Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 5_Nhóm TYHH)

3238824bb2ed235938b707c9bae2f828
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 6:53:18 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 14:28:52 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 292 | Lượt Download: 9 | File size: 0.431465 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................ Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901 * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là A. Al và Cu. B. Ag và Cr. C. Cu và Cr. D. Ag và W. Câu 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. Cu B. Cr C. Fe D. Al Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. AgNO3. B. NaNO3. C. CuSO4. D. HCl. Câu 4: Kim loại nào sau đây có được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. K. Câu 5: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân? A. Bột than. B. H2O. C. Bột lưu huỳnh. D. Bột sắt. Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Ba. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Câu 7: Chất nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? A. AlCl3 B. Al(NO3)3 C. Al2(SO4)3 D. Al2O3 Câu 8: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung. Câu 9: Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là A. Na2O. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 10: Thành phần chính của quặng manhetit là A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. Câu 11: Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng: A. Từ màu vàng sang mất màu. B. Từ màu vàng sang màu lục. C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam. D. Từ da cam chuyển sang màu vàng. D. FeCO3. Câu 12: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây? A. NH3. B. H2. C. CO2. D. CO. Câu 13: Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây? A. Nước. B. Clorofom. C. Hexan. D. Benzen. Câu 14: Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat? A. CaCO3. B. MgCl2. C. NaOH. D. Fe(OH)2. Câu 15: Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 16: Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn? A. Trimetylamin. B. Triolein. C. Anilin. D. Alanin. Câu 17: Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 18: PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl axetat. B. Vinyl clorua. C. Propilen. D. Acrilonitrin. Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. H2O. C. NaCl. D. C2H5OH. Câu 20: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic. Câu 21: Trong các chất: Fe3O4, Fe(NO3)2, Fe2O3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 22: Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa? A. Vinyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Metyl axetat. D. Isoamyl axetat. Câu 23: Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 4,05. B. 1,35. C. 5,40. D. 2,70. Câu 24: Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm A. FeCl2 và FeSO4. B. Fe và FeCl3. C. Fe và Fe2(SO4)3. D. Cu và Fe2(SO4)3. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 8,96 lit. C. 11,20 lít. D. 4,48 lit. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom. C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp. Câu 28: Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là A. 36. B. 27. C. 72. D. 54. Câu 29: Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. CH5N. Câu 30: Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,86 B. 1,55 C. 2,17 D. 2,48 Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư. (f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 33: Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H 2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với: A. 21,4% B. 27,3% C. 24,6% D. 18,8% Câu 34: Cho các nhận xét sau đây: (a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat. (b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra. (c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. (d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit. (e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,20 gam. B. 7,21 gam. C. 8,58 gam. D. 8,74 gam. Câu 36: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là A. 1,54. B. 2,02. C. 1,95. D. 1,22. Câu 37: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là A. 600. B. 300. C. 500. D. 400. Câu 38: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 160. B. 74. C. 146. D. 88. Câu 40: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau: Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều. Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh. Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa. (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp. (c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa. (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín. (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. -----------------HẾT------------------ ĐÁP ÁN 41-B 42-C 43-B 44-C 45-C 46-A 47-D 48-C 49-C 50-B 51-C 52-D 53-A 54-C 55-A 56-D 57-A 58-B 59-C 60-B 61-D 62-A 63-D 64-C 65-B 66-A 67-C 68-D 69-B 70-C 71-A 72-A 73-B 74-B 75-C 76-B 77-D 78-A 79-C 80-D MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận: Thông Vận dụng Tổng số STT Nội dung kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao câu Câu 59, 1. Kiến thức lớp 11 Câu 71 3 60 Câu 53, Câu 62, Câu 78, 2. Este – Lipit 6 54 66 79 3. Cacbohiđrat 5. Amin – Amino axit Protein Polime 6. Tổng hợp hóa hữu cơ 4. Câu 55 Câu 67 Câu 57 Câu 58 Câu 70 Câu 56 Câu 74 7. Đại cương về kim loại 8. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 9. Nhôm và hợp chất nhôm Câu 47 10. Sắt và hợp chất sắt Câu 50 11. Crom và hợp chất crom Câu 51 Câu 68 3 Câu 69 2 2 Câu 73, 76 4 Câu 65 7 Câu 75 Câu 63 Câu 61, 64 3 2 3 1 12. Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT 13. Thí nghiệm hóa học 14. Tổng hợp hóa học vô cơ Số câu – Số điểm Câu 52 Câu 80 Câu 72 20 8 5,0đ % Các mức độ 1 50% Câu 77 8 2,0 đ 20% 1 4 2,0đ 20% 2 40 1,0đ 10% 10,0đ 100% HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: B Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại: - Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3) - Nặng nhất Os (22,6g/cm3). - Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C) - Nhiệt độ cao nhất W (34100C). - Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) - Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính). - Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag Câu 2: A K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au KL muốn tác dụng với HCl phải đứng trước H Câu 3: B Mg đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Câu 4: C Phương pháp thủy luyện là dùng các KL mạnh đẩy KL yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng, dùng điều chế các KL đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Câu 5: C Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí. Câu 6: A Các KL: K, Na, Ca, Ba,. thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường Câu 7: D Al2O3 là oxit lưỡng tính Câu 8: C Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống. Câu 9: C Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Câu 10: B Quặng sắt quan trọng là: manhetit Fe3O4 (hiếm, giàu sắt nhất); hematit đỏ Fe2O3; hematit nâu Fe2O3.nH2O; xiđerit FeCO3; pirit FeS2. Câu 11: C K2CrO4 có màu vàng khi gặp môi trường axit sẽ chuyển thành K2Cr2O7 có màu da cam Câu 12: D Khí CO là khí dùng trong quá trình luyện gang Câu 13: A Chất béo không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ Câu 14: C Este thủy phân được trong môi trường axit và bazơ Câu 15: A Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là glucozơ. Câu 16: D Các aminoaxit ở điểu kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước Câu 17: A Liên kết peptit là liên kết giữa các đơn vị -aminoaxit Câu 18: B PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua). t , p , xt PTHH: nCH2=CHCl ⎯⎯⎯ → (-CH2-CH(Cl)-)n 0 Câu 19: C Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Gồm axit mạnh (HCl, HNO3,.), bazơ mạnh (NaOH, KOH,.) và đa số các muối. Câu 20: B Tên gọi khác của etanol (C2H5OH) là ancol etylic. Câu 21: D Gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4 Câu 22: A Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH Câu 23: D 2Al 3H 2 0,1 m Al 0,15 2, 7(g) Câu 24: C Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3. PTHH: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 → Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4. FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓ → Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2. Câu 25: B 30, 2 − 17, 4 = 0, 4 32 → V = 8,96 lít n O2 = Câu 26: A Sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo Câu 27: C C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag. t PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ⎯⎯ → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3. 0 Câu 28: D Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ 342 180 136,8 m 75%.136,8.180 H = 75% → m Fructozo = = 54 gam. 342 Câu 29: B Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3 14  2 .100% = 22,95% → R = 43 ( C3 H 7 − ) Ta có: %mN ( RNH3 NO3 ) = R + 79 → CTPT là C3H9N. Câu 30: C Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. (1) là polime thiên nhiên. (2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo). Câu 31: A  BTNT.P 3− m  ⎯⎯⎯→ PO 4 : 31  Ta dùng kỹ thuật điền số điện tích : ( m + 9, 72 ) K + : 0,15  3m BTDT  ⎯⎯⎯ → H+ : − 0,15 31  BTKL ⎯⎯⎯ → m + 9, 72 = 95 m 3m + 0,15.39 + − 0,15 ⎯⎯ → m = 1,86 31 31 Câu 32: A (a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 → không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. (b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3 → thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3. (c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3 → không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư. (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag → không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư. (e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 → thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2. (d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3 → thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3. Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan. Câu 33: B n = 0, 29 ⎯⎯  NH 2 : 0, 08 → m A = 7, 7  A  Don chat ⎯⎯⎯→ Ta có: n CO2 = 0, 43 CH 2 : 0, 43   BTKL → n H2 = 0, 2 → n a min = 0, 04  ⎯⎯⎯ n N2 = 0, 04 ⎯⎯ CH 4 : 0, 2  Xếp hình cho C ⎯⎯ → H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04 ⎯⎯ → %C3H 6 = 27, 27% C H : 0, 05  3 6 Câu 34: B (b) Sai, Saccarozơ mới bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc. (c) Sai, Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu. Câu 35: C BTE Chất rắn Z là Al ⎯⎯ → n Al = a ⎯⎯⎯ → n Cu = 1,5a ⎯⎯ →1,5a.64 − 27a = 1,38 ⎯⎯ → a = 0,02 Và  Cl− : 0,11 Ba : 0, 04 n HCl = 0,11  2+  ⎯⎯ → Ba : b ⎯⎯ → b = 0, 04 ⎯⎯ → m = 8,58 Al : 0, 08 + 0, 02 = 0,1  n  = 0, 07 Al3+ : 2b − 0, 07  0,32 − 0,135.2  O : = 0, 025  2 Câu 36: B C 2 H 4 O 2 CO 2 : 0, 09  X Ta có: X C3H 4O ⎯⎯ → ⎯⎯ → n Trong = 0, 05(mol) O H O : 0, 07 2  C H O  4 6 2 BTKL ⎯⎯⎯ → m = 0,09.12 + 0,07.2 + 0,05.16 = 2,02(gam) Câu 37: D n H2SO4 = 1, 65V ⎯⎯ → n NaNO3 = V Gọi thể tích của Y là V (lít)  Na + : V  + K :1, 22 BTNT.N ⎯⎯⎯⎯ → n NH+ = 3,3V − 1,3  2− 4 SO 4 :1, 65V BTDT  ⎯⎯⎯ → NO3− :1, 22 − 2,3V Dung dịch sau cùng chứa  ⎯⎯ → 3,3V = 0, 08.4 + 10(3,3V − 1,3) + Phân chia nhiệm vụ H+ Mg, Fe, Cu : 0,8m  2− SO 4 :1, 65V  3, 66m  Na + : V  NH + : 3,3V − 1,3 4  −  NO3 :1, 22 − 2,3V Trong Z chứa 0, 2m .2 16 BTKL ⎯⎯⎯ → 3,36m = 0,8m + 96.1,65V + 23V + 18(3,3V− 1,3) + 62(1, 22 − 2,3V) 2,86m = 98, 2V + 52, 24 2,86m − 98, 2V = 52, 24 m = 32 ⎯⎯ → ⎯⎯ → ⎯⎯ → −29, 7V = −12, 68 + 0, 025m 0, 025m + 29, 7V = 12, 68 V = 0, 4 Câu 38: A Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử). Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol) * Xét phản ứng với NaOH Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1) X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol) Áp dụng BTKL → m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam). * Xét phản ứng đốt cháy X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O + Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử → nCO2 = nH2O (khi đốt cháy). + Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử → nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit → Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol). BTNT O → 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x → 8x + 2y – 3z = -12,12 (2) BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x → 128x + 18y – 62z = -253,7 (3) Từ (1)(2) và (3) → x = 0,08; y = 0,01 và z = 4,26. Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam. Câu 39: C n CO2 = 0, 24 Bảo toàn khối lượng → n H2O = 0,19 m E − mC − m H = 0, 2 16 phản ứng = 0,1 và n NaOH dư = 0,02 → n O( E ) = → n NaOH n NaOH du nên các muối đều không còn H. 2 → Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức. Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là ( COONa )2 Đốt T (muối + NaOH dư) → n H2O = 0, 01 = E + NaOH ( 0,12 ) → T + Ancol Bảo toàn H → n H( ancol) = 0, 48 n Ancol = n NaOH phản ứng = 0,1 0, 48 = 4,8 → Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04) 0,1 X là (COOCH3)2 Y là CH3OOC − COOC2 H5 Số H (ancol) = Z là ( COOC2 H5 )2 → M Z = 146 Câu 40: D H 2 SO4 dac ,t ⎯⎯⎯⎯ ⎯ → CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3 + H2O CH3COOH + CH3CH(CH3)CH2CH2OH ⎯⎯⎯⎯ ⎯ (a) đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa. (b) đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este. (c) đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên. (d) đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (e) đúng. o