Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 5_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 6:53:18 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 14:28:52 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 292 | Lượt Download: 9 | File size: 0.431465 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1:
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
A. Al và Cu.
B. Ag và Cr.
C. Cu và Cr.
D. Ag và W.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Cu
B. Cr
C. Fe
D. Al
Câu 3:
Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3.
B. NaNO3.
C. CuSO4.
D. HCl.
Câu 4:
Kim loại nào sau đây có được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al.
B. Mg.
C. Cu.
D. K.
Câu 5:
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào
trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Bột than.
B. H2O.
C. Bột lưu huỳnh.
D. Bột sắt.
Câu 6:
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
A. Ba.
B. Ag.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 7:
Chất nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch
kiềm?
A. AlCl3
B. Al(NO3)3
C. Al2(SO4)3
D. Al2O3
Câu 8:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit.
B. đá vôi.
C. thạch cao sống.
D. thạch cao nung.
Câu 9:
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm
trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của
natri hiđroxit là
A. Na2O.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 10: Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeS2.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
Câu 11: Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:
A. Từ màu vàng sang mất màu.
B. Từ màu vàng sang màu lục.
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
D. Từ da cam chuyển sang màu vàng.
D. FeCO3.
Câu 12: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu,
không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí
nào sau đây?
A. NH3.
B. H2.
C. CO2.
D. CO.
Câu 13: Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
A. Nước.
B. Clorofom.
C. Hexan.
D. Benzen.
Câu 14: Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat?
A. CaCO3.
B. MgCl2.
C. NaOH.
D. Fe(OH)2.
Câu 15: Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 16: Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?
A. Trimetylamin.
B. Triolein.
C. Anilin.
D. Alanin.
Câu 17: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl axetat.
B. Vinyl clorua.
C. Propilen.
D. Acrilonitrin.
Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH.
B. H2O.
C. NaCl.
D. C2H5OH.
Câu 20: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ
có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. phenol.
B. ancol etylic.
C. etanal.
D. axit fomic.
Câu 21: Trong các chất: Fe3O4, Fe(NO3)2, Fe2O3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính
khử là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 22: Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?
A. Vinyl axetat.
B. Benzyl axetat.
C. Metyl axetat.
D. Isoamyl axetat.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị
của m là
A. 4,05.
B. 1,35.
C. 5,40.
D. 2,70.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được
dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm
hai chất. Chất rắn X có thể gồm
A. FeCl2 và FeSO4.
B. Fe và FeCl3.
C. Fe và Fe2(SO4)3.
D. Cu và Fe2(SO4)3.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2
gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 8,96 lit.
C. 11,20 lít.
D. 4,48 lit.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom.
C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
Câu 28: Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là
A. 36.
B. 27.
C. 72.
D. 54.
Câu 29: Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm
22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. CH5N.
Câu 30: Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại
polime tổng hợp là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol
KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 1,86
B. 1,55
C. 2,17
D. 2,48
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 33: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H 2 bằng
385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí
đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
A. 21,4%
B. 27,3%
C. 24,6%
D. 18,8%
Câu 34: Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang
màu đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y
và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được
dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được
5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,20 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X
rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và
khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54.
B. 2,02.
C. 1,95.
D. 1,22.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan
hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ
chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với
1,22 mol KOH. Giá trị của V là
A. 600.
B. 300.
C. 500.
D. 400.
Câu 38: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
A. 67,32.
B. 66,32.
C. 68,48.
D. 67,14.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí
CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng)
rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn
khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160.
B. 74.
C. 146.
D. 88.
Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào
ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN
41-B
42-C
43-B
44-C
45-C
46-A
47-D
48-C
49-C
50-B
51-C
52-D
53-A
54-C
55-A
56-D
57-A
58-B
59-C
60-B
61-D
62-A
63-D
64-C
65-B
66-A
67-C
68-D
69-B
70-C
71-A
72-A
73-B
74-B
75-C
76-B
77-D
78-A
79-C
80-D
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021
MÔN: HÓA HỌC
1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12
- Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%)
- Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
2. Ma trận:
Thông
Vận dụng
Tổng số
STT
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Vận dụng
hiểu
cao
câu
Câu 59,
1.
Kiến thức lớp 11
Câu 71
3
60
Câu 53,
Câu 62,
Câu 78,
2.
Este – Lipit
6
54
66
79
3.
Cacbohiđrat
5.
Amin – Amino axit Protein
Polime
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
4.
Câu 55
Câu 67
Câu 57
Câu 58
Câu 70
Câu 56
Câu 74
7.
Đại cương về kim loại
8.
Kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ
Câu 41,
42, 43,
44, 45,46
Câu 48,
49
9.
Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
Câu 68
3
Câu 69
2
2
Câu 73,
76
4
Câu 65
7
Câu 75
Câu 63
Câu 61,
64
3
2
3
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ
Hóa học và vấn đề phát
triển KT – XH - MT
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
Câu 52
Câu 80
Câu 72
20
8
5,0đ
% Các mức độ
1
50%
Câu 77
8
2,0 đ
20%
1
4
2,0đ
20%
2
40
1,0đ
10%
10,0đ
100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
B
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag
Câu 2:
A
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
KL muốn tác dụng với HCl phải đứng trước H
Câu 3:
B
Mg đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 4:
C
Phương pháp thủy luyện là dùng các KL mạnh đẩy KL yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của
chúng, dùng điều chế các KL đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5:
C
Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra
dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.
Câu 6:
A
Các KL: K, Na, Ca, Ba,. thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường
Câu 7:
D
Al2O3 là oxit lưỡng tính
Câu 8:
C
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
thạch cao sống.
Câu 9:
C
Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Câu 10: B
Quặng sắt quan trọng là: manhetit Fe3O4 (hiếm, giàu sắt nhất); hematit đỏ Fe2O3; hematit
nâu Fe2O3.nH2O; xiđerit FeCO3; pirit FeS2.
Câu 11: C
K2CrO4 có màu vàng khi gặp môi trường axit sẽ chuyển thành K2Cr2O7 có màu da cam
Câu 12: D
Khí CO là khí dùng trong quá trình luyện gang
Câu 13: A
Chất béo không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ
Câu 14: C
Este thủy phân được trong môi trường axit và bazơ
Câu 15: A
Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X
là glucozơ.
Câu 16: D
Các aminoaxit ở điểu kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước
Câu 17: A
Liên kết peptit là liên kết giữa các đơn vị -aminoaxit
Câu 18: B
PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua).
t , p , xt
PTHH: nCH2=CHCl ⎯⎯⎯
→ (-CH2-CH(Cl)-)n
0
Câu 19: C
Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Gồm
axit mạnh (HCl, HNO3,.), bazơ mạnh (NaOH, KOH,.) và đa số các muối.
Câu 20: B
Tên gọi khác của etanol (C2H5OH) là ancol etylic.
Câu 21: D
Gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4
Câu 22: A
Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại
ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH
Câu 23: D
2Al
3H 2
0,1
m Al
0,15
2, 7(g)
Câu 24: C
Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3.
PTHH:
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
→ Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4.
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓
→ Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2.
Câu 25: B
30, 2 − 17, 4
= 0, 4
32
→ V = 8,96 lít
n O2 =
Câu 26: A
Sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo
Câu 27: C
C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag.
t
PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯
→ HOCH2[CHOH]4COONH4 +
2Ag ↓ + 2NH4NO3.
0
Câu 28: D
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
342 180
136,8 m
75%.136,8.180
H = 75% → m Fructozo =
= 54 gam.
342
Câu 29: B
Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3
14 2
.100% = 22,95% → R = 43 ( C3 H 7 − )
Ta có: %mN ( RNH3 NO3 ) =
R + 79
→ CTPT là C3H9N.
Câu 30: C
Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.
(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 31: A
BTNT.P
3− m
⎯⎯⎯→ PO 4 : 31
Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích : ( m + 9, 72 ) K + : 0,15
3m
BTDT
⎯⎯⎯
→ H+ :
− 0,15
31
BTKL
⎯⎯⎯
→ m + 9, 72 = 95
m
3m
+ 0,15.39 +
− 0,15 ⎯⎯
→ m = 1,86
31
31
Câu 32: A
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
→ thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3.
(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư.
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.
(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2.
(d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3
→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3.
Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan.
Câu 33: B
n = 0, 29 ⎯⎯
NH 2 : 0, 08
→ m A = 7, 7
A
Don chat
⎯⎯⎯→
Ta có: n CO2 = 0, 43
CH 2 : 0, 43
BTKL
→ n H2 = 0, 2
→ n a min = 0, 04
⎯⎯⎯
n N2 = 0, 04 ⎯⎯
CH 4 : 0, 2
Xếp hình cho C ⎯⎯
→ H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04 ⎯⎯
→ %C3H 6 = 27, 27%
C H : 0, 05
3 6
Câu 34: B
(b) Sai, Saccarozơ mới bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
(c) Sai, Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 35: C
BTE
Chất rắn Z là Al ⎯⎯
→ n Al = a ⎯⎯⎯
→ n Cu = 1,5a ⎯⎯
→1,5a.64 − 27a = 1,38 ⎯⎯
→ a = 0,02
Và
Cl− : 0,11
Ba : 0, 04
n HCl = 0,11
2+
⎯⎯
→ Ba : b
⎯⎯
→ b = 0, 04 ⎯⎯
→ m = 8,58 Al : 0, 08 + 0, 02 = 0,1
n = 0, 07
Al3+ : 2b − 0, 07
0,32 − 0,135.2
O :
= 0, 025
2
Câu 36: B
C 2 H 4 O 2
CO 2 : 0, 09
X
Ta có: X C3H 4O ⎯⎯
→
⎯⎯
→ n Trong
= 0, 05(mol)
O
H
O
:
0,
07
2
C H O
4 6 2
BTKL
⎯⎯⎯
→ m = 0,09.12 + 0,07.2 + 0,05.16 = 2,02(gam)
Câu 37: D
n H2SO4 = 1, 65V
⎯⎯
→
n NaNO3 = V
Gọi thể tích của Y là V (lít)
Na + : V
+
K :1, 22
BTNT.N
⎯⎯⎯⎯
→ n NH+ = 3,3V − 1,3
2−
4
SO 4 :1, 65V
BTDT
⎯⎯⎯
→ NO3− :1, 22 − 2,3V
Dung dịch sau cùng chứa
⎯⎯
→ 3,3V = 0, 08.4 + 10(3,3V − 1,3) +
Phân chia nhiệm vụ H+
Mg, Fe, Cu : 0,8m
2−
SO 4 :1, 65V
3, 66m Na + : V
NH + : 3,3V − 1,3
4
−
NO3 :1, 22 − 2,3V
Trong Z chứa
0, 2m
.2
16
BTKL
⎯⎯⎯
→ 3,36m = 0,8m + 96.1,65V + 23V + 18(3,3V− 1,3) + 62(1, 22 − 2,3V)
2,86m = 98, 2V + 52, 24
2,86m − 98, 2V = 52, 24
m = 32
⎯⎯
→
⎯⎯
→
⎯⎯
→
−29, 7V = −12, 68 + 0, 025m
0, 025m + 29, 7V = 12, 68
V = 0, 4
Câu 38: A
Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân
tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).
Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)
* Xét phản ứng với NaOH
Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1)
X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol)
Áp dụng BTKL → m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam).
* Xét phản ứng đốt cháy
X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O
+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử → nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).
+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử → nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit
→ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol).
BTNT O → 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x → 8x + 2y – 3z = -12,12 (2)
BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x → 128x + 18y – 62z = -253,7 (3)
Từ (1)(2) và (3) → x = 0,08; y = 0,01 và z = 4,26.
Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam.
Câu 39: C
n CO2 = 0, 24
Bảo toàn khối lượng → n H2O = 0,19
m E − mC − m H
= 0, 2
16
phản ứng = 0,1 và n NaOH dư = 0,02
→ n O( E ) =
→ n NaOH
n NaOH du
nên các muối đều không còn H.
2
→ Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức.
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là ( COONa )2
Đốt T (muối + NaOH dư) → n H2O = 0, 01 =
E + NaOH ( 0,12 ) → T + Ancol
Bảo toàn H → n H( ancol) = 0, 48
n Ancol = n NaOH phản ứng = 0,1
0, 48
= 4,8 → Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
0,1
X là (COOCH3)2
Y là CH3OOC − COOC2 H5
Số H (ancol) =
Z là ( COOC2 H5 )2 → M Z = 146
Câu 40: D
H 2 SO4 dac ,t
⎯⎯⎯⎯
⎯
→ CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3 + H2O
CH3COOH + CH3CH(CH3)CH2CH2OH ⎯⎯⎯⎯
⎯
(a) đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa.
(b) đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este.
(c) đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este
dễ dàng nổi lên.
(d) đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) đúng.
o