Đề thi thử THPTQG 2021 môn Sinh (Đề 8_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 6:10:18 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 8:58:32 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 353 | Lượt Download: 5 | File size: 0.611635 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề KSCL Tốt nghiệp THPT môn Sinh tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 323 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 324 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 322 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 321 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 317 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 318 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 319 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 320 năm 2022
- Đề KSCL thi TNTHPTQG môn Sinh tỉnh Vĩnh Phúc mã đề 316 năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
Câu 1:
(NB). Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza.
B. Amilaza.
C. ADN pôlimeraza
D. Ligaza.
Câu 2:
(NB). Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội.
D. Đột biến lệch bội.
Câu 3:
(NB). Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
A. thay thế G-X thành A-T.
B. thay thế A-T thành G-X.
C. mất cặp A-T.
D. mất cặp G-X.
Câu 4:
(NB). Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
A. Alanin
B. Triptophan
C. Lơxin
D. Foocmin metionin.
Câu 5:
(NB). Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm.
B. 11nm.
C. 300nm.
D. 700nm.
Câu 6:
(NB). Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
B. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
C. Trên cây hoa giấy đó xuất hiện cánh hoa trắng.
D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 7:
(NB): Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
(NB). Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi?
A. Ếch.
B. Cá ngừ.
C. Rắn.
D. Cào cào.
Câu 8:
Câu 9:
(NB). Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
C. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
D. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 10:
(NB). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một
phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Nhân bản vô tính.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 11:
(NB): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Lọài đặc trưng.
B. Thành phần loài.
C. Loài ưu thế.
D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 12:
(NB). Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với
nhau tạo ADN tái tổ hợp?
A. Restrictaza.
C. ADN polimeraza.
B. Ligaza.
D. ARN polimeraza.
Câu 13:
(NB). Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
A. 0.2AA: 0,5Aa: 0,3aa
B. 0,3AA: 0,6Aa: 0,laa.
C. 0,1 AA: 0,8Aa: 0,1 aa
D. 0.4AA: 0,6aa.
Câu 14:
(NB). Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc
sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí
quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm:
A. CH4, NH3, H2 và hơi nước
B. CH4, CO2, H2 và hơi nước
C. N2, NH3, H2 và hơi nước
D. CH4, NH3, O2 và hơi nước
Câu 15:
(NB). Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố
B. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 16:
(NB): Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với
sức chứa của môi trường.
Câu 17:
(NB). Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
C. nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.
D. nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
Câu 18:
(NB). Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính. B. biến dị tổ hợp.
C. biến dị cá thể.
D. đột biến.
Câu 19:
(NB). Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới.
B. Quần xã rừng lá kim phương Bắc.
C. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.
D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 20:
(NB). Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng
Câu 21:
(NB). Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo
chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
Câu 22:
(NB). Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. cạnh tranh.
C. vật ăn thịt - con mồi.
B. ký sinh.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 23:
(TH). Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 24:
(TH): Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây
có số lần phiên mã khác nhau?
A. Gen Z và gen điều hòa.
C. Gen Z và gen Y.
B. Gen Z và gen A
D. Gen Y và gen A
Câu 25:
(TH). Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy
thoái.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
Câu 26:
(TH). Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 27:
(TH). Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A. AaBbDdEe.
B. AaBBddEe.
C. AaBBddEE.
D. AaBBDdEe.
Câu 28:
(TH). Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra
enzim tiêu hoá xenlulôzơ.
B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ.
Câu 29:
(TH). Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng?
A. XA XA XA Y
Câu 30:
B. XA Xa XA Y
C. XA XA XaY
D. XA Xa XaY
(TH). Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể
phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được
thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống
trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến
hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới
A. bằng lai xa và đa bội hoá.
B. bằng cách li sinh thái.
C. bằng cách li địa lí.
D. bằng tự đa bội.
Câu 31:
(VD). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F1 có thể là:
A. 14: 1: 1: 4.
B. 1: 1: 1: 1.
C. 3: 3: 1: 1.
D. 19: 19: 1: 1.
Câu 32:
(VD). Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so
với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ
Tỉ lệ các kiểu gen
F1
0,36AA
0,48Aa
0,16aa
F2
0,40AA
0,40Aa
0,20aa
F3
0,45AA
0,30Aa
0,25aa
F4
0,48AA
0,24Aa
0,28aa
F5
0,50AA
0,20Aa
0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Di - nhập gen
Câu 33:
(VD). Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó
alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
Ab AB
AB aB
Ab aB
Ab aB
.
.
A.
B.
.
C.
.
D.
aB ab
ab aB
ab aB
ab ab
Câu 34:
(VD) Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho
biết:
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.
II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 35:
(VD). Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis
jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm ♀ Cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh ♂ cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm
F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí
thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh.
B. 100% số cây lá đốm.
C. 50% số cây lá đốm: 50% số cây lá xanh.
D. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh.
Câu 36:
(VD). Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài
trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả,
côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu
đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động
vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và
rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 37:
(VDC). Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp gen Bb nằm
trên cặp nhiễm sắc thể số 3. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân
tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 3 không phân li ở kì sau II trong giảm phân,
cặp nhiễm sắc thể số 1 giảm phân bình thường. Cho các giao tử có các kiểu gen như sau sau:
Nhóm 1: Gồm các giao tử có kiểu gen ABB, A, ab.
Nhóm 2: Gồm các giao tử có kiểu gen abb, a, AB
Nhóm 3: Gồm các giao tử có kiểu gen Abb, A, aB
Nhóm 4: Gồm các giao tử có kiểu gen aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh
tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 38:
(VDC). Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen
Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái
không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên
tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có
sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
A. 5 ♂: 3 ♀.
B. 5 ♀: 3 ♂.
C. 3 ♂: 1 ♀.
D. 3 ♀: 1 ♂.
Câu 39:
(VDC). Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2
cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh
đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách
ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu
hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.
C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
Câu 40:
(VDC). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen
của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Câu 2:
Chọn đáp án A
Chọn đáp án B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm
thay đổi số lượng NST.
Câu 3:
Đáp án B
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X.
Câu 4:
Đáp án B
Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba
quy định.
Câu 5:
Chọn đáp án
B.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Câu 6:
A
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Câu 7:
Chọn đáp án
A.
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 8:
Chọn đáp án
C.
Hô hấp qua bề
mặt cơ thể
Đại diện
Ví dụ
Câu 9:
Câu 10:
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Động vật đơn
bào và đa bào
có tổ chức thấp
(ruột khoang,
giun tròn, giun
dẹp)
Giun đất, Sán
lá gan, Sán lợn.
Chọn đáp án
Chọn đáp án
Đáp án
D.
Đáp án
B.
Chọn đáp án B
Hô hấp bằng
mang
Hô hấp bằng hệ
thống ống khí
Hô hấp bằng
phổi
Cá, thân mềm,
chân khớp
Côn trùng
Bò sát, chim,
thú
Trai, Ốc, Tôm,
Cua.
Châu chấu, cào
cào.
Rắn, thằn lằn,
cá sấu, chim
sẻ, chim đại
bàng, chim ó,
hổ, trâu, bò,
dê, gà, lợn
C.
D.
Phương pháp:
Tần số alen
pA x
y
qa 1 p A
2
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Vừa hô hấp
bằng phổi, vừa
hô hấp bằng
da
Lưỡng cư
Ếch, nhái
Cách giải
Quần thể
Tẩn sô alen a
A
0,55
B
0,4
C
0,5
D
0,6
CÂU 14: Đáp án A
Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống
của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển
cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước.
Câu 15: Đáp án D
Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Câu 16: Đáp án D
Câu 17: Đáp án C
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính
trạng.
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Đáp án C
Đáp án A
Đáp án A
Đáp án B
Chọn đáp án A
Chọn đáp án
B.
Phát biểu không đúng là: B.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Câu 24: Chọn đáp án
A.
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Đáp án B
Đáp án A
Đáp án C
Chọn đáp án
D.
- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu
hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Câu 29: Đáp án B
A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng.
A. XA XA XA Y 100% đỏ
B. XA Xa XA Y 3 đỏ: 1 trắng
C. XA XA XaY 100% đỏ
D. XA Xa XaY 1 đỏ: 1 trắng
Câu 30: Đáp án B
Câu 31: Chọn đáp án
A.
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội =
0,5 + lặn, lặn
Câu 32: Đáp án A
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố: Giao phối không ngẫu nhiên vì nhận thấy qua các thế hệ,
tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
Câu 33: Chọn đáp án
B.
Ab aB
Ab aB
→1
:1 → 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ.
ab aB
aB ab
Ab AB
AB AB Ab aB
:1
:1
:1 → 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ.
Xét phép lai B:
→1
Ab ab aB ab
ab aB
AB aB
AB AB aB ab
:1
:1 :1 → 2 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1
Xét phép lai C:
→1
aB ab ab ab
ab ab
thân thấp, hoa trắng.
Ab aB
Ab Ab aB aB
→1
:1
:1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng: 2
Xét phép lai D:
aB ab
aB ab aB ab
thân thấp, hoa đỏ.
Xét phép lai A:
Câu 34: Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.
II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt
diệt hoặc bị giảm số lượng.
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
Câu 35: Chọn đáp án B
Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá
đốm.
Câu 36: Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án
A.
Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A
. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm
trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức
ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử
dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của
cây).
Câu 37: Chọn đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 3 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH
Đột biến
Bình thường
Kết quả
1
BB + AA → BBA; A
bb + aa → ab
BBA; A; ab
2
BB + aa → BBa; a
bb + AA → bA
BBa; a; bA
3
bb + AA → bbA; A
BB + aa → Ba
bbA; A; Ba
4
bb + aa → bba; a
BB + AA → BA
bba; a; BA
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Câu 38: Chọn đáp án
A.
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
P: ♀ Aa × ♂ Aa → F1: 1AA:2Aa:1aa
Ở F1 có x♂: y♀
5
x 0, 625
x y 1
8
Ở F1, tỷ lệ cừu có sừng là 9/16, ta có hệ phương trình 3
1
9
x
y
4
y 0,375 3
4
16
8
Câu 39: Đáp án D
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 C2 = 0,4
C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16 C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1: 0,4 C1C2: 0,1 C1C3: 0,16 C2C2: 0,08 C2C3: 0,01
C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2: 0,48 C2C3: 0,16 C3C3
A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai.
Câu 40: Đáp án C
8 bệnh mà 3, 4 không bệnh bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. đúng
5 có KG aa 1, 2: Aa x Aa 6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. đúng
11 có KG aa 16 (không bệnh) có KG Aa
15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14
sai
Số 16: Aa tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 =
5/14