Được cập nhật: 20 giờ trước (9:57:21) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 541 | Lượt Download: 9 | File size: 0.541696 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt và từ mươn nước
ngoài.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.
B. PHƯƠNG TIỆN :
- SGK,SGV,STK, soạn giáo án,đọc tài liệu...
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
6A1:
6A4:
II. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì....
III. Nội dung bài mới:
Tiết 1 .TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
_ Từ là gì?
* GV nhấn mạnh:
Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc
điểm của từ:
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là
đơn vị dùng để đặt câu.
+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là
đơn vị nhỏ nhất.
- Đơn vị cấu tạo từ là gì?
- Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng
Việt?

NỘI DUNG
I.Từ và cấu tạo từ:
1. Từ.
_ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

2. Phân biệt từ và tiếng.
TỪ
- Đơn vị để tạo câu.
- Từ có thể hai hay nhiều
tiếng
- Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.
- Mô hình: ( HS tự vẽ).
3. Phân loại.
a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.

TIẾNG
- Đơn vị để tạo từ.
- Tiếng chỉ có một hình vị
(âm tiết).

_ Phân biệt từ đơn với từ phức?
Cho VD minh hoạ?
Ví dụ:
ông , bà, hoa, bút, sách,
b. Từ phức:
_ là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Ví dụ:
_ Dựa vào đâu để phân loại như + ông bà ( 2 tiếng)
vậy?
+ hợp tác xã ( 3 tiếng)
_ Phân biệt từ ghép với từ láy? + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng)
Cho VD minh hoạ?
_ Dựa vào số lượng các tiếng trong từ.

-Đặc điểm của từ mượn ?
Nguyên tắc mượn từ?

_ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa.
Ví dụ:
hoa hồng, ông nội, hợp tác xã,
_ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có
quan hệ với nhau về âm.
Ví dụ:
đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh,
III.Từ mượn:
1.Đặc điểm:Ghi nhớ-SGK:25.
2.Nguyên tắc mượn từ:
- Nên mượn từ mà ta chưa có
- Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi
- Đừng sử dụng khi ta có rồi
=> Tránh lạm dụng

Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN (tiếp)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
1. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là
gì?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
2. Từ phức gồm có bao nhiêu
tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn hai
D. Hai hoặc nhiều hơn hai.
3. Trong bốn cách chia loại từ
phức sau đây, cách nào đúng?
A. Từ ghép và từ láy.
B. Từ phức và từ ghép.
C. Từ phức và từ láy.
D. Từ phức và từ đơn.
4. Lí do quan trọng nhất của
việc vay mượn từ trong tiếng
Việt?
A. Tiếng Việt chưa có từ biểu thị,
hoặc biểu thị không chính xác.
B. Do có một thời gian dài bị
nước ngoài đô hộ, áp bức.
C. Tiếng Việt cần có sự vay
mượn để đổi mới và phát triển.

NỘI DUNG
BT CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH.
A.BT trắc nghiệm:
6. Trong các từ sau, từ nào là từ đơn?
A. ăn
B. nhà cửa
C. ông bà
D. đi đứng
7. Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. tươi tắn
B. lấp lánh
C. chim chích
D. xinh xắn
8. Từ nào dưới đây không phải là từ ghép phân loại?
A. ăn cơm
B. ăn uống
C. ăn quýt
D. ăn cam
9. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt
là gì?
A. Tiếng Hán.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Anh.
D. Tiếng Nga.
10. Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Dông bão.
B. Thuỷ Tinh.
C. Cuồn cuộn.

D. Nhằm làm phong phú vốn từ
tiếng Việt
5. Bộ phận từ mượn nào sau đây
tiếng Việt ít vay mượn nhất?
A. Từ mượn tiếng Hán.
B. Từ mượn tiếng Anh.
C. Từ mượn tiếng Nhật.
D. Từ mượn tiếng Pháp.

D. Biển nước.
11. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán
Việt?
A. Sơn hà.
B. Tổ quốc.
C. Phụ huynh.
D. Pa- ra- bôn.
B.Tự luận:
Bài tập 1:
Bài tập 1:
Câu trên gồm 8 từ, trong đó:
Hãy xác định số lượng tiếng _ Từ chỉ có 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy.
của mỗi từ và số lượng từ trong _ Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.
câu sau:
_ Từ gồm 3 tiếng: Câu lạc bộ.
Em đi xem vô tuyến truyền _ Từ gồm 4 tiếng : Vô tuyến truyền hình.
hình tại câu lạc bộ nhà máy
giấy.
* GV hướng dẫn HS:
Bài tập 2:
_ Xác định số lượng từ trước.
Gạch chân các từ láy:
_ Sau đó mới xác định số lượng
tiếng của mỗi từ.
a. Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Bài tập 2:
Ngô khoai biêng biếc
Gạch chân dưới những từ láy
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
trong các câu sau:
Sao xót xa như rụng bàn tay
( Hoàng Cầm)
Bài tập 3:
b. Lom khom dưới núi tiều vài chú
Từ láy được in đậm trong câu
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
sau miêu tả cái gì?
( Bà Huyện Thanh Quan)
Nghĩ tủi thân, công chúa út c. Bay vút tận trời xanh
ngồi khóc thút thít.
Chiền chiện cao tiếng hót
( Nàng út làm bánh ót)
Tiếng chim nghe thánh thót
Hãy tìm những từ láy có cùng
Văng vẳng khắp cánh đồng
tác dụng ấy.
( Trần Hữu Thung)
Bài tập 3:
_ Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc.
_ Những từ láy có cùng tác dụng ấy là: nức nở, nghẹn
ngào, ti tỉ, rưng rức, tức tưởi, nỉ non, não nùng,
Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN (tiếp)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG
Bài tập 4:
Bài tập 4:
Hãy kể ra:
2 từ láy ba tả tính chất của sự vật: xốp xồm
_ 2 từ láy ba tả tính chất của sự vật.
xộp, sạch sành sanh.
_ 2 từ láy tư tả thái độ, hành động của _ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của người:
người.
hớt ha hớt hải, khấp kha khấp khểnh.

_ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên.
sành sanh.
_ 2 từ láy tư tả thấi độ, hành động của
người: hớt ha hớt hải, khấp kha khấp
khểnh.
_ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi
vu, trùng trùng điệp điệp.
Bài tập 5:
Cho các từ sau:
Thông minh, nhanh nhẹn, chăm chỉ,
cần cù, chăm học, kiên nhẫn, sáng láng,
gương mẫu.
a. Hãy chỉ ra những từ nào là từ ghép,
những từ nào là từ láy?
b. Những từ ghép và từ láy đó nói lên điều
gì ở người học sinh?
Bài tập 6: Điền thêm các tiếng vào chỗ
trống trong đoạn văn sau để tạo các từ
phức, làm cho câu văn được rõ nghĩa:
Trên cây cao, kiến suốt ngày cặm (1)
làm tổ, tha mồi. Kiến kiếm mồi ăn hằng
ngày, lại lo cất giữ phòng khi mùa đông
tháng giá không tìm được thức (2). Còn
(3) sầu thấy kiến (4) chỉ, (5) vả như vậy
thì tỏ vẻ (6) hại và coi thường giống kiến
chẳng biết đến thú vui ở đời. Ve sầu cứ
nhởn (7), ca hát véo (8) suốt cả mùa hè.
Bài tập 7: Khách đến nhà, hỏi em bé:
_ Anh em có ở nhà không? (với nghĩa là
anh của em). Em bé trả lời:
_ Anh em đi vắng rồi ạ.
“Anh em” trong 2 câu này là hai từ đơn
hay là một từ phức?
Trong câu “Chúng tôi coi nhau như
anh em” thì “anh em” là hai từ đơn hay là
một từ phức
Bài tập 8:
Đọc kĩ câu sau đây:
Viện Khoa học Việt Nam đã xúc tiến
chương trình điều tra, nghiên cứu về
điều kiện tự nhiên vùng Tây Nguyên, mà
trọng tâm là tài nguyên nước, khí hậu,
đất, sinh vật và khoáng sản.
a. Gạch dưới những từ còn rõ là từ Hán
Việt?

_ 2 từ láy tư tả cảnh thiên nhiên: vi va vi vu,
trùng trùng điệp điệp.
Bài tập 5:
a.
_ Những từ láy là: nhanh nhẹn , chăm chỉ,
cần cù, sáng láng.
_ Những từ ghép là: thông minh, chăm học,
kiên nhẫn, gương mẫu.
b. Những từ đó nói lên sự chăm học và chịu
khó của người học sinh.
BÀI TẬP DÀNH CHO HS KHÁ GIỎI
Bài tập 6: Lần lượt điền các từ sau:
(1) cụi
(2) ăn
(3) ve
(4) chăm
(5) vất
(6) thương
(7) nhơ
(8) von
Bài tập 7:
_ “Anh em” với nghĩa là “anh của em” trong
2 câu đầu không phải là từ phức mà là một tổ
hợp từ gồm có 2 từ đơn.
_ “ Anh em” trong câu “Chúng tôi coi nhau
như anh em” là từ phức.
Bài tập 8:
a. Những từ Hán Việt trong câu đó là:
Viện, Khoa học, Việt Nam, xúc tiến,
chương trình, điều tra, nghiên cứu, điều
kiện, tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên, Tây
Nguyên, trọng tâm, tài nguyên, khí hậu, sinh
vật, khoáng sản.
b. Từ Hán Việt chiếm số lượng lớn trong kho
từ tiếng Việt.
Bài tập 9:
Các cặp từ đồng nghĩa là:
mì chính - bột ngọt
địa cầu - trái đất
hi vọng - mong muốn
cattut
- vỏ đạn
pianô
- dương cầm

b. Em có nhận xét gì về tầm quan trọng
của từ Hán Việt trong tiếng nói của chúng
ta?
Bài tập 9:
Sắp xếp các cặp từ sau đây thành cặp từ
đồng nghĩa và gạch dưới các từ mượn:
mì chính, trái đất, hi vọng, cattut,
pianô, gắng sức, hoàng đế, đa số, xi rô,
chuyên cần, bột ngọt, nỗ lực, địa cầu,
vua, mong muốn, số đông, vỏ đạn, nước
ngọt, dương cầm, siêng năng.
Bài tập 10:
a. Trong các cặp từ đồng nghĩa sau đây, từ
nào là từ mượn, từ nào không phải là từ
mượn?
phụ nữ - đàn bà, nhi đồng trẻ em, phu
nhân vợ.
b. Tại sao “ Hội liên hiệp phụ nữ Việt
Nam” không thể đổi thành “Hội liên hiệp
đàn bà Việt Nam”; “Báo Nhi đồng”
không thể đổi thành “ Báo trẻ em”; “Thủ
tướng và phu nhân” không thể đổi thành
“Thủ tướng và vợ”?
Bài tập 11:
Hãy kể tên một số từ mượn:
a. Là tên các đơn vị đo lường.
Ví dụ: mét
b. Là tên một số đồ vật.
Ví dụ: ra- đi- ô

nỗ lực
- cố gắng
hoàng đế – vua
đa số
– số đông
xi rô
- nước ngọt
chuyên cần – siêng năng
Bài tập 10Các từ “phụ nữ”, “nhi đồng”,
“phu nhân” đều là từ mượn, mang sắc thái
trang trọng. Vì vậy, trong các tổ hợp từ đã nêu
không thể thay chúng bằng từ đồng nghĩa.

Bài tập 11:
Từ mượn:
a. Là tên các đơn vị đo lường:
mét, lít, ki- lô- mét, ki- lô- gam,
b. Là tên một số đồ vật:
ra- đi- ô, vi- ô- lông,

IV.Vận dụng
Củng cố:
- Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn và
từ phức là gì?
Dặn dò:
Chuẩn bị về TRUYỀN THUYẾT
¯¯¯¯¯¯™&˜¯¯¯¯¯¯
CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT
A/Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh : Nắm được hệ thống các kiến thức,văn bản truyền thuyết sẽ học trong chương
trình ngữ văn 6 .
- Hình thành cho học sinh những hiểu biết ban đầu về truyện truyền thuyết..

- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về truyện truyền thuyết Việt Nam gắn với
từng thời kì . Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong
chương trình .
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
-Giáo dục cho học sinh tình yêu, niềm tự hào về nền văn học dân gian nước nhà .
B/Phương tiện:
1,Thầy:
-SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án.
2,Trò:
-SGK,SBT,STK .
C/Tiến trình giờ học:
1,Ôn định tổ chức:
6A1:
6A4
2,Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
3,Bài mới:
TIẾT 1: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV&HS

NỘI DUNG

I. Định nghĩa.
GV giúp HS nắm - Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch
được 3 ý cơ bản: sử thời quá khứ.
-Định nghĩa?
- Chứa yếu tố hoang đường, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật lịch sử đó.
II. Đặc điểm của truyền thuyết.
-Đặc điểm của
a. Chức năng của truyền thuyết: Thể hiện nhận thức, đánh giá, phản
truyền thuyết?
ánh và lí giải lịch sử của nhân dân ta.
b. Nhân vật: Thường là anh hùng lịch sử, có khi có thật và mang vẻ
đẹp khác thường.
c. . Yếu tố hoang đường: Thể hiện thái độ tôn kính, niềm tự hào, tôn
vinh.
* Vai trò:
_ Làm tăng chất thơ mộng vốn có của các truyền thuyết dân gian.
_ Thiêng liêng hoá sự thật lịch sử.
d. Thời gian và địa điểm: Có thật.
VD: Phong Châu, núi Sóc Sơn, vua Hùng thứ 18, Thánh Gióng...
-> Tạo niềm tin đó là câu chuyện có thật, câu chuyện lịch sử.
III. Các loại truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6.
1. Truyền thuyết về họ Hồng Bàng và thời kì thành lập nước Văn
Lang.
-Các loại truyền Con Rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh,
thuyết
trong Thủy Tinh.
chương
trình -> Những văn bản này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng
Ngữ văn 6?
nước, giữ nước và chống thiên nhiên thời vua Hùng.
Ngoài cốt lõi lịch sử, nó mang đậm chất thần thoại.

2. Truyền thuyết thời phong kiến tự chủ (Bắc thuộc): Sự tích Hồ
Gươm.
-> Có phần theo sát lịch sử hơn và bớt dần chất hoang đường, thần thoại
IV. Ý nghĩa của các truyền thuyết:
1. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên:
_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
_ Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.
2. Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy:
_ Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy và tục làm 2 thứ bánh
trong ngày Tết.
_ Đề cao lao động; đề cao nghề nông; đề cao sự thờ kính Trời, Đất, Tổ
tiên của nhân dân ta.
3. Truyền thuyết Thánh Gióng:
_ Thể hiện sức mạnh và ý thức bảo về đất nước.
_ Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng
cứu nước chống ngoại xâm.
4. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
_ Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm .
_ Thể hiện sức mạnh, mong ước chế ngự thiên tai.
_ Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
5. Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm:
_ Giải thích tên gọi Hồ Gươm.
_ Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
_ Thể hiện khát vọng hoà bình của dân tộc
V. Kiểu văn bản và PTBĐ của các truyền thuyết đã học:
_ Kiểu văn bản:
_ PTBĐ: Tự sự

TIẾT 2: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT (TIẾP)
BÀI TẬP DANFHCHO TẤT CẢ CÁC HỌC SINH
1. Truyền thuyết là gì?
8. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh phản ánh nét
A. Những câu chuyện hoang đường.
tâm lí chủ yếu nào của nhân dân lao động?
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang A. Sợ hãi trước sự bí hiểm và sức mạnh của
đường nhưng có liên quan đến các sự thiên nhiên.
kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
B. Căm thù sự tàn phá của thiên nhiên.
C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh C. Thần thánh hoá thiên nhiên để bớt sợ hãi.
chân thực trong các câu chuyện về một hay D. Vừa sùng bái, vừa mong ước chiến thắng
nhiều nhân vật lịch sử.
thiên nhiên.
D. Cuộc sống hiện thực được kể lại một 9. Sự tích Hồ Gươm gắn với sự kiện lịch sử
cách nghệ thuật.
nào?
2. Ý nghĩa nổi bật của hình tượng cái bọc A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm.
trăm trứng trong truyền thuyết Con Rồng, B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc.

cháu Tiên là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt
Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn
Lang.
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân
tộc.
D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải
thương yêu nhau như anh em một nhà.
3. Nhân vật Lang Liêu trong truyện Bánh
chưng, bánh giầy gắn với lĩnh vực hoạt
động nào của người Lạc Việt thời kì vua
Hùng dựng nước?
A. Chống giặc ngoại xâm.
B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên.
C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn
hoá.
D. Giữ gìn ngôi vua.
4. Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên
vua cha là những lễ vật không gì quí bằng?
A. Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm
chân thành.
B. Lễ vật bình dị.
C. Lễ vật quý hiếm, đắt tiền.
D. Lễ vật rất kì lạ.
5. Sự thực lịch sử nào được phản ánh
trong truyền thuyết Thánh Gióng?
A. Đứa bé lên ba không biết nói, biết cười,
cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ
diệt giặc Ân.
B. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp
tan giặc Ân xâm lược.
C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre giết giặc.
D. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông
ta đã phải liên tiếp chống giặc ngoại xâm
để bảo vệ non sông đất nước.
6. Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh
rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân
dân ta?
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
D. Tình làng nghĩa xóm.
7. Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh là gì?
A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên

C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian
khổ nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân
Lam Sơn.
10. Gươm thần Long Quân cho Lê Lợi mượn
tượng trưng cho điều gì?
A. Sức mạnh của thần linh.
B. Sức mạnh của Lê Lợi và nghĩa quân Lam
Sơn.
C. Sức mạnh của vũ khí hiệu nghiệm.
D. Sức mạnh của sự đoàn kết nhân dân.
II. Phần bài tập tự luận:
Câu 1:Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng
tượng, kì ảo? Hãy nói rõ vai trò của các chi
tiết này trong truyện “Con Rồng, cháu
Tiên”?
* Chi tiết tưởng tượng, kì ảo được hiểu như
sau:
_ Là chi tiết không có thật, được tác giả dân
gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
_ Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện cổ
dân gian gắn với quan niệm mọi vật đều có linh
hồn, thế giới xen lẫn thần và người.
* Vai trò của các chi tiết tưởng tượng, kì ảo
trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”:
_ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật và sự kiện.
_ Thần kì hoá, thiêng liêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc, để chúng ta thêm tự hào, tin
yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình.
_ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Câu 2:Nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân
vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trong truyện “ Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh”?
_ Thuỷ Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê
gớm hàng năm được hình tượng hoá. Tư duy
thần thoại đã hình tượng hoá sức nước và hiện
tượng bão lụt thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếp
của Sơn Tinh.
_ Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê
chống lũ lụt, là ước mơ chiến thắng thiên tai của
người xưa được hình tượng hoá. Tầm vóc vũ
trụ, tài năng và khí phách của Sơn Tinh là biểu
tượng sinh động cho chiến công của người Việt
cổ trong cuộc đấu tranh chống bão lụt ở vùng
lưu vực sông Đà và sông Hồng. Đây cũng là kì

nhiên của tổ tiên ta.
tích dựng nước của thời đại các vua Hùng và kì
B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, tích ấy tiếp tục được phát huy mạnh mẽ về sau.
đất đai giữa các bộ lạc.
C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ
lĩnh.
D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm
ghét Thuỷ Tinh.
Bài tập 3. Tóm tắt lại các truyền thuyết bằng việc liệt kê ra các sự việc chính.
Mỗi nhóm làm 1 văn bản
A.Văn bản: "Con Rồng, cháu Tiên"
+ Giới thiệu Lạc Long Quân Và Âu Cơ
+LLQ và Âu Cơ gặp nhau, kết duyên vợ chồng.
+Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con.
+LLQ và Âu Cơ chia tay nhau, 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên rừng.
+Người con trưởng được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt tên nước là Văn
Lang.
+Người Việt tự hào mình là con cháu Rồng- Tiên
B.Văn bản: " Sơn Tinh Thuỷ Tinh "
+Vua Hùng kén rể
+ST TT đến cầu hôn
+Vua Hùng thách cưới
+ST đến trước lấy được Mị Nương
+TT dâng nước đánh ST nhằm cướp lại Mị Nương->thua
+Hàng năm TT vẫn dâng nước đánh ST gây ra mưa gió , lũ lụt vào tháng 7, 8.
GV tóm tắt mẫu một văn bản:
"Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ, Âu Cơ là con gái Thần Nông. Hai người gặp nhau,
kết duyên chồng vợ. Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở trăm con, các con không cần bú
mớm đều lớn nhanh như thổi. Long Quân là nòi Rồng, ở lâu trên cạn thấy không tiện bèn trở về
biển. Âu Cơ một mình vò võ nuôi con, thấy buồn phiền liền gọi Long Quân lên. Hai người bàn
nhau chia con: 50 theo cha về biển, 50 theo mẹ lên núi, cai quản bốn phương, khi nào khó khăn
thì giúp đỡ nhau. Người con cả theo mẹ,được suy tôn lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương, đặt
tên nước là Văn Lang. Đay chính là tổ tiên của người Việt, khi nhắc về cội nguồn, người Việt
đều tự hào mình là con Rồng cháu Tiên"
BTVN: HS TÓM TẮT CÁC VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI.
Bài tập 2. Trình bày các chi tiết kì ảo,hoang đương và hiện thực của vb?
- Ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện
1. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
a. Hoang đường: Mượn câu chuyện tình kì lạ, lãng mạn và nên thơ của Sơn Tinh và Thủy
Tinh.
b. Hiện thực: Công cuộc giữ nước của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai.
- Thủy Tinh: kì ảo hóa - biểu trưng cho hiện tượng thiên tai, lũ lụt có tính chu kì (tháng 7, 8 ở
đông bằng sông Hồng), sức công phá ghê gớm - thảm họa khủng khiếp của loài người.
- Sơn Tinh: sức mạnh, sự kiên quyết, bền bỉ chống đỡ cơn giận của TT. Đó chính là hình ảnh
người Việt cổ trong công cuộc chế ngự, chinh phục thiên tai.

c. Chi tiết có ý nghĩa.
- “Nước sông dâng cao…bấy nhiêu”
-> Kì lạ, hoang đường
+ NT: so sánh, ẩn dụ.
=> Cảnh đánh nhau dữ dội và quyết liệt giữa ST, TT.
+ Cả hai đều thể hiện uy lực - sức mạnh vô biên:
- Sự tàn phá khủng khiếp của thiên tai.
- Nỗ lực sống còn, kiên cường, bất khuất của nhân dân trong việc bảo vệ cuộc sống của
mình.
-> Khúc tráng ngợi ca công cuộc kháng chiến dung nước, giữ nước của ông cha.
2. Thánh Gióng.
a. Hoang đường: Xây dựng một nhân vật anh hùng có nguồn gốc kì lạ, vẻ đẹp siêu phàm, lớn
mạnh.
b. Hiện thực:
- Công cuộc chống ngoại xâm, giữ nước thời các vua Hùng.
- Thời đại của nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước thô sơ và khả năng chế tạo vũ khí chống
giặc ngoại xâm bằng chất liệu kim loại (sắt).
- Sức mạnh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước của toàn dân tộc.
c. ý nghĩa của một số chi tiết tiêu biểu trong truyện.
* Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc.
- Ca ngợi tinh thần yêu nước của dân tộc VN. Đề cao ý thức trách nhiệm của mỗi người dân đối
với đất nước.
- Truyền thống dân tộc, dòng máu yêu nước, ý chí quyết tâm của một dân tộc không bao giờ
chịu khuất phục trước kẻ thù.
- Hình ảnh cậu bé làng Gióng là h/a của nhân dân lao động VN cần cù, lam lũ. Họ lặng lẽ làm
ăn, nhưng khi có giặc ngoại xâm thì họ dũng cảm đứng lên, trở thành anh hùng.
* Bà con dân làng vui lòng góp gạo nuôi Gióng.
- Gióng sinh ra từ nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng -> kết tinh sức mạnh yêu nước, đoàn
kết, chống giặc ngoại xâm, bảo vệ đất nước của nhân dân.
=> Niềm tin đánh thắng giặc.
* Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ.
- Hình ảnh kì vĩ, đẹp đẽ, phi thường của Gióng đã thể hiện sức bật mạnh mẽ của nhân dân. Khi
vận mệnh dân tộc bị đe dọa, con người VN vươn lên với một tầm vóc phi thường.
- Quan niệm của cha ông về người anh hùng: khổng lồ về thể xác, oai phong lẫm liệt, mạnh mẽ
về tài trí, phi thường về nhân cách.
* Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.
- Vũ khí của người anh hùng làng Gióng không chỉ là roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt hiện
đại mà còn là vũ khí thô sơ, vốn rất quen thuộc với nhân dân như tre ngà. Với lòng yêu
nước, những gì có thể giết giặc đều được biến thành vũ khí.
- Ngợi ca sức mạnh của Gióng.
* Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại, rồi bay thẳng về trời.
-> Hình ảnh - khung cảnh đẹp, nên thơ, là sự thăng hoa trong trí tưởng của người xưa.
- Gióng là người anh hùng không đòi hỏi công danh, lợi lộc. Chàng đã hoàn thành sứ mệnh
dẹp giặc và ra đi -> nâng cao vẻ đẹp của người anh hùng, đó cũng là phẩm chất chung vĩ đại
của người anh hùng.

- Trong quan niệm dân gian, những cái gì tốt đẹp, cao quí thì không mất đi mà trở thành bất tử.
Gióng bay về trời là về với nguồn gốc cao đẹp của mình và chỉ nơi đó mới xứng đáng với
người anh hùng.
- Nhân dân ngưỡng mộ, trân trọng: sống mãi với non sông.
BTVN: HS TỰ LÀM CÁC VĂN BẢN TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI.

TIẾT 3: ÔN TẬP VỀ TRUYỀN THUYẾT (TIẾP THEO)
Bài tập 1 (Khá, giỏi)
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
(Nguyễn Khoa Điềm - Mặt đường khát vọng)
Từ những vần thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 câu) bày tỏ suy nghĩ tình
cảm của em đối với nguồn gốc nòi giống của mình.
* Yêu cầu: Cần làm nổi bật những nội dung:
+ Nơi chốn: Chim - Rồng: thần tiên, đẹp đẽ -> thanh cao.
+ LLQ - AC: vị thần tiên tài hoa, lịch lãm.
+ Nhân duyên: bọc trăm trứng -> ý nghĩa nguyện đoàn kết.
=> Cảm của mình:
- Niềm tự hào về dòng dõi.
- Tôn kính đối với các bậc tổ tiên.
- Tâm trạng, ý nghuyện của mình trước lời nhắn nhủ.
Bài tập 2: Trong các truyền thuyết trên em thích chi tiết nào nhất, hãy viết một đoạn văn
ngắn kể về chi tiết đó. Lí giải xem vì sao em thích chi tiết đó?
Gợi ý:
-Tóm tắt chi tiết đó.
-Kết hợp lí giải vì sao em thích : +Về hình thức nghệ thuật
+Nội dung
GỢI Ý:
Vì sao Lang Liêu lại được chọn nối ngôi?
- LL là chăm chỉ, thật thà. Hoạt động của chàng và sản phẩm chàng và sản phẩm chàng dâng
lên vua đều gắn với ý thức trọng nông. Trong khi các Lang thi nhau tìm kiếm các thứ ngon vật
lạ dâng vua thì LL chỉ có khoai lúa.. Nhưng điểm khác biệt là ở chỗ, đó là sản phẩm do chính
mồ hôi,công sức mà chàng làm ra. Nó không " tầm thường'' mà trái lại rất cao quý.
- Như vậy bánh chưng bánh giầy vừa là tinh hoa của đất trời, vừa là kết quả do bàn tay khéo léo
của con người tạo ra. Trong chiếc bánh giản dị ấy, hội tụ nhiều đức tính cao quý của con người:
Sự tôn kính trời đất, tổ tiên, sự thông minh hiếu thảo...
- Chiếc bánh ko chỉ là thực phẩm thông thường mà còn hàm chứa ý nghĩa sâu xa: tượng
đất(bánh chưng), tượng trời(bánh giầy), tượng muôn loài (cầm thú cỏ cây)
LL hội tụ đủ 3 yếu tố: Đức, tài,chí nên được chọn nối ngôi.
BTVN: HOÀN THIỆN CÂU HỎI TRÊN VỚI CÁC TRUYỀN THUYẾT CÒN LẠI

4.Vận dụng:
-Khái quát kiến thức cơ bản của VHDG...
-VN học và làm bài tập theo gợi ý...

CHỦ ĐỀ 3:
NGHĨA CỦA TỪ.
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
A.MỤC TIÊU
Củng cố và nâng cao khái niệm nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Làm BT nhận diện và nâng cao về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của
từ.
B/Phương tiện:
1,Thầy:
-SGK,SGV,STK, TBDH soạn giáo án.
2,Trò:
-SGK,SBT,STK .
C/Tiến trình giờ học:
1,Ôn định tổ chức:
6A1:
6A4:
2,Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh .
3,Bài mới
TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ.
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
Thế nào là Nghĩa của từ?

NỘI DUNG

I.Nghĩa của từ
1.Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung( sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị
Ví dụ: Từ "bát" có đặc điểm: đồ bằng sứ, sành, kim loại,
miệng tròn, dùng để đựng thức ăn, thức uống-> Nghĩa
của từ
Từ "ăn" chỉ hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày
2.Cách giải thích nghĩa của từ
Có những cách nào để giải thích a.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
nghĩa của từ?
Ví dụ: Danh từ là những từ chỉ người, loài vật, cây cối,
đồ vật…
Chạy là hoạt động dời chỗ bằng chân, hai chân
không đồng thời nhấc khỏi mặt đất, tốc độ cao
b.Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Ví dụ: Tổ quốc : là đất nước mình
Bấp bênh : là không vững chắc
II.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
1.Từ nhiều nghĩa

-Từ có thể có 1 nghĩa: học sinh, rau muống, cá rô, máy
ảnh, a xít, bồ hóng…
-Một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau
Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Ví dụ: từ " xuân"1-mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ
2-tươi đẹp
3-tuổi của một người
4-trẻ, thuộc về tuổi trẻ
2.Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
-Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làm
cho từ có nhiều nghĩa
Thế nào là hiện tượng chuyển -Nghĩa ban đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
nghĩa cảu từ?
gọi là nghĩa gốc( xuân 1 ).Các nghĩa được nảy sinh từ
nghĩa gốc và có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa chuyển
( xuân 2, 3,4 )
3.Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
-Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau
ngẫu nhiên. Giữa các từ đồng âm không có mối liên hệ
Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nào về nghĩa.
đồng âm?
-Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều có liên hệ với
nghĩa gốc. Giữa nghĩa gốc và các nghĩa chuyển đều có ít
nhất một nét nghĩa chung trùng với một nét nghĩa của
nghĩa gốc.
TIẾT 2 : TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ.
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.(TIẾP)
1. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về
nghĩa của từ?
A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà
từ biểu thị.
C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt
động mà từ biểu thị.
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ
biểu thị.
2. Cách giải thích nào về nghĩa của từ
không đúng?
A. Đọc nhiều lần từ cần được giải
thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được
giải thích.
D. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được
giải thích.
3. Sách Ngữ văn 6, tập một giải thích
Sơn Tinh: thần núi; Thuỷ Tinh: thần

Bài tập 5:
Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào
chỗ trống cho phù hợp với nội dung:
_ …..: trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp
trên.
_.....: cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
_.....: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
_.....: đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết.
? Giải thích nghĩa của từ chín trong các câu sau :
a) Vườn cam chín đỏ .
b) Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
c) Ngượng chín cả mặt .
? Đặt câu với các từ chín theo các nét nghĩa trên
Phần bài tập tự luận:
Bài tập 1:
Giải thích nghĩa của từ:
_ Ngớt: giảm đi một phần đáng kể.
_ Rạng: trời chuyển dần từ tối sang sáng.
_ Chào mào: chim nhỏ, đầu có túm lông nhọn, đít
có túm lông nhỏ, ăn các quả mềm.

nước là đã giải thích nghĩa của từ theo
cách nào?
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần
được giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được
giải thích.
C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
D. Không theo 3 cách trên.
4. Khi giải thích lềnh bềnh là: chỉ sự
vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và
trôi nhẹ theo làn sóng là đã giải thích
nghĩa của từ theo cách nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được
giải thích.
B. Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị.
C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được
giải thích.
D. Cả 3 cách trên đều sai.
Bài tập 1:
Giải thích nghĩa của từ in nghiêng
trong đoạn văn sau:
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con
chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra
hót râm ran. Mưa tạnh. Phía đông, một
mảng trời trong vắt. Mặt trời ló ra, chói
lọi trên những chùm lá bưởi lấp lánh.
( Tô Hoài)
Bài tập 2:
Hãy sửa lại cho đúng chính tả các từ in
nghiêng trong những câu sau:
_ Tính anh ấy rất ngang tàn.
_ Nó đi phấp phơ ngoài phố.
Bài tập 3:
Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
a. “Viết” và “vẽ”.
b. “Tát” và đấm”.
c. “Giận” và “căm”.
d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo).
Bài tập 4:
Em hãy giải thích nghĩa của 2 từ “cục
tác” và “ủn ỉn” trong bài thơ sau:
Con gà cục tác lá chanh
Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi
Con chó khóc đứng khóc ngồi
Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng riềng.

_ Râm ran: rộn rã liên tiếp thành từng đợt khi to khi
nhỏ.
_ Tạnh: (mưa) ngừng hoặc dứt hẳn.
_ Ló: để một bộ phận nhô ra khỏi vật che khuất.
Bài tập 2:
Cần sửa lại là:
_ Tính anh ấy rất ngang tàng.
_ Nó đi phất phơ ngoài phố.
Bài tập 3:
a. “Viết” và “vẽ” đều dùng dụng cụ giống nhau,
nhưng “viết” là tạo ra chữ, còn “vẽ” là tạo ra hình
ảnh sự vật.
b. “Tát” và đấm”đều là hoạt động đánh của tay.
Nhưng “tát” là đánh vào mặt bằng bàn tay xoè, còn
“đấm” là đánh bằng nắm tay.
c. “Giận” và “căm”khác nhau ở mức độ. “Căm” có
mức độ cao hơn “giận”.
d. “Hơ” (quần áo) và “phơi” (quần áo) đều là hoạt
động làm khô (quần áo). Nhưng “hơ” là đưa vào
gần nơi toả nhiệt, còn “phơi” là trải hoặc giăng ra
chỗ nắng, chỗ thoáng cho khô.
Bài tập 4:
_ Cục tác: (gà mái) kêu to sau khi đẻ hoặc khi
hoảng sợ.
_ Ủn ỉn: (lợn) kêu nhỏ (khi đòi ăn).
Bài tập 5:
Lần lượt điền các từ:
_ đề đạt.
_ đề bạt.
_ đề cử.
_ đề xuất.
Bài tập 6:
a)
Vườn cam chín đỏ => Quả ở vào giai đoạn phát
triển đầy đủ nhất thường có màu đỏ hoặc vàng , có
hương thơm vị ngọt .
b)
Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín chắn
=> Sự suy nghĩ ở mức đầy đủ để được hiệu quả .
c)
Ngượng chín cả mặt => Màu da đỏ ửng lên .
*Đặt câu
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
- Gò má cao chín như quả bồ quân .
- Tài năng của anh ấy đang chín rộ.

TIẾT 3 : TIẾT 1: NGHĨA CỦA TỪ.
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.(TIẾP)
Bài tập 1:Điền vào chỗ trống các tiếng thích hợp. Biết rằng tiếng đầu của từ là “giáo”
………………: người dạy học ở bậc phổ thông
……………….: học sinh trường sư phạm
……………….: bài soạn của giáo viên để lên lớp giảng
……………….: đồ dùng dạy học để làm cho học sinh thấy một cách cụ thể
……………….: viên chức ngành giáo dục
Bài tập 2 : Giải thích các từ sau đây theo cách đã biết
giếng, ao, đầm, cho, biếu, tặng
Bài tập 3 : Đặt 3 câu với các từ: cho, biếu, tặng
Bài tâp 1 : Xác định và giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "mũi "trong các câu sau:
a, Trùng trục như con chó thui
Chín mắt chín mũi chín duôi chín đầu
b, Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau
c, Quân ta chia làm hai mũi tiến công
d, Tôi đã tiêm phòng ba mũi.
Bài tâp 2: Hãy giải thích nghĩa các từ " mặt" trong các câu thơ sau của Nguyễn Du. Các nghĩa
trên có nghĩa nào là nghĩa gốc hay không? (hs khá, giỏi)
-Người quốc sắc kẻ thiên tài
Tình trong như đã mặt ngoài còn e
- Sương in mặt tuyết pha thân
Sen vàng lãng đãng như gần như xa
- Làm cho rõ mặt phi thường
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia
- Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Bài tập 3: Tìm 2 từ nhiều nghĩa. Đặt câu với mỗi nét nghĩa mà em tìm được?
Bài 1: Tìm một số nghĩa chuyển của từ nhà, đi ăn, đặt câu.
a) Từ nhà
– Nơi ở, sinh hoạt của con người  Nghĩa chính
– Người vợ, người chồng Nghĩa chuyển
b) Đi
– Di chuyển từ nơi này sang nơi khác với tốc độ bình thường -> Nghĩa chính.
– Không còn nữa.
c) Ăn
– Quá trình chuyển hoá thức ăn vào cơ thể.
– Được lợi một cái gì đó.
Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của các từ mũi trong những câu
sau:
a)
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.

b) Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
c) Quân ta chia làm hai mũi tấn công.
1. Đọc bài thơ sau:
Những Cái Chân
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xòe trong lửa
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
2. Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân.
3. Tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân
4. Tìm một số từ chỉ có một nghĩa, ví dụ: com-pa, kiềng,...
4 . C ủng c ố :
* GV củng cố , khái quát cho HS nội dung cơ bản HS khắc sâu kiến thức đã học .
V . Hướng dẫn HS về nhà :
* HS hệ thống lại kiến thức đã học chuẩn bị cho chủ đề sau: Văn bản. Tìm hiểu chung về văn
tự sự

CHỦ ĐỂ 4:
VĂN BẢN. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qua bài học giúp học sinh hiểu được văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. Hiểu
được 6 loại văn bản với mục đích giao tiếp khác nhau và phương thức biểu đạt khác nhau, biết
lựa chọn các phương thức biểu đạt phù hợp để đạt được mục đích cao trong giao tiếp.
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về vai trò và ý nghĩa các yếu tố nhân vật và sự việc trong văn tự
sự.
_ thêm một lần nữa hiểu được thế nào là chủ đề của bài văn tự sự.
_ luyện giải một số bt có liên quan.
2. Rèn kỹ năng:
- Tạo văn bản, nắm được hai văn bản đã học tiết trước, thuộc văn bản tự sự
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức học môn Tiếng Việt. Thái độ học tập nghiêm túc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo, hợp tác, ...
B/ Chuẩn bị:
1, Phương pháp:
Phương pháp vấn đáp,thuyết trình,nêu và giải quyết vấn đề .