Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 16
Gửi bởi: Tango 21 tháng 10 2021 lúc 15:31:18 | Update: 8 tháng 1 lúc 12:27:43 | IP: 183.80.99.11 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 230 | Lượt Download: 0 | File size: 0.202752 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bài 6. Thuỷ văn Việt Nam
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 26
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 25
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 24
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 23
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 22
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 21
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 20
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 19
- Giải bài tập SGK địa lý lớp 8 bài 18
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỊA LÍ 9 BÀI 16: GIẢI BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi về cơ cấu nền kinh tế các nước Đông Nam
Á.
- Sự phân bố một số ngành kinh tế, tập trung ở đồng bằng và ven biển.
- Nội dung chi tiết:
+ Như bài trước đã nêu, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của các nước đế quốc
nên trước đây trong kinh tế chỉ có những ngành mang lại lợi ích cho chính quốc mới được
phát triển. Chủ yếu là các ngành khai thác mỏ như than, thiếc ở Việt Nam; khai thác thiếc,
trồng cây cao su ở Malaixia; cây hương liệu ở Inđônêxia.. Người nông dân những nước
này trồng lúa nhưng năng suất thấp nên chỉ đủ đảm bảo được nguồn lương thực tối thiểu
phục vụ nhu cầu trong nước. Cuộc sống của người dân nô lệ ở các nước đều giống nhau,
rất khổ cực, đói nghèo. Nhân dân từng nước đã nổi dậy, đấu tranh giành tự do, giành quyền
làm chủ đất nước. Nhiều nước có những cuộc khởi nghĩa, cuộc chiến đấu chống xâm lược
và lần lượt giành được độc lập: Việt Nam, Lào, Campuchia năm 1945; Philippin năm 1946;
Mianma năm 1948; Inđônêxia năm 1950, Malaixia năm 1957; Brunây năm 1985.
+ Sau năm 1945, trừ ba nước Đông Dương là Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn tiếp tục một
cách chính thức hoặc không chính thức tiến hành cuộc chiến tranh chống đế quốc, các
nước giành được độc lập khác đều có điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội và từng bước
đã đạt được kết quả.
Tuy vậy từ năm 1996 đã có dự báo về khủng hoảng kinh tế ở một số nước do sự mất cân
đối trong đầu tư và mất cân đối trong phát triển các ngành kinh tế như: phân bố nguồn đầu
tư cho những ngành không làm ra lãi, tiêu dùng lạm vào vốn, kinh doanh những mặt hàng
xa xỉ cho xã hội tiêu dùng, chuyển dịch cơ cấu chậm, vay vốn nhiều không trả nợ được,
phụ thuộc vào nước ngoài,... năm 1997 đồng Bạt của Thái Lan mất giá, trước đây 1 đô la
Mĩ đổi được khoảng 25 Bạt, thời điểm khủng hoảng đổi được trên 40 Bạt.
Ảnh hưởng của nền kinh tế thuộc địa còn thấy ở một số nước Đông Nam Á. Biểu hiện của
nó là cơ cấu nền kinh tế vẫn thiên về nông nghiệp, ngành công nghiệp chưa có được vị trí
đáng kể và chủ yếu vẫn là công nghiệp khai thác. Điều này thấy rõ đối với Việt Nam, Lào,
Campuchia, Mianma. Một số nước khác tiến hành công nghiệp hoá từ những năm 60 của
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thế kỷ XX đã đạt được những thành tích đáng kể: Tỉ trọng ngành công nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân tăng lên, đã sản xuất được một số mặt hàng cao cấp như phương tiện giao
thông, thiết bị điện tử, tủ lạnh, ti vi, v.v...
III. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nước
1990
1994
1996
1998
2000
2005
Inđônêxia
9,0
7,5
7,8
-13,2
4,8
5,6
Malaixia
9,0
9,2
10,0
-7,4
8,3
5,3
Philippin
3,0
4,4
5,8
-0,6
4,0
5,1
Thái Lan
11,2
9,0
5,9
-10,8
4,4
4,5
Việt Nam
5,1
8,8
9,3
5,8
6,7
8,4
Xingapo
8,9
11,4
7,6
0,1
9,9
6,4
Nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Trả lời:
- Tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á:
- Từ năm 1990 đến năm 1996 tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước Đống Nam Á nhìn
chung khá cao và được chia làm các giai đoạn: 1990-1996, năm 1998 và 2000-2005:
+ Giai đoạn 1990 đên 1996 các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
cao nhất là Malaixia. Việt Nam có tốc độ tăng nhanh nhất.
+ Năm 1998 hầu hết các nước có tốc độ tăng trưởng giảm hoặc âm (trừ Việt Nam), do
khủng hoảng tài chính, bắt đầu từ Thái Lan.
+ Năm 2000 đến 2005 tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước được phục hồi trở lại.
Câu 2. Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát
triển chưa vững chắc?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trả lời:
Vì:
- Việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong cơ cấu kinh tế của
nhiều nước.
- Các nước Đông Nam Á phát triển nhiều ngành kinh tế dựa vào hai thế mạnh chủ yếu là
nguyên liệu và lao động, hai thế mạnh này sẽ giảm dần vai trò trong tương lai.
- Năm 1997-1998 khủng hoảng tài chính tiền tệ bắt đầu từ Thái Lan làm cho kinh tế nhiều
nước tăng trưởng âm.
- Việc bảo vệ môi trường chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế
đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực.
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH KINH TẾ TRONG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA
MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á. (%)
Quốc gia
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1980
2000
1980
2000
1980
2000
Campuchia
55,6
37,1
11,2
20,5
33,2
42,4
Lào
61,2
52,9
14,5
22,8
24,3
24,3
Philippin
21,5
16,0
. 38,8
31,1
36,1
52,9
Thái Lan
23,2
10,5
28,7
40,0
48,1
49,5
Nhận xét về tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của các nước Đông Nam Á thay đổi như thế
nào?
Trả lời:
- Campuchia: Tỉ trọng nông nghiệp giảm mạnh từ 55,6% năm 1980 xuống 37,1% năm
2000, tỉ trọng của công nghiệp và dịch vụ tăng, dịch vụ có tỉ trọng cao nhất năm 2000 (dẫn
chứng).
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Lào: Tỉ trọng nông nghiệp giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất, tỉ trọng công nghiệp
tuy có tăng, nhưng tỉ trọng còn thấp, tỉ trọng dịch vụ không thay đổi.
- Philippin: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng và
chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Thái Lan: Tỉ trọng nông nghiệp giảm và thấp nhất, tỉ trọng công nghiệp tăng, dịch vụ tăng
và chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI, NĂM 2000.
Nông sản
Đông Nam Á
Châu Á
Thế giới
Lúa (triệu tấn)
157
427
599
Mía (triệu tấn)
129
547
1278
Cà phê (nghìn tấn)
1400
1800
7300
Lợn (triệu con)
57
536
908
Trâu (triệu con)
15
160
165
a) Vẽ biểu đồ hình tròn so sánh sản lượng lúa, cà phê của khu vực Dông Nam Ả và châu Á
so với thố giới.
b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhũng nông sản đó.
Trả lời:
a) Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000.
Thế giới
Đông Nam Á
Châu Á
Các lãnh thố
khác
Lúa
100
26,2
71,3
2,5
Cà phê
100
19,2
24,7
56,1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Biểu đồ so sánh sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế
giới, năm 2000 (%)
b) Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:
- Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho phát
triển các nông sản nhiệt đới.
- Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và
nhân dân nhiều nước có kinh nghiệm trồng lúa.
- Đất pheralit phì nhiêu màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm, các
đồng cỏ chăn nuôi đại gia súc.
- Đây là một trong những khu vực vựa lúa của thế giới, cơ sở thức ăn để phát triển đàn
lợn.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
2000
2002
2004
2005
Brunây
4315,0
4273,3
5484,7
5900,6
Campuchia
3593,9
4083,2
4884,2
5391,3
Đông Timo
316,2
343,2
338,0
349,0
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Inđônêxia
165020,5
200111,1
254297,7
287216,8
Lào
1722,1
1819,0
2487,2
2855,0
Malaixia
90319,7
95266,3
118318,2
130143,2
Mianma
10549,0
9135,0
9081,0
Philippin
75912,5
76326,5
90100,1
98305,9
Xingapo
91476,1
88275,1
107498,1
116763,7
Thái Lan
122725,2
126877,0
161688,1
176602,2
Việt Nam
31172,5
35081,3
45358,7
53114,6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí