<>

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014






ĐỀ THI MÔN: TOÁN







ĐỀ CHÍNH THỨC


Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề



Câu 1 (3,0 điểm).


a) Cho biểu thức: M

2 a


16



a

4


2 a 1

. Tìm tất cả các giá trị nguyên của a











a 6 a 8

a 2 4 a



để giá trị của M là một số nguyên.


  1. Cho đa thức P(x) ax2 bx c thỏa mãn đồng thời các điều kiện P(x) 0 với mọi số

a b c

thực x b a . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q .



Câu 2 (2,0 điểm). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau vô nghiệm:



x 1



x




x m 1

x m 2





Câu 3 (1,0 điểm). Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh rằng số p195457

1 chia

hết cho 60.





Câu 4 (3,0 điểm). Cho đường tròn (O)

có tâm là O và bán kính bằng R . Hai điểm phân


biệt B,C cố định nằm trên (O) sao cho BC a 2R . Gọi A là điểm bất kì thuộc cung

lớn của , không trùng với . Gọi là chân đường phân giác trong kẻ từ A

BC (O) A B,C D


của tam giác ABC . Hai điểm E, F lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác


ADB ADC .


  1. Chứng minh rằng hai tam giác AEO ADC đồng dạng.


  1. Tính diện tích tứ giác AEOF theo a R .


  1. Chứng minh rằng khi điểm A thay đổi thì E di chuyển trên một đường thẳng cố định.


Câu 5 (1,0 điểm). Trên một đường tròn cho 21 điểm phân biệt. Mỗi một điểm được tô bởi một trong 4 màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Giữa mỗi cặp điểm nối với nhau bằng một đoạn thẳng được tô bởi một trong 2 màu: nâu hoặc đen. Chứng minh rằng luôn tồn tại một tam giác có ba đỉnh được tô cùng một màu (xanh, đỏ, tím hoặc vàng) và ba cạnh cũng được tô cùng một màu (nâu hoặc đen).


----------- Hết -----------



Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.



Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh……………….

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014




HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN









I. LƯU Ý CHUNG:





II. ĐÁP ÁN:


Câu Ý

Nội dung trình bày

Điểm


1

a)




















Cho biểu thức: M 2 a 16

a 4 2 a 1 . Tìm tất cả các giá trị
























2,5


a 6


8


2 4







a

a

a



nguyên của a để M là một số nguyên.


ĐKXĐ: a 0

a 4, a 16

M 2 a 16 a 4 2 a 1

a 6 a 8 a 2 a 4

2 a 16 ( a 4)( a 4) (2 a 1)( a 2) a 6 a 8







a a 2





a 1

































(


a 2)( a 4)





a 4




Từ M




a


1

1


5



.






































a 4


a 4




Do M là số nguyên nên 5 (

a

4)

a

4{1;5}.




TH1.





4 1 a 25





























a






























TH2.




4 1 a 9














a





























TH3.




4 5 a 81














a























TH4.




4 5



1 (loại)






a


a









Đối chiếu điều kiện đã đặt, ta suy ra các giá trị cần tìm của a là: 9; 25; 81.







b)

Cho

đa thức P(x) ax2 bx c thỏa mãn đồng thời

các điều kiện


0,5

P(x) 0 với mọi số thực x và b a . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức



Q

a b c

.





































b a

















- Từ P(x) 0, xta chứng minh được a 0

.
































b2 4ac 0



4a 4a b a 4a(b a)

4a(b a) 4a(b a) 4a(b a)


Vậy Qmin 3 b c 4a 0

Học sinh có thể làm theo cách sau:




4a 2b c 0 a b c 3(b a) 0


b a

Xét đa thức P(x) x2 4x 4 , ta thấy đa thức này thỏa mãn các điều

1 4 4

kiện của giả thiết và khi đó Q 3 .


Vậy giá trị nhỏ nhất của Q bằng 3.


  1. 2,0 Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình sau vô nghiệm:


x 1


x

(*)



x m 1

x m 2

ĐKXĐ: x m 1

x m 2


Khi đó (*) x2 (m 3)x m 2 x2 (1 m)x (2m 2)x m 2 (**)




m 2

2m 2





m 1

(1)


cho vô nghiệm nếu

2m 2



m 2




m 2

(2)



2m 2


m 0


2


m 2


2

Vậy có 4 giá trị của m để phương trình vô nghiệm là : 1;0; 2; 1 .

2


  1. 1,0 Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh rằng số p195457 1 chia hết cho 60.


Trước hết ta dễ dàng chứng minh 195457 4m (với m nguyên dương) Ta sẽ chứng bài toán tổng quát p4m 1 chia hết cho 60 với mọi số nguyên tố p 5 và mọi số nguyên dương m.


Thật vậy, có p4m 1 ( p4 )m 1m p4 1 A ( p 1)( p 1)( p2 1).A ( A)


Do p lẻ nên p 1, p 1 là hai số chẵn liên tiếp suy ra ( p 1)( p 1) 4

(1)

Lại có ( p 1) p( p 1) 3p không chia hết cho 3 nên ( p 1)( p 1) 3

(2)


Do p không chia hết cho 5 nên p có một trong các dạng 5k 1; 5k 2 .


- Nếu p 5k 1 p2 25k 2 10k 1 5n 1


- Nếu p 5k 2 p2 25k 2 20k 4 5l 1 ( k, n,l )


Suy ra p4 1 5.q , hay ( p 1)( p 1)( p2 1) 5 (3)

Từ (1), (2), (3) và 3, 5, 4 là các số đôi một nguyên tố cùng nhau nên



( p 1)( p 1)( p2 1) (3.5.4) p4 1 60 .


Vậy p4m 1 60 (điều phải chứng minh).


  1. a Chứng minh rằng hai tam giác AEO ADC đồng dạng.


1,5

























1



Trong đường tròn (O) ta có: AOE

2

.AOB ACB

(1)

Trong đường tròn (ADB), ta có











1


1


0




0



AEO

2

ADB



360


2.ADB 180


ADB ADC

(2)



2









Từ (1) và (2) suy ra hai tam giác AEO ADC đồng dạng.


  1. 1,0 Tính diện tích tứ giác AEOF theo a R .


Tương tự phần a), ta có hai tam giác AFO, ADB đồng dạng, do đó



0

AEOF là tứ giác nội

AEO ADC, AFO ADB AEO

ADB 180


tiếp E, F nằm hai phía AO , suy ra :













SAEOF SAOE

SAOF

1

(OE.AB OF.AC)

(3)







4
























(Nếu học sinh không chứng minh (3) trừ 0,25 điểm)


- Lại có:



OE



AO



OE

AO.CD





(4)



















CD


AC


AC








OF


AO

OF

AO.BD




(5)











AB







BD


AB




Thay (4), (5) vào (3) ta được: 4.SAEOF

AO.CD

.AB

AO.BD

.AC (6)
























AC







AB


- Vì AD là phân giác của tam giác ABC nên ta có:

AB


DB

(7)




Thế (7) vào (6) ta được






















AC DC
































4SAEOF AO(CD.

AB

BD.

AC

) AO(CD.

BD

BD.

CD

)








AC


AB






CD



BD


AO(BD CD) AO.BC R.a SAEOF R.a (đvdt).


4


  1. Chứng minh rằng khi A thay đổi thì điểm E di chuyển trên một đường


0,5 thẳng cố định.













tại K.

- Đường trung trực của BC cắt cung lớn BC tại H , cắt cung nhỏ BC

Khi đó H, K cố định và là điểm chính giữa của các cung tương ứng.



- Gọi M, N tương ứng là trung điểm



0


BD, AB suy ra BNE BME 90



Do đó B, M , N , E cùng nằm trên đường tròn đường kính BE .








1







BEM

BNM BAD

4

BKC .






1


















BHK



BKC , suy ra

BEM

BHK



(8)


4












Lại có EM // HK (cùng vuông góc với BC), H , E cùng phía so với BC (9)

Kéo dài BE HK H

/





/



(10)


BEM BH K



Từ (8), (9), (10) suy ra H H / B, E, H thẳng hàng E BH cố định.

5 1,0










B














E













A















C








D


F





Xét tam giác BCD , xảy ra hai khả năng:


TH1. Nếu ba cạnh BC , BD , DC được tô cùng màu nâu thì tam giác BCD có ba đỉnh cùng màu đỏ, ba cạnh cùng màu nâu (thỏa mãn)


TH2. Nếu ba cạnh BC, BD, DC có ít nhất một cạnh màu đen, giả sử BC đen, khi đó tam giác ABC có ba đỉnh cùng màu đỏ, ba cạnh cùng màu đen (thỏa mãn)


Vậy luôn có một tam giác có ba đỉnh cùng màu và ba cạnh cùng màu.


------------- Hết -------------