Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử TN THPT 2020 lần 1 môn Sinh học, trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk (Mã đề 023

7b5c87e71ed1176c9a926d0ad5344672
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 5 tháng 2 2021 lúc 23:07:13 | Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 3:46:54 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 104 | Lượt Download: 0 | File size: 0.056485 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

 Mẫu trình bày đề thi trắc nghiệm: (Áp dụng cho các môn Lý, Hóa, Sinh)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

Shape1

(Đề thi có 04 trang)

THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2020 LẦN 1

NĂM HỌC 2019 - 2020

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Shape2

Mã đề 023

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................

Shape3

Câu 81. Quá trình trao đổi chéo xảy ra ở giai đoạn nào sau đây của quá trình giảm phân?

A. Kỳ đầu 1 B. Kỳ trung gian C. Kỳ giữa 1 D. Kỳ đầu 2

Câu 82. Đặc điểm của mối quan hệ nào sau đây khác với các mối quan hệ còn lại?

A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Ức chế cảm nhiễm D. Hợp tác

Câu 83. Trong cơ chế điều hòa hoạt động opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, chất cảm ứng liên kết với phân tử nào?

A. Prôtein ức chế B. Prôtein Z C. Prôtein Y D. Prôtein A

Câu 84. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen trên chiếm tỉ lệ:

A. 50%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.

Câu 85. Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng qui định máu đông bình thường. Trong một gia đình: bố và mẹ có NST giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ đã sinh ra đứa con có NST giới tính XXY và bị bệnh máu khó đông. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính của mẹ rối loại phân li nên cho con giao tử XaXa

B. XAY là kiểu gen của người bố và XAXa là kiểu gen của người mẹ

C. Kiểu gen của người con là XaXaY

D. Kiểu gen của con không nhận giao tử đột biến từ bố

Câu 86. Gen qui định tính trạng nằm ở tế bào chất thì sự di truyền của các tính trạng này sẽ tuân theo quy luật nào?

A. Di truyền ngoài nhân B. Tương tác gen

C. Quy luật phân li D. Quy luật phân li độc lập

Câu 87. Phương pháp nghiên cứu của Menđen là:

A. Lai xa B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

C. Lai phân tích D. Lai và phân tích cơ thể lai

Câu 88. Giả sử trong quá trình giảm phân của giới cái, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; giảm phân ở giới đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen của thể ba được sinh ra từ phép lai ♂AaBB x ♀AaBb?

(1) AaBBb ; (2) aaBBb ; (3) AaaBb ; (4) AABBb ; (5) AaB ; (6) AaBBB

Đáp án đúng là:

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 89. Đột biến nào xảy ra làm tăng thêm một chiếc nhiễm sắc thể so với thể lưỡng bội?

A. Lặp đoạn B. Thể ba C. Thể một D. Thể tam bội

Câu 90. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 6%. Cho biết không xảy ra đột biến, những phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Kiểu gen của P là

(2) Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 6%.

(3) Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.

(4) Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 24%.

A. (2), (3) B. (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (3)

Câu 91. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Cho cây có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây hoa màu đỏ và 25% cây hoa màu trắng. Cho tất cả các cây hoa màu đỏ F1 giao phấn với các cây hoa màu trắng. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ

C. 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 92. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.

(2) Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.

(4) Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 93. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy với tần số 40%. Theo lý thuyết, phép lai × ♂ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn ở con đực là bao nhiêu %?

A. 25% B. 18,75% C. 12,5% D. 37,5 %

Câu 94. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3, 5, là hoạt động khởi đầu của quá trình nào?

A. Dịch mã B. Nguyên phân C. Nhân đôi D. Phiên mã

Câu 95. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở phép lai nào?

A. Tự thụ phấn B. Giao phối gần C. Lai khác dòng D. Lai xa

Câu 96. Một không gian sinh thái bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là:

A. Điểm cực thuận B. Nơi ở

C. Ổ sinh thái D. Giới hạn sinh thái

Câu 97. Trong các đại địa chất, kỷ nào sau đây thuộc đại cố sinh?

A. Jura B. Silua C. Tam điệp D. Phấn trắng

Câu 98. Khi quan sát tế bào của người dưới kính hiển vi người ta đếm có 45 nhiễm sắc thể. Thể đột biến nào sau đây là phù hợp?

A. Hội chứng Tơcnơ B. Hội chứng Claiphentơ

C. Bệnh phenylketo niệu D. Hội chứng Đao

Câu 99. Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng

B. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng

C. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ

D. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng

Câu 100. Loại enzim nào có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch polynucleotit hoàn chỉnh?

A. Ligaza B. ARN – polymeraza C. ADN – polymeraza D. Amilaza

Câu 101. Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 3 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là:

A. AAaa x Aa và AAaa x AAaa B. Aaaa x Aa và Aaaa x Aaaa

C. AAaa x Aa và AAaa x aaaa D. AAaa x aa và AAaa x Aaaa

Câu 102. Nói về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật, nội dung nào sau đây là sai?

A. Xảy ra quá trình amin hóa trực tiếp các axit xêtô, chuyển vị amin để hình thành axit amin.

B. Cần có quá trình cố định nitơ để hình thành NH3

C. Khi NH3 dư thì sẽ có quá trình hình thành amit để khử độc NH3 và dự trữ NH3

D. Cần có quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+

Câu 103. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý hay xảy ra ở đối tượng nào?

A. Cả động vật và thực vật

B. Động vật ít di chuyển

C. Thực vật

D. Động vật có khả năng phát tán mạnh

Câu 104. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở chim, chỉ có hoạt động hít vào là có khí O2 đi qua phổi để thực hiện trao đổi khí.

B. Chim là động vật có hình thức hô hấp bằng phổi hiệu quả nhất so với các loài động vật.

C. Hiệu quả trao đổi khí ở cá xương tăng cao là do dòng nước chảy qua mang liên tục theo hai chiều.

D. Các loài côn trùng, trao đổi khí O2 và CO2 trực tiếp giữa tế bào và môi trường ngoài qua hệ thống ống khí.

Câu 105. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3 có số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quần thể này có thể có tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ, còn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp thì tăng dần qua các thế hệ

B. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng

C. Tần số a ở thế hệ P là 9/35

D. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa: 7/35 aa

Câu 106. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau là do yếu tố nào qui định?

A. Nhiệt độ B. Điều kiện ánh sáng

C. pH của đất D. Lượng phân bón

Câu 107. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể đó duy trì và phát triển được gọi là:

A. Kích thước tối đa B. Kích thước tối thiểu

C. Sự phân bố D. Mật độ tối thiểu

Câu 108. Có bao nhiêu biện pháp có tác dụng điều hòa huyết áp cao trong các biện pháp sau đây: 1. Luyện tập thể dục điều độ; 2. Ăn mặn; 3. Giảm thức ăn từ mỡ động vật; 4. Uống đủ nước mỗi ngày.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 109. Nhân tố có vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa là:

A. Giao phối ngẫu nhiên B. Yếu tố ngẫu nhiên

C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 110. Loại đột biến nào sau đây xảy ra giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng?

A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn C. Lặp đoạn D. Lệch bội

Câu 111. Trong một quần xã có các loài sau: cỏ tranh, cào cào, sâu ăn lá, gà, giun, lúa, rắn. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm những loài nào?

A. Cào cào, sâu ăn lá B. Cỏ tranh, lúa

C. Giun D.

Câu 112. Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,5 AA + 0,2 Aa + 0,3 aa = 1. Theo lý thuyết, tần số alen a trong quần thể này là:

A. 0,6 B. 0,5 C. 0,4 D. 0,2

Câu 113. Hoạt động nào sau đây của con người nhằm ngăn chặn sự mất nitơ từ đất vào không khí?

A. Trồng xen cây họ đậu B. Trồng cây với mật độ cao

C. Cày xới, làm đất tơi xốp D. Bón phân đạm cho đất

Câu 114. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 31,25% B. 6,25% C. 18,75% D. 75%

Câu 115. Ở một loài thực vật, alen A trội hoàn toàn qui định hoa đỏ và a qui định hoa màu trắng, alen B trội hàn toàn qui định thân cao và b qui định cây thân thấp. Trong quá trình thực hiện phép lai người ta đã thu được đời con 50% cây có hoa màu trắng, thân cao. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. aaBB x aabb B. Aabb x aaBb C. AaBb x aabb D. aaBb x aabb

Câu 116. Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào?

A. Trùng đế giày B. C. Thủy tức D.

Câu 117. Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình quang hợp?

A. O2 B. CO2 C. N2 D. H2O

Câu 118. Bộ phận nào sau đây của trâu, bò có vi sinh vật sống cộng sinh?

A. Dạ múi khế B. Ruột non C. Dạ cỏ D. Dạ lá sách

Câu 119. Giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên các tế bào sống đầu tiên được gọi là:

A. Tiến hóa hữu cơ B. Tiến hóa tiền sinh học

C. Tiến hóa sinh học D. Tiến hóa hóa học

Câu 120. Mỗi alen trội không alen với nhau đều đóng góp làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút là thuộc kiểu tác động:

A. Bổ sung B. Cộng gộp

C. Trội lặn không hoàn toàn D. Át chế

------ HẾT ------

6/6 - Mã đề 023