< xmlns="http://www.w3.org/1999/x" lang="" xml:lang=""> /Data/Lib24/public/files//hoa-11-436839555957-1619736068

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 1

 

 

 

 

 

NĂM HỌC 2020-2021 

MÔN: HÓA  KHỐI: 11. 

 

 

 

 

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO 

A. Kiến thức: 

Ankan: công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hoá học,  điều 
chế và ứng dụng. 

B. Một số bài tập tham khảo 
I. Bài tập tự luận: 

Bài 1.

  

a) Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử: C

4

H

10

; C

5

H

12

 và gọi tên. 

b) Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau đây: 
+) 2,3- đimetylpentan   

+) 2-metylbutan.          + ) propan 

Nếu cho mỗi chất trên tham gia phản ứng thế clo (askt) với tỉ lệ mol 1:1 sẽ thu được bao nhiêu sản 
phẩm monoclo? Xác định sản phẩm chính. 

Bài 2. 

Đốt cháy 16,4g hỗn hợp 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO

2

 và 

28,8g H

2

O.  

a, Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon. 
b, Tính thành phần % khối lượng của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp đầu. 

Bài 3. 

Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở 

cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử chất A. 

Bài 4.

 Ankan A khi thế clo (tỷ lệ số mol 1:1, askt) tạo ra sản phẩm hữu cơ B có chứa 45,223% clo về 

khối lượng. Xác định CTCT và đọc tên của A, B. 

II. Bài tập trắc nghiệm: 

Câu 1: 

Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được 

số mol H

2

O > số mol CO

2

 thì CTPT chung của dãy là: 

A.

 C

n

H

n

, n ≥ 2.                  

 

 

B.

 C

n

H

2n+2

, n ≥1  

C.

 C

n

H

2n-2

, n≥ 2. 

 

 

 

D.

 C

n

H

2n+2

, n ≥2 

Câu 2: 

Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng?

 

 

A. 

C

4

H

10

.

 

B. 

C

2

H

6

.

 

C. 

C

3

H

8

.

 

D. 

C

5

H

12

.

 

Câu 3: 

Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là

 

 

A. 

metan.

 

B. 

etan.

 

C. 

propan.

 

D. 

n-butan.

 

Câu 4: 

Các ankan 

không

 tham gia loại phản ứng nào?

 

 

A. 

Phản ứng thế.

 

B. 

Phản ứng cộng.

 

 

C. 

Phản ứng tách.

 

D. 

Phản ứng cháy.

 

Câu 5: 

Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu 

được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

 

 

A. 

isopentan.

 

B. 

neopentan.

 

C. 

pentan.

 

D. 

butan.

 

 

Câu 6:

Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:  

A.

 C

2

H

6

.  

 

B.

 C

3

H

8

.  

 

 

C.

 C

4

H

10

 

 

D.

 C

5

H

12

.  

Câu 7:

 Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II 

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 2

 

hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:  

A.

 3,3-đimetylhecxan.   

 

 

 

C.

 isopentan. 

B.

 2,2-đimetylpropan.   

 

 

 

D.

 2,2,3-trimetylpentan 

Câu 8: 

Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH

3

)

3

C–CH

2

–CH(CH

3

)

2

 là 

A. 

2,2,4,4-tetrametylbutan.    

 

 

 

B. 

2,4,4-trimetylpentan. 

C. 

2,2,4-trimetylpentan. 

 

 

 

 

 

D. 

2,4,4,4-tetrametylbutan. 

Câu 9: 

Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO

2

 và hơi H

2

O theo tỉ 

lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là: 

A.

 18,52% ; 81,48%. 

 

 

 

 

B.

 45% ; 55%. 

C.

 28,13% ; 71,87%. 

 

 

 

 

D.

 25% ; 75%.

 

Câu 10: 

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO

2

  và 0,132 mol H

2

O. Khi X  

tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là: 

A. 

2-metylbutan. 

 

 

 

 

 

B. 

etan. 

 

 

 

C. 

2,2-đimetylpropan.   

 

 

 

D. 

2-metylpropan. 

Câu 11: 

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH

4

, C

2

H

6

 và C

3

H

8

, thu được V lít khí CO

2

 (đktc) 

và 7,2 gam H

2

O. Giá trị của V là

 

 

A. 

5,60.

 

B. 

6,72.

 

C. 

4,48.

 

D. 

2,24.

 

Câu 12: 

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp, thu được 7,84 lít khí CO

2

 (đktc) và 9,0 

gam H

2

O. Công thức phân tử của 2 ankan là:

 

 

A. 

CH

4

 và C

2

H

6

.

 

B. 

C

2

H

6

 và C

3

H

8

.

 

 

C. 

C

3

H

8

 và C

4

H

10

.

 

D. 

C

4

H

10

 và C

5

H

12

.

 

 

 

CHƯƠNG 6:

 

HIĐROCACBON KHÔNG NO 

 

A. Kiến thức 

1.

 Đồng đẳng, đồng phân, cấu tạo, danh pháp và CT tổng quát của anken, ankađien và ankin.  

2

. Tính chất (vật lí và hoá học), điều chế và ứng dụng của anken, ankađien và ankin. 

3.

 So sánh cấu tạo và tính chất của hiđrocacbon không no với hiđrocacbon no. Mối quan hệ giữa    
hiđrocacbon không no và hiđrocacbon no. 

B. Một số bài tập tham khảo 
I. Bài tập tự luận: 

Bài 1. a) 

Viết các công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C

5

H

10

. Gọi tên 

các đồng phân đó. Cho biết cấu tạo nào có đồng phân hình học ? 

b) 

Hiđro hóa hiđrocacbon X (Ni, t

0

) mạch hở thu được isopentan. Hãy xác định CTCT có thể có của 

X. Viết PTHH. 

Bài 2. 

Cho ba bình riêng biệt đựng các khí : but -2-en, propin, butan. Hãy phân biệt ba chất đó bằng 

phương pháp hoá học. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 

Bài 3. 

Trong số các chất sau: metan; but-2-en; axetilen. 

a) Chất nào làm mất màu dd brom. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 
b) Chất nào tác dụng với dd AgNO

3

/NH

3

. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. 

c) Chất nào làm mất màu dd kali pemanganat. 

Bài 4. 

Cho hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với H

2

 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung 

nóng ( H

 = 75%), thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y so với H

2

. Các thể tích đo ở đktc. 

Bài 5:

 Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g một ankadien liên hợp X, thu được 5,6 lít CO

2

 (đktc). Khi X cộng 

H

2

 tạo thành isopentan. Xác định CTCT và tên của X. 

Bài 6. 

Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và axetilen qua dd brom dư đến phản ứng hoàn 

toàn, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ và khối lượng bình đựng dd brom tăng 6,1g. Các thể tích 
khí đo ở đktc.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. 

II. Bài tập trắc nghiệm: 

Câu 1: 

Propilen có công thức phân tử là 

 

A. 

C

2

H

4

B. 

C

3

H

6

C. 

C

4

H

8

D. 

C

5

H

10

Câu 2: 

Ở điều kiện thích hợp, anken tác dụng với chất nào sau đây tạo thành ankan? 

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 3

 

 

A. 

H

2

B. 

HCl. 

C. 

H

2

O. 

D. 

Br

2

Câu 3: 

Ở điều kiện thích hợp, anken tác dụng với chất nào sau đây tạo thành ancol? 

 

A. 

H

2

B. 

HCl. 

C. 

H

2

O. 

D. 

Br

2

Câu 4: 

Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là 

 

A. 

C

n

H

2n+2 

(n ≥1). 

B. 

C

n

H

2n 

(n ≥2). 

 

C. 

C

n

H

2n-2 

(n ≥2). 

D. 

C

n

H

2n-6 

(n ≥6). 

Câu 5: 

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là 

 

A. 

C

n

H

2n+2 

(n ≥1). 

B. 

C

n

H

2n 

(n ≥2). 

 

C. 

C

n

H

2n-2 

(n ≥2). 

D. 

C

n

H

2n-6 

(n ≥6). 

Câu 6: 

Trong các chất sau, chất nào là axetilen? 

 

A. 

C

2

H

2

B. 

C

6

H

6

C. 

C

2

H

6

D. 

C

2

H

4

Câu 7: 

Theo IUPAC ankin CH

3

-C

C-CH

2

-CH

3

 có tên gọi là 

 

A. 

etylmetylaxetilen. 

B. 

pent-3-in. 

 

C. 

pent-2-in. 

D. 

pent-1-in. 

Câu 8: 

Ankađien CH

2

=C(CH

3

)–CH=CH

2

 có tên gọi thay thế là 

 

A. 

isopren. 

B. 

2-metyl-1,3-butađien. 

 

C. 

2-metyl-butađien-1,3. 

D. 

2-metylbuta-1,3-đien. 

Câu 9: 

Ankađien CH

2

=C(CH

3

)–CH=CH

2

 có tên thường gọi là 

 

A. 

isopren. 

B. 

2-metyl-1,3-butađien. 

 

C. 

2-metyl-butađien-1,3. 

D. 

2-metylbuta-1,3-đien. 

Câu 10: 

Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử sau đây? 

 

A. 

Dung dịch KMnO

4

/H

2

SO

4

B. 

Dung dịch AgNO

3

/NH

3

 

C. 

Dung dịch Br

2

D. 

Dung dịch H

2

SO

4

, HgSO

4

Câu 11: 

Ankin X có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO

3

/NH

3

. Vậy X là 

 

A. 

axetilen. 

B. 

propin. 

C. 

but-1-in. 

D. 

but-2-in. 

Câu 12: 

Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 7,2 gam H

2

O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp 

thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 33,6 gam. V có giá trị là 
 

A. 

3,36. 

B. 

6,72. 

C. 

2,24. 

D. 

4,48. 

Câu 13: 

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren, thu được 1,35 mol CO

2

 và 18,9 gam 

nước. Tính giá trị của m. 
 

A. 

18,3. 

B. 

12,2. 

C. 

12,3. 

D. 

12,4. 

Câu 14:

 Anken X có công thức cấu tạo: CH

3

–CH

2

–C(CH

3

)=CH–CH

3

.

 

Tên của X là 

A.

 isohexan. 

 

B.

 3-metylpent-3-en. 

C.

 3-metylpent-2-en. 

D.

 2-etylbut-2-en. 

Câu 15: 

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối 

lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là 
 

A. 

0,05 và 0,1. 

B. 

0,1 và 0,05. 

C. 

0,12 và 0,03. 

D. 

0,03 và 0,12. 

Câu 16: 

Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br

2

 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. Công 

thức phân tử của anken là 
 

A. 

C

3

H

6

B. 

C

4

H

8

C. 

C

2

H

4

D. 

C

5

H

10

Câu 17: 

0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm 

lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là 
 

A. 

C

3

H

6.

 

B. 

C

4

H

8

C. 

C

5

H

10

D. 

C

5

H

8

Câu 18:

 Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy 

khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là: 

A.

 C

2

H

4

 và C

3

H

6

B.

 C

3

H

6

 và C

4

H

8

 

C.

 C

4

H

8

 và C

5

H

10

 

D.

 C

5

H

10 

và C

6

H

12

Câu 19.

 Cho hỗn hợp X gồm CH

4

, C

2

H

4

 và C

2

H

2

. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư 

thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng 
với lượng dư dung dịch AgNO

3

 trong NH

3

, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH

4

 có 

trong hỗn hợp X là:   

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 4

 

A.

 20% 

 

B.

 50% 

 

 

C.

 25% 

 

 

D.

 40% 

Câu 20: 

Một hỗn hợp E gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít 

hỗn hợp E, thu được 57,2 gam CO

2

 và 23,4 gam H

2

O. Công thức phân tử của X, Y và khối lượng của X, Y là 

 

A. 

12,6 gam C

3

H

6  

và 11,2 gam C

4

H

8

.   

 

   

B. 

8,6 gam C

3

H

6

và 11,2 gam C

4

H

8

 

C. 

5,6 gam C

2

H

4

 và 12,6 gam C

3

H

6

.   

 

   

D. 

2,8 gam C

2

H

4

 và 16,8 gam C

3

H

6

Câu 21: 

Hỗn hợp khí X gồm H

2

 và C

2

H

4

 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn 

hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là 
 

A. 

20%. 

B. 

40%. 

C. 

50%. 

D. 

25%. 

Câu 22: 

Cho H

2

 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp X. Biết tỉ khối hơi của X 

đối với H

2

 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là 

 

A. 

C

2

H

4

B. 

C

3

H

6

C. 

C

4

H

8

D. 

C

5

H

10

 

CHƯƠNG 7:

 

HIĐROCACBON THƠM - HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON 

A. Kiến thức 

1

. Đồng đẳng, đồng phân (cấu tạo), danh pháp và CT tổng quát của dãy đồng đẳng benzen (aren).  

2

. Tính chất (vật lí và hoá học), điều chế và ứng dụng của benzen và toluen. 

3

. So sánh cấu tạo và tính chất (vật lí và hoá học) của benzen và các ankylbenzen với hiđrocacbon no 

và hiđrocacbon không no. Mối quan hệ giữa hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no với benzen và 
toluen. 

4

. Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren. 

B. Một số bài tập tham khảo 
I. Bài tập tự luận: 

Bài 1. 

Viết PTHH của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: 

a)

 

CH

4

 → C

2

H

2

 → C

6

H

6

  → C

6

H

5

C

2

H

5

  → C

6

H

5

-CH=CH

2

→ polistiren

 

b)

 

butan 

 metan 

 axetilen 

 vinylaxetilen → đivinyl 

 cao su buna 

Bài 2. 

Có 3 lọ mất nhãn chứa các chất lỏng riêng biệt sau: etylbenzen, vinylbenzen, phenylaxetilen. 

Hãy phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học. 

Bài 3. 

Dùng 1 hoá chất, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: toluen, benzen, stiren. 

 Bài 4. 

Cho benzen tác dụng với lượng dư dd HNO

3

 đặc, có xúc tác H

2

SO

4

 đặc để điều chế 

nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78%. 

Bài 5. 

Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X 

thu được CO

2

 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của H

2

O. Ở nhiệt độ thường, X không làm 

mất màu dd brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dd KMnO

4

a) Tìm CTPT và CTCT của X. 
b) Viết PTHH của phản ứng giữa X với: H

2

 (xúc tác Ni, t

o

); Br

2

 (có mặt bột Fe). 

II. Bài tập trắc nghiệm: 

Câu 1: 

Cho benzen + Cl

2

 dư (as), thu được dẫn xuất clo X. Vậy X là 

 

A. 

C

6

H

5

Cl. 

B. 

p-C

6

H

4

Cl

2

C. 

C

6

H

6

Cl

6

D. 

m-C

6

H

4

Cl

2

Câu 2:

 Phản ứng nào sau đây 

không

 xảy ra: 

A. 

Benzen + Cl

2

 (as).                

 

 

B.

 Benzen + H

2

 (Ni, p, t

o

).      

C. 

Benzen + Br

2

 (dd).     

 

 

 

D.

 Benzen + HNO

(đ) /H

2

SO

(đ). 

Câu 3:

  Stiren 

không 

phản ứng được với những chất nào sau đây ? 

A. 

dd Br

2

.               

B.

  khí H

2

 ,Ni,t

o

.              

C. 

dd KMnO

4

.            

D. 

dd NaOH.  

Câu 4:

 So với benzen, toluen tác dụng với dung dịch HNO

3

(đ)/H

2

SO

4

 (đ):  

          A. 

Dễ hơn, tạo ra o-nitro toluen và p-nitro toluen.  

B.

 Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen. 

C. 

Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.             

          D.

 Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen

 

Câu 5:

 Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là: 

A. 

C

n

H

2n+6

 ; n

 6.             

B.

 C

n

H

2n-6

 ; n 

3.              

C. 

C

n

H

2n-6

 ; n 

 6.        

D.

 C

n

H

2n-6

 ; n 

 6. 

Câu 6:

   C

2

H

2

 

 A 

 B 

 m-brombenzen. A và B lần lượt là: 

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 5

 

A. 

benzen ; nitrobenzen.     

 

 

 

B.

 benzen,brombenzen.           

 

 

C.

 nitrobenzen ; benzen.       

 

 

 

D.

 nitrobenzen; brombenzen.  

Câu 7:

  Benzen 

 A 

 o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là: 

A. 

nitrobenzen.                          

 

B.

 brombenzen.                      

 

 

C. 

aminobenzen.                        

 

D. 

o-đibrombenzen.  

Câu 8:

 1 ankylbenzen A(C

9

H

12

),tác dụng với HNO

3

 đặc (H

2

SO

đ) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất 

mononitro duy nhất . Vậy A là: 

A.

 propylbenzen.            

 

 

B.

 p-etyl,metylbenzen.                 

D. 

iso-propylbenzen                     

 

 

D. 

1,3,5-trimetylbenzen. 

Câu 9: 

Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C

6

H

6

 tác dụng hết với Cl

(xúc tác bột Fe) với hiệu suất 

phản ứng đạt 80% là 
 

A. 

14 gam. 

B. 

16 gam. 

C. 

18 gam. 

D. 

20 gam. 

Câu 10: 

Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 7,04 gam CO

2

Công thức phân tử của X là 
 

A. 

C

6

H

6

B. 

C

7

H

8

C. 

C

8

H

10

D. 

C

8

H

8

 
 

 

CHƯƠNG 8:

 

 ANCOL – PHENOL 

A. Kiến thức 

1

. Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, đồng phân  và danh pháp của ancol no đơn chức. Tính chất vật lí, 

hoá học, ứng dụng và điều chế ancol no đơn chức. 

2. 

Định nghĩa, phân loại, đồng đẳng, đồng phân  và tên gọi một số phenol. Cấu tạo, tính chất, ứng                  

dụng và điều chế C

6

H

5

OH. 

B. Một số bài tập tham khảo 

Bài 1:

 Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các ancol mạch hở có CTPT là: C

4

H

10

O; C

3

H

8

O

n

Bài 2:

 Ancol etylic sôi ở 78,3

O

C còn đimetyl ete (ete metylic) sôi ở -27,3

O

C. Tại sao chúng có cùng 

CTPT nhưng lại có nhiệt độ sôi khác nhau? 

Bài 3:

  Viết  PTHH của phản  ứng (nếu có) khi  cho etanol và phenol  tác dụng với: Na,  dd  NaOH,  dd 

HBr, dd Br

2

Bài 4: 

Hãy phân biệt các chất lỏng riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: etanol; glixerol; phenol. 

Bài 5: 

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp thu được 6,6 gam 

CO

2

 và 4,5 gam nước.  

a)

 

Tìm CTPT mỗi ancol trong X.  

b)

 

Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. 

Bài 6: 

Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no đơn 

chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định công thức phân tử của ancol X.

 

Bài 7: 

Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C

7

H

8

O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y 

tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH. Xác định công thức cấu 
tạo của X, Y, Z. 

Bài  8: 

Cho  14  gam  hỗn  hợp  A  gồm  phenol  và  etanol  tác  dụng  với  Na  dư  thu  được  2,24  lít  khí  H

2

 

(đktc). 
a) Viết PTHH xảy ra. 
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong A 
c) Cho 14 gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với dung dịch HNO

3

 vừa đủ thì thu được bao nhiêu gam axit 

picric (2,4,6-trinitrophenol). 

Bài 9:  
a)

  Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H

2

SO

đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản 

phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Xác định công thức phân tử của A ? 

b) 

Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch HSO

4

 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra 

chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Xác định công thức phân tử của X là? 
 

CHƯƠNG 9: ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC

 

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 6

 

A. Lí thuyết 

1. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp của anđehit và axit cacboxylic. 
2.Tính chất vật lí, hóa học của anđehit và axit cacboxylic. 
3.Phương pháp điều chế và ứng dụng của 1 số anđehit và axit cacboxylic. 

B

Một số bài tập tham khảo 

Bài 1: - 

Viết CTCT của các hợp chất hữu cơ no đơn chức có CTPT: C

3

H

6

O; C

4

H

8

- Viết CTCT của các axit có CTPT: C

4

H

8

O

2

; C

5

H

10

O

2

Bài 2

: Chất A là anđehit đơn chức. cho 10,5 gam A tham gia hết phản ứng tráng bạc, lượng bạc tạo 

thành cho phản ứng hết với HNO

3

 loãng thu được 2,8 lít khí NO ở đktc (sp khử duy nhất). Xác định 

CTPT và CTCT của A. 

Bài 3

: Cho 3,55 gam hỗn hợp HCHO và CH

3

CHO tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong NH

3

 dư, 

thấy có 45,9 gam bạc kết tủa. 

 

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 

 

b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.  

Bài 4:

 Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O

2

. Sản phẩm thu 

được gồm 1,8 gam H

2

O và 2,24 lít CO

2

. Các thể tích đo ở đktc. 

 

a) Xác định CT đơn giản nhất của A. 

 

b) Xác định CTPT của A, biết rằng tỉ khối hơi của A so với O

2

 là 2,25. 

 

c) Xác định CTCT của A biết rằng A tham gia phản ứng tráng gương. 

Bài 5

: Để trung hoà 50g dung dịch của axit hữu cơ no, đơn chức X nồng độ 14,8% cần 100 ml dung 

dịch NaOH 1M. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên X. 

Bài 6

:

 Để trung hoà 8,3g hỗn hợp của 2 axit đơn chức A, B cần 150g dung dịch NaOH 4%. Mặt khác 

khi 8,3g hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch AgNO

3

/NH

3

 sinh ra 21,6 g Ag kết tủa. Tìm công thức  

phân tửvà % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp. 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HỢP CHẤT CÓ NHÓM CHỨC (CHƯƠNG 8, 9) 

Câu 1: 

metanol (ancol metylic) có công là 

 

A. 

C

2

H

5

OH. 

B. 

C

2

H

4

(OH)

2

C. 

CH

3

OH. 

D. 

C

3

H

5

(OH)

3

Câu 2: 

Chất nào sau đây là ancol etylic? 

 

A. 

C

2

H

5

OH. 

B. 

CH

3

COOH. 

C. 

CH

3

OH. 

D. 

HCHO. 

Câu 3: 

Etylen glicol (etanđiol) có công là 

 

A. 

C

2

H

5

OH. 

B. 

C

2

H

4

(OH)

2

C. 

CH

3

OH. 

D. 

C

3

H

5

(OH)

3

Câu 4: 

Glixerol có công là 

 

A. 

C

2

H

5

OH. 

B. 

C

2

H

4

(OH)

2

C. 

CH

3

OH. 

D. 

C

3

H

5

(OH)

3

Câu 5: 

Dãy đồng đẳng của ancol etylic có công thức là 

 

A. 

C

n

H

2n+2

O. 

B. 

ROH. 

C. 

C

n

H

2n+1

OH. 

D. 

C

n

H

2n-1

OH. 

Câu 6: 

Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các phân tử ancol tồn tại 

 

A. 

liên kết cộng hóa trị. 

B. 

liên kết hiđro. 

 

C. 

liên kết phối trí. 

D. 

liên kết ion. 

Câu 7: 

Ancol etylic 

không

 tác dụng với 

 

A. 

HCl. 

B. 

NaOH. 

C. 

CH

3

COOH. 

D. 

C

2

H

5

OH. 

Câu 8: 

Ancol tách nước tạo thành anken (olefin) là ancol 

 

A. 

no đa chức. 

B. 

no, đơn chức mạch hở. 

 

C. 

mạch hở. 

D. 

đơn chức mạch hở. 

Câu 9: 

Khi đun nóng ancol etylic với H

2

SO

4

 đặc ở 170

o

C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là 

 

A. 

C

2

H

5

OC

2

H

5

B. 

C

2

H

4

C. 

CH

3

CHO. 

D. 

CH

3

COOH. 

Câu 10:

 Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH

3

CH(C

2

H

5

)CH(OH)CH

3

 là 

A. 

4-etyl pentan-2-ol. 

B. 

2-etyl butan-3-ol. 

C. 

3-etyl hexan-5-ol. 

D. 

3-metyl pentan-2-ol. 

Câu 11: 

Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có công thức phân tử là C

4

H

10

O ? 

A. 

6.

 

 

 

 

B. 

7.   

 

 

C. 

4.

   

 

D. 

5.

 

Câu 12:

 Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C

8

H

10

O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit? 

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 7

 

A.

 2. 

 

 

 

B

. 3.   

 

 

C.

 4.   

 

D.

 5. 

Câu 13:

 Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol

 

 là 

A. 

bậc 4.  

 

B. 

bậc 1. 

 

 

C. 

bậc 2. 

 

 

D. 

bậc 3. 

Câu 14: 

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 

 

A. 

NaCl 

B. 

KOH. 

C. 

NaHCO

3

 

D. 

HCl 

Câu 15: 

Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom? 

 

A. 

Phenol. 

B. 

Etilen. 

C. 

Benzen. 

D. 

Axetilen. 

Câu 16: 

Lấy 11,75 gam phenol cho phản ứng hết với nước brom dư, hiệu suất phản ứng 64%. Khối lượng kết 

tủa trắng thu được là 
 

A. 

26,48 gam. 

B. 

64,65 gam. 

C. 

41,375 gam. 

D. 

31, 05 gam. 

Câu 17: 

Trung hòa hết 9,4 gam phenol (C

6

H

5

OH) bằng V ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 10% so với lượng 

cần dùng). Giá trị của V là 
 

A. 

80 ml. 

B. 

90 ml. 

C. 

110 ml. 

D. 

115 ml. 

Câu 18: 

Cho 14 gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol (C

6

H

5

OH) tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H

(đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là: 
 

A. 

39% và 61%. 

B. 

60,24% và 39,76% 

 

C. 

40,53% và 59,47%. 

D. 

32,86% và 67,14%. 

Câu 19: 

Anđehit axetic (etanal) có công thức là 

 

A. 

HCHO. 

B. 

C

2

H

5

CHO. 

 

C. 

CH

2

=CHCHO. 

D. 

CH

3

CHO. 

Câu 20: 

Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, mạch hở là 

 

A. 

C

n

H

2n+1

CHO. 

B. 

C

n

H

2n

CHO. 

 

C. 

C

n

H

2n-1

CHO. 

D. 

C

n

H

2n-3

CHO. 

Câu  21: 

Trong  các  ancol:  etylic,  isopropylic,  isobutylic,  butan-2-ol,  glixerol,  số  ancol  khi  bị  oxi  hóa  không 

hoàn toàn bằng CuO, đun nóng tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương là 
 

A. 

2. 

B. 

3. 

C. 

4. 

D. 

5. 

Câu 22: 

Axit axetic (axit etanoic) có công thức là 

 

A. 

HCOOH. 

B. 

C

2

H

5

COOH. 

 

C. 

CH

2

=CHCOOH. 

D. 

CH

3

COOH. 

Câu 23: 

Axit acrylic có công thức là 

 

A. 

CH

2

=C(CH

3

)COOH. 

B. 

C

6

H

5

COOH. 

 

C. 

CH

2

=CHCOOH. 

D. 

CH

3

COOH. 

Câu 24: 

Axit fomic 

không

 phản ứng với chất nào trong các chất sau? 

 

A. 

C

6

H

5

OH. 

B. 

Na. 

C. 

Mg. 

D. 

CuO. 

Câu 25: 

Axit acrylic 

không

 phản ứng với chất nào sau đây? 

 

A. 

CaCO

3

.

.

 

B. 

HCl. 

C. 

NaCl.

 .

 

D. 

Br

2

.

.

 

Câu 26: 

Axit axetic 

không

 phản ứng với chất nào sau đây? 

 

A. 

ZnO. 

B. 

CaCO

3

C. 

MgCl

2

D. 

NaOH. 

Câu 27: 

Dung dịch axit acrylic (CH

2

=CH-COOH) 

không

 phản ứng được với chất nào sau đây? 

 

A. 

Cu(OH)

2

B. 

Cu. 

C. 

Br

2

D. 

Na

2

CO

3

Câu 28: 

Cho dãy các chất: HCHO, CH

3

COOH, HCOONa, HCOOH, C

2

H

5

OH. Số chất trong dãy tham gia phản 

ứng tráng gương là 
 

A. 

3. 

B. 

6. 

C. 

4. 

D. 

5. 

Câu 29: 

Khi cho 6,4 gam ancol metylic tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H

2

 (đktc). Giá trị của V là 

 

A. 

2,24. 

B. 

6,72. 

C. 

1,12. 

D. 

3,36. 

Câu 30: 

Khi cho 9,2 gam glixerol tác dụng với Na vừa đủ, thu được V lít H

2

 (đktc). Giá trị của V là 

 

A. 

2,24. 

B. 

6,72. 

C. 

1,12. 

D. 

3,36. 

Câu 31:

 Khi đun nóng hỗn hợp gồm C

2

H

5

OH và C

3

H

7

OH với H

2

SO

4

 đặc ở 140

o

C có thể thu được số 

ete tối đa là 

A. 

6. 

 

 

 

B. 

4.   

 

 

C. 

5.   

 

D. 

3. 

Trường THPT Xuân Đỉnh 

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2020-2021                                                

                                                 . 8

 

Câu 32: 

Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol, thu được 11,2 gam anken. Công thức phân tử của ancol là 

 

A. 

C

2

H

5

OH. 

B. 

C

3

H

7

OH. 

C. 

C

4

H

9

OH. 

D. 

C

n

H

2n + 1

OH. 

Câu 33: 

Đốt cháy một lượng ancol X cần vừa đủ 26,88 lít O

2

 (đktc), thu được 39,6 gam CO

và 21,6 gam H

2

O. 

X có công thức phân tử là 
 

A. 

C

2

H

6

O. 

B. 

C

3

H

8

O. 

C. 

C

3

H

8

O

2

D. 

C

4

H

10

O. 

Câu 34:

 Đun nóng V (ml) ancol etylic 95

o

 với H

2

SO

4

 đặc ở 170

o

C được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết 

hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là 

A. 

8,19.   

 

B. 

10,18. 

 

 

C. 

12.   

 

D. 

15,13. 

Câu 35:

 Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản 

ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi 
đối với H

2

 là 19. Giá trị m là 

A.

 1,48 gam. 

 

B.

 1,2 gam. 

 

 

C.

 0,92 gam.   

D.

 0,64 gam. 

Câu 36:

 Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO

2

 và 3,6 gam H

2

O. Giá trị m 

là: 

A.

 10,2 gam. 

 

B.

 2 gam. 

 

 

C.

 2,8 gam.    

D.

 3 gam. 

Câu 37: 

Lên men hoàn toàn m gam  glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO

2

 

sinh ra trong quá 

trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)

2

 

dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá 

trình lên men là 75% thì giá trị của m là  

A. 

60. 

 

 

B. 

58.   

 

C. 

30.   

 

D. 

48.  

Câu 38:

 Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C

5

H

10

O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ? 

 

A.

 2.   

 

 

B.

 3.   

 

 

C.

 4.   

 

D.

 5. 

Câu 39:

 CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là 

A. 

HCHO. 

 

 

B. 

CH

3

CHO.   

C. 

C

2

H

5

CHO.   

D. 

C

3

H

7

CHO. 

Câu 40:

 Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ? 

 

A.

 CH

3

CHO; C

2

H

5

OH ; CH

3

COOH.  

C.

 C

2

H

5

OH ; CH

3

COOH ; CH

3

CHO. 

 

B.

 CH

3

CHO ;CH

3

COOH ; C

2

H

5

OH.

   

D.

 CH

3

COOH ; C

2

H

5

OH ; CH

3

CHO. 

Câu 41:

 Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO

3

/NH

3

 (dư) được 64,8 

gam Ag. X có công thức phân tử là 
 

A.

 CH

2

O. 

 

 

B.

 C

2

H

4

O. 

 

 

C.

 C

2

H

2

O

2

 

D.

 C

3

H

4

O. 

Câu  42: 

Cho  1,97  gam  dung  dịch  fomalin  tác  dụng  với  dung  dịch  AgNO

3

/NH

3

  dư,  thu  được  10,8  gam  Ag. 

Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là 
 

A. 

49%. 

B. 

40%. 

C. 

50%. 

D. 

38,07%. 

Câu 43: 

Cho 8,8 gam anđehit axetic (CH

3

CHO) tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO

3

/NH

3

 

thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là 
 

A. 

21,6. 

B. 

4,32. 

C. 

10,8. 

D. 

43,2. 

Câu 44: 

Cho 6,6 gam một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO

3

/NH

3

 đun nóng. Lượng 

Ag sinh ra cho tác dụng với HNO

3

 loãng dư, thu được 2,24 lít NO (đktc). Công thức cấu tạo của X là 

 

A. 

CH

3

CHO. 

B. 

HCHO. 

 

C. 

C

2

H

5

CHO. 

D. 

CH

2

=CHCHO. 

Câu 45: 

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag

2

O (hoặc 

AgNO

3

) trong dung dịch NH

3

, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo 

thành là 

A. 

43,2 gam. 

 

B. 

10,8 gam.   

C. 

64,8 gam.      

 

D. 

21,6 gam. 

Câu 46: 

Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm là 1 g/ml. 

Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là 
 

A. 

3,5%. 

B. 

3,75%. 

C. 

4%. 

D. 

5%. 

Câu 47: 

Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH

3

COOH tác dụng hết với Mg thu được 3,36 lít H

2

  (đktc). 

Khối lượng CH

3

COOH là 

 

A. 

12 gam. 

B. 

9 gam. 

C. 

6 gam. 

D. 

4,6 gam. 

Câu 48: 

Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH

3

COOH, C

6

H

5

OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch 

NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là 
 

A. 

3,54 gam. 

B. 

4,46 gam. 

C. 

5,32 gam. 

D. 

11,26 gam.