Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG 2021 môn Sinh (Đề 18_Nhóm TYHH)

fe4230960000340d8731e89c1c7e1880
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 6:29:03 | Được cập nhật: 18 tháng 4 lúc 11:11:18 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 360 | Lượt Download: 8 | File size: 0.575401 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901 Câu 1: Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Thân. B. Hoa. C. Rễ. D. Lá. Câu 2: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. B. Thỏ. C. Bò. D. Chó. Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là A. axit amin. B. nuclêotit. C. glucôzơ. D. axit béo. Câu 3: Câu 4: Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng? A. Cao su trong quần xã rừng cao su. B. Cá tra trong quần xã ao cá. C. Cây tràm trong quần xã rừng U Minh. D. Cây lúa trong quần xã đồng ruộng. Câu 5: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây thường dẫn tới các loài loại trừ lẫn nhau? A. Kí sinh. B. Vật ăn thịt và con mồi. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh. Câu 7: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có hay có rất ít A. ôxi. B. hơi nước (H2O). C. cacbon ôxit (CO). Câu 8: Câu 9: Cách li sau hợp tử là A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. C. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D. amôniac (NHg). B. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh, D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. Cơ quan nào sau đây không được xem là cơ quan thoái hóa? A. vết xương ở chân rắn. B. Đuôi chuột túi. C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt. Câu 10: Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết A. mối quan hệ họ hàng giữa các loài đó. B. đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của loài đó. C. khu vực phân bố địa lí của các loài đó trên Trái Đất. D. loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong tiến hóa. Câu 11: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25. Câu 12: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến. Câu 13: Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể? A. Di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh. Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Tốc độ gió. B. Vật kí sinh. C. Vật ăn thịt. D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 16: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. Câu 17: Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2. II. Cây đã quang phân li 432g nước. III. Cây đã giải phóng 384g O2. IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp? I. Mang vật nặng. II. Hồi hộp chờ đợi. III. Thành mạch bị xơ cứng. IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất 1 cặp nucleotit. B. Đột biến thể một. C. Đột biến thể ba. D. Đột biến tam bội. Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng? A. AAaa × AAaa. B. Aa × Aaaa. C. AAaa × Aa. D. AAAa × aaaa. Câu 21: Khi nói về lịch sử phát triển của loài người, những phát biểu nào sau đây đúng? 1. Sự khác nhau giữa người và vượn người hiện đại chứng tỏ chúng ta không có nguồn gốc chung với vượn người. 2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn. 3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới. 4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định loài người H. erectus chỉ xuất hiện ở châu Phi mà không có ở các khu vực khác. A. 2 và 3. B. 1 và 4. C. 1 và 3. D. 2 và 4. Câu 22: Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 23: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể. II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh. III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể. IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 24: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật. B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 25: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính. III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX. C. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm. D. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 27: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình. II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen. III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen. IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 28: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những nhận định nào sau đây đúng? I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. III. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật. IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường tốc độ nhanh và phổ biến ở sinh vật. A. I và II. B. III và IV. C. IvàlV. D. II và III. Câu 29: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P. II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa: 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 31: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 35 chuỗi thức ăn. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 32: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau: Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống. II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ. III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng. IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 33: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140. IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 34: Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%. III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%. IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7. III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép AB AB Dd  ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. lai P: ♀ ab ab Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177. III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 37: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%. II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả. III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài. IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm 27/64. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 39: Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3. IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo vẫn được duy trì ổn định như ở thế hệ P. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 40: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau. II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240. IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án C Giải thích: Rễ là cơ quan hút nước. Câu 2: Chọn đáp án C Giải thích: Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn. → Đáp án C. Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; Các loài động vật còn lại có dạ dày 1 ngăn. Câu 3: Câu 4: Câu 5: Chọn đáp án B Chọn đáp án C Chọn đáp án D Giải thích: Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) → Crômatit. (11nm) (30nm) (300nm) (700nm) Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9: Câu 10: Câu 11: Chọn đáp án B Chọn đáp án A Chọn đáp án A Chọn đáp án B Chọn đáp án A Chọn đáp án A Giải thích: Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2×0,6×0,4 = 0,48 Câu 12: Chọn đáp án A Giải thích: Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới tạo được dòng thuần chủng. Câu 13: Chọn đáp án A Câu 14: Chọn đáp án A Câu 15: Chọn đáp án A Giải thích: Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh. Câu 16: Chọn đáp án C Giải thích: A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ. B sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần → Cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn. C đúng. Vì mỗi loài là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn. D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung. Câu 17: Chọn đáp án D Giải thích: Phương trình quang hợp: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Cây tổng hợp được 360g glucôzơ thì có nghĩa là cây tổng hợp được 2 mol glucôzơ. Theo phương trình quang hợp, thì tạo ra 2 mol glucôzơ phải sử dụng 12 mol CO2 (I đúng); sử dụng 24 mol nước = 432g (II đúng); giải phóng 12 mol O2 = 384g (III đúng). Trong quá trình quang hợp, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit; Phan tối diễn ra ở chất nền lục lạp (Glucôzơ được tạo ra ở pha tối nên glucôzơ được tổng hợp ở chất nền lục lạp) → IV đúng. Câu 18: Chọn đáp án D Giải thích: Các trường hợp I, II và IV đều làm tăng nhịp tim nên đều dẫn tới làm tăng huyết áp. Trường hợp III thì độ đàn hồi của thành mạch giảm nên huyết áp tăng. Câu 19: Chọn đáp án A Vì đột biến thêm cặp A-T là một loại đột biến gen. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST. Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào. Câu 20: Chọn đáp án B Giải thích: Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4 = 1/2 giao tử lặn nhân với 1/2 giao tử lặn → Cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/2. → Chỉ có B thỏa mãn. Phép lai A cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36 Phép lai C cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12 Phép lai D cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 0% Câu 21: Chọn đáp án A Giải thích: Phát biểu đúng là: 2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn. 3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới. Câu 22: Chọn đáp án D Giải thích: - Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp lặn giảm → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng hợp lặn. Câu 23: Chọn đáp án A Giải thích: I và II đúng. Vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sư chi phối của mật độ cá thể. III đúng. Vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể. IV sai. Vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh. Câu 24: Chọn đáp án D Giải thích: A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1. C sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên Câu 25: Chọn đáp án B Giải thích: II sai. Vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau. IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau. Câu 26: Chọn đáp án A Giải thích: Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti. B sai. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro. → Đột biến thêm 1 cặp G-X. C sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 780 A thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a có chiều dài 510,34 nm. D sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 721 G thì suy ra có 780 số nuclêôtit loại A. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a nhiều hơn alen A 1 cặp nucleotit. → Đây là đột biến thêm một cặp nuclêôtit. Câu 27: Chọn đáp án A Giải thích: I đúng. Vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16. II đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4×4×33 = 432. III đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2×4×33 = 216. IV đúng. Vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4. Câu 28: Chọn đáp án A Giải thích: Nhận định đúng là: I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Câu 29: Chọn đáp án C Giải thích: I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tawnng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng. II đúng. Vì F1 có 0,5Aa: 0,5aa → Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. → Có thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi lạo bỏ một cách đột ngột. III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13. → Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479. IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. Câu 30: Chọn đáp án A Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn: Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A . → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi: Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích). II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó. III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây). Câu 31: Chọn đáp án A Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn: I đúng. Vì số chuỗi thức ăn = 5×7 = 35 chuỗi. II đúng. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt. III sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV đúng. Vì khi loài chim sâu bị tiêu diệt thì các chuỗi thức ăn vẫn tồn tại. Câu 32: Chọn đáp án D Giải thích: I đúng. Vì loài I có thể là một loài giun sán (động vật không xương sống) kí sinh trong loài H. II đúng. Vì loài D là loài khởi đầu của chuỗi thức ăn nên loài D có thể là sinh vật sản xuất (chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật sản xuất) hoặc loài D có thể là động vật ăn mùn hữu cơ (chuỗi thức ăn đực khởi đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ). III đúng. Vì khi D bị tiêu diệt thì loài H và C chỉ còn 1 nguồn thức ăn duy nhất là loài A nên sự cạnh tranh giữa loài B với loài H, C diễn ra khốc liệt hơn. IV đúng. Vì nếu G bị tiêu diệt thì có 7 chuỗi thức ăn là: 4 chuỗi thức ăn đi qua loài H, 2 chuỗi thức ăn qua loài C; 1 chuỗi thức ăn qua loài B. Câu 33: Chọn đáp án C Giải thích: I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = a.(23-2) = 60. → a = 60:6 = 10. II, IV đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = = 10 × 27 = 1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14 = 10 × (23+1 – 2) = 140. III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = a.(2m+n + 2 – 2m+1) = 10×(23+4 + 2 – 23+1) = 1140. Câu 34: Chọn đáp án D Giải thích: Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 72% thì trong số các cây F1 sẽ có 28%AaBb và 72%AAaaBBbb. - Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/36 = 9,25%. x 2y - Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = + = 28% × 1/2 + 72% × 2/9 = 30%. 2 9 - Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/2 = 43%. - Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 100% 9,25% = 90,75%. Câu 35: Chọn đáp án D Giải thích: I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. Quy ước gen: A-B- quy định cánh đen; A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng. Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có: P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY) → F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY F2 có: 6A-XBX-: 3A-XBY: 3A-XbY: 2aaXBX-: 1aaXBY: 1aaXbY Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen: 3 con đực cánh đen: 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng. 5 5  II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 25 7 3 1  III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 3 6 3 5 IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = . 8 Câu 36: Chọn đáp án B Giải thích: Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen ab có tỉ lệ ab = 2,25%: 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab có tỉ lệ = 0, 09 = 0,3. I đúng. Vì cá thể mang 1 alen trội ( Ab aB ab dd  dd  Dd ) có tỉ lệ = 4 × 0,3×0,2 + 0,09 × 2 = ab ab ab 0,42 = 42%. II đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội AB Ab 1 Dd  Dd  (0,18  0, 08) aB là = ab = 2 = 52/177. A- B - D 0,59  0, 75 III đúng. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 + 0,09) × 1/4 = 14,75%. IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen AB AB AB 1 1 1 Dd  DD  DD 2  0, 09   2  0,3  0, 2   2  0,3  0, 2  aB Ab 2 4 4 = chiếm tỉ lệ = AB = A- B - D 0,59  0, 75 20/59. Câu 37: Chọn đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng. ab Ở bài toán này, tỉ lệ = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ×0,18 → Đây là giao tử hoán vị. ab Ab Ab  P có kiểu gen là , tần số hoán vị 36%. aB aB I đúng. Loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 2×(0,18)2 + 4×(0,32)2 = 0,4744 = 47,44%. II đúng. Loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 4×0,18×0,32 = 0,2304 = 23,04%. III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x + 0,5 = 4×0,0324 - 2. 0,0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%. IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29% → Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2× 29% = 46,08%. Câu 38: Chọn đáp án B Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen. II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen. Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd. III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài. IV đúng. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ: (9 tím: 3 đỏ: 3 vàng: 1 trắng) × (3 tròn: 1 dài) = 27: 9: 9: 9: 3: 3: 3: 1. → Cây hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ = 27/64. Câu 39: Chọn đáp án B Giải thích: Có 4 phát biểu đúng Tần số mỗi alen = 1/4 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là: Hoa trắng = 2 1   4 2 2 = 1/16; Hoa hồng = 1 3 1 1      ;  4 4  16 16 Hoa vàng = 2 5 1 1 1 1 1         ;  4 4 4   4 4  16 2 7 1 1 1 Hoa đỏ = 1        4 4 4  16 → Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. → I đúng. Các cá thể lông đen có tỷ lệ kiểu gen là: A1A1 = 1/9; A1A2 = A1A3 = A1A4 = A1A5 = 2/9 Vì các tần số alen bằng nhau nên tần số các kiểu gen dị hợp bằng nhau; tần số các kiểu gen đồng hợp bằng nhau. 0, 25 Khi loại bỏ toàn bộ cây hoa hồng, cây hoa trắng thì tần số A1 = =1/3. → III đúng. 12 16 Vì tần số các alen bằng nhau cho nên khi chọn lọc loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi tần số alen. Vì không làm thay đổi tần số alen và quần thể ngẫu phối nên tỉ lệ kiểu gen sẽ đạt cân bằng di truyền và duy trì không đổi qua các thế hệ. → IV đúng. Câu 40: Chọn đáp án D Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2. - Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 3 (XaXa), số 4 (XAY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 14 (XAY), số 15 (XaY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. Trong tổng số 16 người, biết được 8 người. → Có 8 người chưa biết kiểu gen. → I đúng. Kiểu gen của người 14, 15: Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA: 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA: 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA: 1/16XAXa: 7/16XAY: 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB: 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB: 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB: 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB: 13/30Bb: 1/10bb. - Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen gây bệnh với xác suất = 7/16×7/15 = 49/240. - Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen gây bệnh 1 với xác suất = 1/16×7/15 = 7/240.