Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG năm 2017 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi lần 2 năm 2017 có lời giải chi tiết

3001a65f95314ea85513101138316983
Gửi bởi: đề thi thử 24 tháng 4 2017 lúc 15:23:54 | Update: 19 giờ trước (7:49:34) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1084 | Lượt Download: 59 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuyên Lê Khiết Quảng Ngãi lần2 năm 2017Câu 1: Để xác định tuổi tuyệt đối của các hóa thạch có độ tuổi hàng triệu năm trở lên ngườita sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nào ?A. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani 238 B. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ carbon 14C. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ urani phospho 32D. Người ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ nitơ 14Câu 2: Số axitamin trên chuỗi β-hemoglobin của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so vớingườiA. Gôrila B. Tinh tinh C. Khỉ Rhesus D. VượnCâu 3: Mối quan hệ giữa loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm:A. Hội sinh và ức chế cảm nhiễm B. ức chế cảm nhiễm và cạnh tranhC. hội sinh và hợp tác D. hội sinh và cộng sinhCâu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thểsinh vật trong tự nhiên ?A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởngđến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phânbố các cá thể trong quần thể duy trì mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển củaquần thể.C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là nhữngtrường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnhtranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.Câu 5: Phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra được cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống vớidạng ban đầu ?A. Nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo, sau đó dùng hormone sinh trưởng kích thích pháttriển thành cây.B. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai, và sử dụng hormone sinh trưởng kích thích thànhcây.C. Sử dụng công nghệ chuyển genD. Nuôi hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa.Câu 6: Theo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò :Doc24.vnA. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thíchnghi.B. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo racác kiểu gen thích nghi.C. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu genthích nghi D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể cókiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng ?A. Các gen trên NST luôn liên kết hoàn toàn với nhau.B. Các gen nằm càng xa nhau trên NST thì trao đổi chéo giữa chúng càng khó xảy ra.C. Tần số hoán vị gen luôn luôn nhỏ hơn 50%D. Tần số hoán vị gen có thể nhỏ hơn hoặc bằng 50%Câu 8: Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại nhưng nó vẫn có vai trò trong quá trình tiếnhóa ?A. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổhợp gen khác.B. Tần số đột biến gen tự nhiên là rất nhỏ nên tác hại của dột biến gen là không đáng kể.C. Chọn lọc tự nhiên luôn đào thải được các gen lặn có hại.D. Đột biến gen luôn tạo được ra kiểu hình mới.Câu 9: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là:A. Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xaB. Tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loạiC. Tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơnD. Hạn chế được hiện tượng thoái hóaCâu 10: Điều nào không đúng về sự liên quan giữa sinh thái và sự cạnh tranh giữa các loài:A. Những loài có sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng mạnh B. Những loài có sinh thái giao nhau càng ít thì cạnh tranh với nhau càng yếuC. Những loài có sinh thái không giao nhau thì không cạnh tranh với nhauD. Những loại có sinh thái giao nhau càng lớn thì cạnh tranh với nhau càng yếuCâu 11: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen2. Thay thế nhân tế bào3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ genDoc24.vn4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ genPhương án đúng là:A. 1, 3, B. 1, 2, C. 2, 4, D. 3, 4, 5Câu 12: Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mongmuốn do áp dụng hiện tượngA. Chuyển đoạn B. Đảo đoạn C. Lặp đoạn D. Mất đoạn nhỏCâu 13: Xét một Operon Lac Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyểnhóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên nhưsau:(1). Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởiđộng quá trình phiên mã(2). Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế(3). Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế(4). Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.Những giải thích đúng làA. (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (2), (4) D. (1), (2), (3)Câu 14: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:1. ADN có cấu trúc một mạch 2. mARN3. tARN 4. ADN có cấu trúc hai mạch5. Protein 6. Phiên mã7. Dịch mã 8. Nhân đôi ADNCác cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung làA. 3,4,6,7,8 B. 1,2,3,4,6 C. 4,5,6,7,8 D. 2,3,6,7,8Câu 15: Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?A. Do tiếp xúc với các tác nhân gây đột biến (vật lý, hóa học)B. Do các virus ung thưC. Do biến đổi di truyền ngẫu nhiênD. Do các vi khuẩn ung thưCâu 16: Cả loại ARN đều có các đặc điểm chung1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân3. Có loại đơn phân: A, U, G, X4. Các đơn phân luôn liên kết theo nguyên tắc bổ sungPhương án đúng:A. 1, 2, B. 1, 2, C. 1, 3, D. 1, 2, 3, 4Doc24.vnCâu 17: Trong trường hợp nào sau đây thì ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên đến sự tiến hóacủa quần thể là lớn nhất?A. Kích thước của quần thể nhỏB. Các cá thể trong quần thể ít có sự cạnh tranhC. Kích thước quần thể lớnD. Các cá thể trong quần thể có sự cạnh tranh khốc liệtCâu 18: Đứa trẻ tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?A. IQ 125 B. IQ 80 C. IQ 1.25 D. IQ 200Câu 19: Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thểB. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thểC. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thểD. Làm thay đổi tần số các alen và các kiểu gen trong quần thểCâu 20: một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể tuổi trước sinhsản 50% cá thể tuổi đang sinh sản, 35% cá thể tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trongthời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?A. Đánh bắt các cá thể cá chép tuổi sau sinh sảnB. Thả vào ao nuôi các cá chép đang tuổi sinh sảnC. Thả vào ao nuôi các cá chép tuổi đang sinh sản và trước sinh sảnD. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép conCâu 21: Bạn nhận được một phần tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưngbạn không chắc. Khi phan tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nàosau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?A. Adenin 22% Xitozin 32% Guanin 17% Timin 29%B. Adenin 22% Xitozin 32% Guanin 17% Uraxin 29%C. Adenin 38% Xitozin 12% Guanin 12% Uraxin 38%D. Adenin 38% Xitozin12% Guanin 27% Uraxin 38%Câu 22: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềmtàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫunhiên?A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triềuB. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt Nam cựcC. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổD. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đớiDoc24.vnCâu 23: Định luật Hacđi Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:1) Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên2) Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen 3) Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau 4) Không phát sinh đột biến mới 5) Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể Phương án đúng:A. 1, 3, 4, B. 1, 2, 3, C. 1, 2, 3, D. 2, 3, 4, 5Câu 24: Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AABbddEe, sau đó lưỡng bội hóa để tạo thànhgiống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? Đó là nhữnggiống nào?A. giống AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AabbddeeB. giống ABdE, ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abdeC. giống ABdE, ABde, AbdE, AbdeD. giống AABBddEE, AABBddee, AAbbDDEE, AAbbddeeCâu 25: Trong hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng nào sau đây dễ bị tuyệt chủng hơn các bậc dinhdưỡng còn lại?A. Bậc dinh dưỡng thứ B. Bậc dinh dưỡng thứ 4C. Bậc dinh dưỡng thứ nhất D. Bậc dinh dưỡng thứ 3Câu 26: người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mùmàu do gen lặn nằm trên NST giới tình X. một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bịmù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Nhữngngười khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh đứa con, xácsuất để đứa con không bị cả bệnh là:A. 18.75% B. 6.25% C. 62.5% D. 31.25%Câu 27: ruồi giấm, gen quy định tính trạng mắt đỏ, gen quy định tính trạng mắt trắng.Khi hai gen nói trên tự tái bản lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắttrắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi cóthể xảy ra trong gen đột biến?A. Thêm cặp B. Mất cặp XC. Thay thế cặp bằng một cặp D. Thay thế cặp bằng cặp XCâu 28: người, gen quy định nhóm máu có alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cânbằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đìnhtrong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bốDoc24.vnmẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợchồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợplà:A. 39.3% B. 16.3% C. 47.4% D. 42.9%Câu 29: một loài thực vật lưỡng bội, tình trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên NSTthường có alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoahồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy địnhhoa trắng. Một quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây chohoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng,. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sauđây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1). Tổng số cây hoa đỏ dị hợp tử và cây hoa trắng của quẩn thể chiếm 51%(2). Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 25%(3). Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là 0.5: 0.4: 0.1(4). Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa hồngthuần chủng chiếm 7.11%(5). Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắngchiếm 0.44%(6). Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì đời con, trong tổng số các câyhoa hồng, số cây hoa hồng thuần chủng chiếm tỉ lệ 71.43%A. 2, 4, 5, B. 2, 3, 4, C. 1, 3, 4, D. 1, 3, 4, 5Câu 30: Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên phân đầu tiên có một tếbào bị đột biến tứ bội. Sau đó có tế bào thứ lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đềunguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 956 tế bào con. Thứ đợt xảy ra đột biến lầnthứ nhất và lần thứ lần lượt là:A. Lần và lần B. Lần và lần C. Lần và lần D. Lần và lần 2Câu 31: Biết mỗi gen quy định tình trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu genAaBbDdEeGg AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện F1 một cá thể mang tính trạng trội, tínhtrang lặn bằng bao nhiêu?A. 135/1024 B. 27/1024 C. 90/1024 D. 270/1024Câu 32: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA 11 aa. Sau thế hệ tự phối thì quầnthể có cấu trúc di truyền như thế nào?A. 31 AA 11 aa B. 29 AA 13 aa C. 28 AA 14 aa D. 30 AA 12 aaDoc24.vnCâu 33: một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này có quy định các enzimkhác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theosơ đồ sauCác alen lặn đột biến k, l, đều không tạo ra được các enzim K, L, tương ứng. Khi cácsắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặpgen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những dựđoán nào sau đây về kiểu hình và kiểu gen F2 là đúng?(1) Số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 9.375%(2) Số cây hoa đỏ dị hợp từ ít nhất cặp gen chiếm tỉ lệ 40.625%(3) Số cây hoa vàng dị hợp tử cặp gen chiếm tỉ lệ 62.5%(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ cặp gen chiếm tỉ lệ 25%(5) Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 43.75%A. 1, 2, B. 1, 2, 3, C. 3, 4, D. 1, 3, 5Câu 34: Chiều cao thân một loài thực vật do cặp gen nằm trên NST thường quy định vàchịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt của một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm10cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 270cm với cây thấp nhất được F1 vàsau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây F2 có chiều cao 240 cm chiếm tỉ lệ:A. 210/1024 B. 120/512 C. 120/256 D. 30/256Câu 35: Cho biết cây quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với quy định hoa trắng. Một quầnthể đang cân bằng di truyền có tần số 0.4 và tần số 0.6. Lấy ngẫu nhiên cây hoa đỏ,xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?A. 45/512 B. 25/512 C. 90/512 D. 81/512Câu 36: Trong một giống thỏ, các alen quy định màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau:C(xám) (nâu) (vàng) (trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thuđược đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào sau đây cho kết quả nhưvậy Doc24.vn1. vCc c´ 3. vCc c´ 5. vCc c´2. vCc c´ 4. vCc c´A. 2, 3, B. 1, 2, C. 2, 3, D. 1, 4Câu 37: một loài động vật giao phối, xét phép lai AaBb Aabb. Giả sử trong quátrình giảm phân của cơ thể đực, một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân litrong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thểtạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?A. 12 và B. và C. và D. và 12Câu 38: Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân lykiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn 720 hoa đỏ quả dài 721 hoa trắng quả tròn 30 hoatrắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra thế là đúng?A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng NSTC. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toànD. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng NSTCâu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trìnhgiảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả giới với tần số 24%. Theolí thuyết, phép lai: De DeAaBb aaBbdE dE´ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình về các tính trạng trênđược dự đoán:(1) Kiểu hình trội về cả tính trạng chiếm tỉ lệ 19.29%(2) Kiểu hình trội về cả tính trạng chiếm tỉ lệ 4.34%(3) Kiểu hình toàn lặn chiếm tỉ lệ 1.8%(4) Kiểu gen dị hợp cặp gen chiếm tỉ lệ 7.94%(5) Kiểu gen đồng hợp cặp gen chiếm 7.94%Trong các dự đoán trên, những dự đoán đúng là:A. 2, 4, B. 1, 4, C. 1, 3, D. 1, 2, 4, 5Câu 40: ruồi giấm, gen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thânđen; gen quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen quy định cánh cụt. Hai cặp gen nàycùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai cá thể ruồi giấm thuần chủng(P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phốiDoc24.vnngẫu nhiên với nhau. TÍnh theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài F2chiếm tỉ lệ.A. 50% B. 56.25% C. 64.37% D. 41.5%Đáp án1-B 2-C 3-C 4-B 5-A 6-B 7-D 8-A 9-A 10-D11-A 12-D 13-A 14-A 15-D 16-A 17-A 18-A 19-A 20-A21-B 22-D 23-A 24-A 25-B 26-C 27-A 28-C 29-D 30-C31-C 32-A 33-A 34-D 35-A 36-B 37-B 38-B 39-B 40-ALỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án BNgười ta thường sử dụng phương pháp đồng vị phóng xạ carbon 14 để xác định của các hóathạch có độ tuổi hàng triệu năm.Câu 2: Đáp án CKhỉ Rhesus có số axit amin trên chuỗi β-hemoglobin khác với người nhất (8/146)Câu 3: Đáp án CMối quan hệ giữa loài mà một loài có lợi và một loài không bị hại, bao gồm hội sinh 0)và hợp tác (+ +), không chọn cộng sinh vì nếu loài không cộng sinh với nhau thì cả loàiđều bị hại.Câu 4: Đáp án BA sai vì:cạnh tranh cùng loài xảy ra khi môi trường không đáp ứng được nguồn sống cho tấtcả các cá thể trong quần thể, các cá thể tranh giành thức ăn, ánh sáng, bạn tình…C. sai vì trong một số trường hợp cạnh tranh làm cho số lượng cá thể của quần thể ổn định ởmức mà môi trường đáp ứng được, ký sinh cùng loài ít gặp VD: Cá đực nhỏ ký sinh trên cácái làm nhiệm vụ thụ tinh cho trứng do cá cái sinh ra. Cá đực sử dụng ít thức ăn.D sai vì Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thểcạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sảnCâu 5: Đáp án ADoc24.vnĐể tạo ra cá thể có mức phản ứng hoàn toàn giống dạng ban đầu thì ta sử dụng phương pháp:nuôi cấy tế bào thực vật thành mô sẹo sau đó sử dụng hormone sinh trưởng kích thích pháttriển thành câyCâu 6: Đáp án BTheo tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò :Sàng lọc và giữ lại những cá thể cókiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghiCâu 7: Đáp án DKhẳng định đúng là D.Câu 8: Đáp án AMức độ gây hại của một alen đột biến còn phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp mang gen đó.Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có lợi hoặc trung tính trong tổ hợpgen khác.Đáp án A.B sai vì, tuy tần số đột biến của gen thấp nhưng hệ gen có rất nhiều gen, nên tần số xảy rađột biến cao.C sai vì CLTN không thể đào thải alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì alen lặn tồn tại trong cơthể dị hợp tử.D sai vì không phải lúc nào đột biến cũng tạo ra kiểu hình mới, VD: đột biến hình thành alenlặn, cơ thể phải trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện ra kiểu hình.Câu 9: Đáp án AƯu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là: Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong laixa vì các NST trong tế bào tồn tại dạng các cặp tương đồng.Câu 10: Đáp án DPhát biểu không đúng là DCâu 11: Đáp án ATạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp: 1,3,5Câu 12: Đáp án DTrong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn doáp dụng hiện tượng mất đoạn nhỏ.Câu 13: Đáp án AEnzyme phân giải protein vẫn được tạo ra chứng tỏ operon lac vẫn hoạt động, các gen vẫnđược phiên mã, có thể do:- Gen điều hòa bị đột biến không tổng hợp protein ức chế.(2)- Vùng vận hành bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.(3)Doc24.vn