Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 19_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 7:05:41 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 14:30:36 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 382 | Lượt Download: 21 | File size: 0.466792 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al =
27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm sợi dây tóc
bóng đèn?
A. Cr
B. Ag
C. W
D. Fe
Câu 2:
Kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng mạnh hơn
trong nước nóng?
A. Mg
B. Fe
C. Cu
D. Ag
Câu 3:
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là?
A. Oxi hóa các kim loại.
C. khử các kim loại.
B. oxi hóa các cation kim loại.
D. khử các cation kim loại.
Câu 4:
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản
ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, Fe, MgO.
B. Cu, FeO, MgO.
C. CuO, Fe, MgO.
D. Cu, Fe, Mg.
Câu 5:
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Ca.
B. Al.
C. Na.
D. Fe.
Câu 6:
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3
C. Zn + 2HCl (dung dịch) → ZnCl2 + H2
B. 2Mg + O2 → 2MgO
D. Ca + CuSO4 → CaSO4 + Cu
Câu 7:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Al(OH)3
B. BaCl2
C. AlCl3
D. Na2CO3
Câu 8:
Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là
A. Li và Mg.
B. Na và Al.
C. K và Ba.
Câu 9:
D. Mg và Na.
Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất
khí thoát ra?
A. HCl
B. H2SO4
C. Ca(OH)2
D. NaOH
Câu 10: Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là
A. sắt (III) hidroxit
B. sắt (II) oxit
C. sắt (II) hidroxit
Câu 11: Khi cho NaOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 sẽ có hiện tượng:
A. Từ màu vàng sang mất màu.
B. Từ màu vàng sang màu lục.
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.
D. Từ da cam chuyển sang màu vàng.
D. sắt (III) oxit
Câu 12: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc
khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. H2
B. O3
C. N2
D. CO
Câu 13: Số đồng phân este đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Câu 14: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công
thức cấu tạo là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOC2H5
Câu 15: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công
thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6
B. (C6H10O5)n
C. C12H22O11
D. C2H4O2
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N2?
A. xenlulozơ
B. Protein.
C. Chất béo
D. Tinh bột
Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Axit glutamic
B. Metylamin
C. Anilin
D. Glyxin
Câu 18: Poli(vinylclorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CH2
B. CH2=CH-CH3
C. CH2=CH-Cl
D. CH3-CH2-Cl
Câu 19: Chất nào sau đây là muối axit?
A. CH3COONa
B. K2SO4
C. NaHSO4
D. NaCl
Câu 20: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện
A. kết tủa màu trắng
B. kết tủa đỏ nâu
C. kết tủa vàng nhạt
D. dung dịch màu xanh
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong
các chất: NaOH, Cu, MgSO4, BaCl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch
X là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các este thường dễ tan trong nước.
B. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
C. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
D. Este metyl metacrylat được dùng sản xuất chất dẻo.
Câu 23: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V
là
A. 400.
B. 200.
C. 300.
D. 100.
Câu 24: Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là
A. Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2.
B. Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch HCl.
C. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
D. Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 25: Cho 2,24 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,1M đến phản ứng hòa toàn. Khối lượng chất
rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?
A. 2,32 gam
B. 2,16 gam
C. 1,68 gam
D. 2,98 gam
Câu 26: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol
natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
C. Phân tử X có 5 liên kết π.
D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.
Câu 27: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định
xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X,
đây đúng?
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol
C. Phân tử khối của Y là 162
hình, màu trắng và được tạo thành trong cây
thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau
B. X có phản ứng tráng bạc
D. X dễ tan trong nước lạnh
Câu 28: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí
CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 27,0.
C. 30,0.
D. 10,8.
Câu 29: Cho 0,01 mol một chất hữu cơ X, mạch hở tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH
0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi
của X là
A. phenol.
B. alanin.
C. glyxin.
D. axit axetic.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH2]5-CO-)n?
A. Bền trong môi trường axit và kiềm.
B. Không phải là tơ thiên nhiên
C. Thuộc loại tơ poliamit và được gọi là tơ policaproamit.
D. Dạng mạch không phân nhánh.
Câu 31: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy
ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với
H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,06
B. 0,08
C. 0,04
D. 0,1
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa
(c) Ca(OH)2 bị nhiệt phân thành CaO
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa
(e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 33: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH
theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol
của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo
polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 1.
C. 7.
D. 6.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol
(b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
(d) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa
(e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim
Trong các phát biêu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3
0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m
là
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Câu 36: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(CnH2n+3O2N) là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa
đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết
với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ
tím ẩm và a gam hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của a là
A. 18,56
B. 23,76
C. 24,88
D. 22,64
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO3)2; FeCO3; Cu (a gam)
bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim
loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO2; CO2 (Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 64/3). Cho AgNO3
dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m
(gam) kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,0.
B. 10,5.
C. 13,1.
D. 12,9.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O.
Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung
dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp
KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa
0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được
glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10.
B. 9.
C. 11.
D. 8.
Câu 39: X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X,
Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư
20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E
và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2;
101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là
A. 43,87%.
B. 44,23%.
C. 43,67%.
D. 45,78%.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt
dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)
- Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó
0,5ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều
bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2
- Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống
nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi
cốc
- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm
(2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN
41-C
42-A
43-D
44-A
45-D
46-D
47-A
48-C
49-D
50-D
51-D
52-D
53-B
54-B
55-C
56-B
57-B
58-C
59-C
60-C
61-D
62-A
63-A
64-B
65-A
66-D
67-A
68-B
69-C
70-A
71-C
72-D
73-D
74-A
75-D
76-B
77-D
78-B
79-B
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021
MÔN: HÓA HỌC
1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12
- Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%)
- Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
2. Ma trận:
Thông
Vận dụng
Tổng số
STT
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Vận dụng
hiểu
cao
câu
Câu 59,
1.
Kiến thức lớp 11
Câu 71
3
60
Câu 53,
Câu 62,
Câu 78,
2.
Este – Lipit
6
54
66
79
3.
Cacbohiđrat
5.
Amin – Amino axit Protein
Polime
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
4.
Câu 55
Câu 67
Câu 57
Câu 58
Câu 70
Câu 56
Câu 74
7.
Đại cương về kim loại
8.
Kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ
Câu 41,
42, 43,
44, 45,46
Câu 48,
49
9.
Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
Câu 68
3
Câu 69
2
2
Câu 73,
76
4
Câu 65
7
Câu 75
Câu 63
Câu 61,
64
3
2
3
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ
Hóa học và vấn đề phát
triển KT – XH - MT
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
Câu 52
1
Câu 80
Câu 72
20
8
% Các mức độ
50%
Câu 77
8
2,0 đ
5,0đ
20%
1
4
2,0đ
20%
2
40
1,0đ
10%
10,0đ
100%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
C
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
A
Ở điều kiện thường Mg tác dụng rất chậm với H2O, nhưng sẽ tác dụng tốt hơn trong nước
nóng
Câu 3:
D
Nguyên tắc điều chế KL là khử các cation KL thành KL tự do
Câu 4:
A
H2 khử được oxit KL sau Al
Câu 5:
D
Nhiệt luyện điều chế các KL sau Al
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 6:
D
D sai vì Ca là KL tác dụng được với H2O nên
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ca(OH)2 + CuSO4 → CaSO4 + Cu(OH)2
Câu 7:
A
Al(OH)3 mang tính chất lưỡng tính
Câu 8:
C
Các kim loại K, Na, Ca, Ba dễ tham gia tác dụng với nước ở điều kiện thường
Câu 9:
D
Dung dịch Ba ( HCO3 )2 khi tác dụng với dung dịch H 2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa
Ba ( HCO3 )2 + H 2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H 2O
Câu 10: D
Fe2O3 là sắt (III) oxit
Câu 11: D
K2Cr2O7 (da cam) gặp môi trường bazơ sẽ chuyển dần thành K2CrO4 (vàng)
Câu 12: D
CO là khí rất độc thường được sinh ra trong quá trình đốt cháy than trong điều kiện thiếu
không khí
Câu 13: B
CT tính số đồng phân este no, đơn chức (n<=4) 2n-2 = 2 (đp)
Câu 14: B
CH2=CH-COOH + C2H5OH
H 2SO4
CH2=CH-COOC2H5
Câu 15: C
Nhớ tên một số cacbohiđrat (sgk 12)
Câu 16: B
Trong protein có chứa liên kết –CONH- nên quá trình đốt cháy sẽ tạo N2
Câu 17: B
Metylamin là bazơ hữu cơ có khả năng làm quí tím chuyển màu xanh
Câu 18: C
Polivinyl clorua được tạo thành từ vinyl clorua (CH2=CH-Cl)
Câu 19: C
Muối axit là muối còn H trong gốc axit có khả năng phân li ra ion H+
Câu 20: C
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2A2 (vàng) + 2NH4NO3
Câu 21: D
Dung dịch X chứa Fe3+ , Fe2+ , H+ ,SO24− . Có 4 chất NaOH,Cu, BaCl2 , Al phản ứng được với
X theo thứ tự:
OH- + H+ → H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe 2+ + Cu 2+
Ba 2+ + SO42− → BaSO4
2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Fe
Câu 22: A
Este là chất không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước
Câu 23: A
2Al
2NaOH
2NaAlO2
3H 2
0, 2
0, 2
VNaOH = 0,4(l)= 400(ml)
Câu 24: B
Gang là hợp kim giữa Fe-C (2 điện cực) được nhúng vào dung dịch HCl (dung dịch chất điện
li) nên sẽ xuất hiện ăn mòn điện hóa
Câu 25: A
n Fe = 0,04;n CuSO4 = 0,01
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
0, 01.................................0, 01
→ m rắn = 2, 24 − 0, 01.56 + 0, 01.64 = 2,32
Câu 26: D
X là ( C15 H31COO )( C17 H 33COO )2 C3H 5
A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.
B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C.
C. Đúng, 2C=C và 3C=O
D. Sai, X là C55H102O6.
Câu 27: A
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây
xanh nhờ quá trình quang hợp → X là tinh bột ( C6 H10 O5 )n .
Thủy phân X → monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6).
→ Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Câu 28: B
Ba(OH)2 dư → n CO2 = n BaCO3 = 0,18
C6 H12 O6 → 2C2 H 5OH + 2CO 2
0, 09.................................0,18
H = 60% → mC6H12O6 cần dùng =
0, 09.180
= 27 gam.
60%
Câu 29: C
nX : nNaOH = 1:1 → X có 1COOH.
nX = nKOH = 0,02 → MX = 75 : X là Glyxin.
Câu 30: A
Tơ nilon thường dễ bị thủy phân (kém bền) trong môi trường kiềm và axit
Câu 31: C
Y có dạng Cn H 2n + 2−2k với k =
n Br2
nY
= 0, 6
MY = 14n + 2 − 2k = 14, 4.2
→n=2
→ Y là C2 H4,8
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2H4.
C2 H4 + 0, 4H2 → C2H4,8
→ n H2 = 0, 4n Y = 0,04
Câu 32: D
(a) Sai, có thể không tan hết nếu n Cu n Fe2O3
(b) Đúng: Ca ( HCO3 )2 + NaOH → CaCO3 + Na 2CO3 + H 2O
(c) Sai
(d) Sai, thu được 2 kết tủa (AgCl và Ag)
(e) Đúng: NaHSO 4 + Ba ( HCO3 )2 → BaSO 4 + Na 2SO 4 + CO2 + H 2 O .
Câu 33: D
X là C8 H10 O 2 ( k = 4 ) nên X không còn liên kết pi nào khác ngoài vòng benzene.
n X = n NaOH → X có 10H phenol.
X tách H2O tạo C=C để trùng hợp nên X có cấu tạo:
HO − C6 H 4 − CH 2 − CH 2OH ( o, m, p ) .
HO − C6 H 4 − CHOH − CH 3 ( o, m, p )
Câu 34: A
(a) Sai, thu được 2 muối:
CH3COOC6 H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6 H5ONa + H2O
(b) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột.
(c) Sai, CH3NH3Cl tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với HCl.
(d) Đúng, kết tủa vàng.
(e) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong bazơ.
Câu 35: D
BaSO 4 : 0,1
Ta có: 31,1
→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)3 : 0,1
SO 24− : 0, 2
−
Cl : 0, 2
BTNT.Na
⎯⎯⎯⎯
→ m = 0,5.23 = 11,5(gam)
Dung dịch cuối cùng chứa:
−
AlO
:
0,1
2
BTDT
⎯⎯⎯
→ Na + : 0, 7
Câu 36: B
E gồm Cn H 2n +3O2 N ( u mol ) và Cm H 2m + 4 O4 N 2 ( v mol )
n E = u + v = 0, 2
n O2 = u (1,5n − 0, 25 ) + v (1,5m − 1) = 0,58
n H2O = u ( n + 1,5 ) + v ( m + 2 ) = 0,84
→ u = 0, 08; v = 0,12; nu + mv = 0, 48
→ 2n + 3m = 12
Do n 1 và m 2 nên n = 3 và m = 2 là nghiệm duy nhất.
Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên:
Y là C2 H5COONH 4 ( 0, 08 mol )
X là ( COONH 4 )2 ( 0,12 mol )
→ Muối gồm C2H5COONa (0,08) và (COONa)2 (0,12)
→ m muối = 23,76.
Câu 37: D
Đặt x, y, z là số mol NO; NO2; CO2
m Y = 30x + 46y + 44z =
2.64 ( x + y + z )
3
(1)
nFe( NO ) =
3 2
x+y
;nFeCO = z
3
2
m X = 0,02.72 +
nHCl
180 ( x + y )
2
= 4a + 2y + 2z + 0,02.2
+ 116z + a = 15,2 ( 2 )
56 ( x + y )
→ m muối = 0,02.56 +
2
+ 56z + a + 35,5 ( 4x + 2y + 2z + 0,02.2 ) = 18,88 (3 )
Bảo toàn electron:
0,02 +
→ nAg
x+y
2a
+z+
= 3x + y + n Ag
2
64
a
=
− 2,5x − 0,5y + z + 0,02
32
a
m = 143,5 ( 4x + 2y + 2z + 0,02.2 ) + 108 − 2,5x − 0,5y + z + 0,02 = 50,24 ( 4 )
32
(1)( 2)(3)( 4) → x = 0,02;y = 0,06;z = 0,04;a = 1,92
56 ( x + y )
m = 0,02.56 +
+ 56z + a + 17 ( 4x + 2y + 2z + 0,02.2 ) = 12,96
2
→ m + a = 14,88
Câu 38: B
Z chứa Ba ( HCO3 ) ( z mol ) .
2
nNaOH = nKOH = nNa CO = 0,05
2
3
OH − + HCO3− → CO32− + H2 O
n Ba2+ = n CO2− z = 0,15
3
Bảo toàn Ba → nBaCO = 0,42 − 0,15 = 0,27
3
Bảo toàn C → nCO = 2z + 0,27 = 0,57
2
→ nH O = 0,53
2
m X − mC − m H
= 0,06 → n X = 0,01
16
→ nNaOH = 0,03 và n C H ( OH ) = 0,01
nO =
3
5
3
Bảo toàn khối lượng → m muối = 9,14.
Câu 39: B
n Na 2CO3 = 0,96 → n NaOH đã dùng = 1,92
→ n NaOH phản ứng = 1,6 và n NaOH dư = 0,32
n H2O = 0,16 =
n NaOH du
nên các muối đều không chứa H → Muối 2 chức → Ancol đơn
2
chức.
n O( T ) = 2n NaOH phản ứng = 3,2
Đốt T → n CO2 = u và n H2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 105,8 + 3,85.32
Bảo toàn O: 2u + v = 3, 2 + 3,85.2
→ u = 4,1 và v = 2, 7
n Ancol = n NaOH phản ứng = 1,6
n H( ancol) = 2v + 1, 6 = 7
→ Số H của ancol = 4,375
Hai ancol kế tiếp tiếp nên hơn kém nhau 2H.
→ Ancol là CH3OH (1,3) và C2H5OH (0,3)
→ n C (muối) = u = n C( ancol ) = 2, 2
n muối =
1, 6
2, 2
= 0,8 → Số C =
= 2,75
2
0,8
→ Muối gồm (COONa)2 (0,5 mol) và C2(COONa)2 (0,3 mol)
X là (COOCH3)2: 0,5 mol
Y là C2(COOCH3)(COOC2H5): 0,3 mol
→ %Y = 44, 23% .
Câu 40: B
Nội dung các bước:
+ Bước 1: Chuẩn bị dung dịch AgNO3/NH3 trong ống (1) và (2).
+ Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong ống (3).
+ Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong ống (3) bằng NaHCO3.
+ Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương của saccarozơ với ống (1)
+ Bước 5: Thực hiện phản ứng tráng gương của dung dịch sau thủy phân saccarozơ với ống
(2).
(a) Đúng
(b) Sai, dung dịch đồng nhất do tất cả các chất đều tan tốt.
(c) Đúng.
(d) Sai, saccarozơ không tráng gương.
(e) Đúng, sản phẩm thủy phân (glucozơ, fructozơ) có tráng gương.