Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 14_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 7:02:40 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 8:55:40 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 369 | Lượt Download: 11 | File size: 0.412142 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1:
Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?
A. W.
B. Pb.
C. Cr.
D. Fe.
Câu 2:
Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường?
A. Ba.
B. Ag.
C. Na.
D. K.
Câu 3:
Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế
kim loại.
→ Zn(NO3)2 + 2Ag
A. Zn + 2AgNO3 ⎯⎯
t
B. Fe2O3 + CO ⎯⎯
→ 2Fe + 3CO2
t
C. CaCO3 ⎯⎯
→ CaO + CO2
t
D. 2Cu + O2 ⎯⎯
→ 2CuO
o
o
o
Câu 4:
Kim loại M có thể điều chế được bằng các phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M
là
A. Mg.
B. Cu.
C. Al.
D. Na.
Câu 5:
Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
A. Fe2O3.
B. Al2O3.
C. K2O.
D. MgO.
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Fe(OH)2.
B. Al(OH)3.
D. KOH.
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
C. Al.
Kim loại Al không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2.
B. HNO3 loãng.
C. KOH.
D. Cu(NO3)2.
Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
A. Giấm ăn.
B. Ancol etylic.
C. Nước.
D. Dầu hỏa.
Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
A. Cacnalit.
B. Xiđerit.
C. Pirit.
D. Đôlômit.
Câu 10:
Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)?
A. HCl.
B. Cu(NO3)2.
C. S.
D. HNO3.
Câu 11:
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
A. O2.
B. HCl.
C. S.
Câu 12:
D. HNO3.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
B. Các dạng nhiên liệu như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được gọi là nhiên liệu hóa thạch.
C. Các chất như mocphin, cocain, penixilin là các chất ma túy.
D. Hiệu ứng nhà kính gây ra do sự tăng nồng độ CO2 và CH4 trong không khí.
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. vinyl axetat.
Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.
D. C54H110O6.
C. C57H110O6.
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
A. glucozơ
B. tinh bột
C. saccarozơ
D. fructozơ
Chất nào sau đây có tính bazơ?
A. CH3COOH.
B. C6H5NH2.
D. (C17H35COO)3C3H5.
C. CH3COOC2H5.
Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Anilin.
B. Glyxin.
C. Etylamin.
D. Axit glutamic.
Tơ nilon -6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo.
B. tơ bán tổng hợp.
C. tơ thiên nhiên.
D. tơ tổng hợp.
Thành phần chính của phâm đạm ure là
A. (NH2)2CO.
B. Ca(H2PO4)2.
C. NH4NO3.
D. (NH4)2CO3.
Câu 20:
Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn,
cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là
A. C2H6.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
Câu 21:
Cho bột sắt lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng
dư, khí Cl2. Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 22:
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được
chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5.
D. C3H7COOH.
Câu 23:
Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 150.
D. 50.
Câu 24:
Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi
hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 6.
Câu 25:
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 (loãng, dư); sau phản ứng thu
được 6,84 gam muối sunfat trung hoà. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Al.
Câu 26:
Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là
A. CH2=CHCOOH
B. HCHO
C. (C17H33COO)3C3H5 D. CH3COOCH3
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu
được chất hữu cơ Z. Chất Z là
A. glucozơ.
B. axit gluconic.
C. fructozơ.
D. sobitol.
Câu 28:
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt
80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 84.
B. 112,5.
C. 56,25.
D. 45.
Câu 29:
Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng
với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 30:
Dãy polime nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. tơ tằm và tơ visco. B. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.
C. tơ visco và tơ nilon-6,6.
D. tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6.
Câu 31:
Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 6,72.
D. 2,24.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2: 3) vào nước dư.
(d) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của
C2H5OH trong X là
A. 20,72%.
B. 50,00%.
C. 34,33%.
D. 51,11%.
Câu 34:
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
(2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y
và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được
dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được
5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,20 gam.
B. 7,21 gam.
C. 8,58 gam.
D. 8,74 gam.
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2
bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể
tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với
A. 21,4%
B. 27,3%
C. 24,6%
D. 18,8%
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa
đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối
trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với
hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối
lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là
A. 1,02 gam.
B. 2,04 gam.
C. 4,08 gam.
D. 3,06 gam.
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được
khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn
khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu
được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với
200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn
thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z
(khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của
Z là
A. 5,8 gam.
B. 4,1 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,2 gam.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng
trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
(d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
(e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất
nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN
41-B
42-B
43-B
44-B
45-A
46-B
47-A
48-D
49-D
50-D
51-B
52-C
53-A
54-B
55-B
56-B
57-D
58-D
59-A
60-B
61-A
62-B
63-B
64-C
65-B
66-C
67-D
68-C
69-B
70-B
71-C
72-B
73-C
74-A
75-C
76-B
77-D
78-B
79-A
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021
MÔN: HÓA HỌC
1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12
- Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%)
- Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
2. Ma trận:
Thông
Vận dụng
Tổng số
STT
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Vận dụng
hiểu
cao
câu
Câu 59,
1.
Kiến thức lớp 11
Câu 71
3
60
Câu 53,
Câu 62,
Câu 78,
2.
Este – Lipit
6
54
66
79
3.
Cacbohiđrat
5.
Amin – Amino axit Protein
Polime
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
4.
Câu 55
Câu 67
Câu 57
Câu 58
Câu 70
Câu 56
Câu 74
7.
Đại cương về kim loại
8.
Kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ
Câu 41,
42, 43,
44, 45,46
Câu 48,
49
9.
Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
Câu 68
3
Câu 69
2
2
Câu 73,
76
4
Câu 65
7
Câu 75
Câu 63
Câu 61,
64
3
2
3
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ
Hóa học và vấn đề phát
triển KT – XH - MT
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
Câu 52
1
Câu 80
Câu 72
20
8
5,0đ
% Các mức độ
50%
Câu 77
8
4
2,0 đ
20%
1
40
2,0đ
20%
1,0đ
10%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
B
Pb có khả năng chống lại phóng xạ hạt nhân
Câu 2:
B
Ag không tác dụng với H2O
Câu 3:
B
Nhiệt luyện là dùng các chất khử: Al, C, CO, H2 để khử các oxit KL
Câu 4:
B
Các KL sau nhôm có thể điều chế bằng cả 3 phương pháp
K Ca Na Mg Al Mn Cr Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
-Điện phân n/c - Nhiệt luyện
- Thuỷ luyện - Thủy luyện
- Điện phân dung dịch - Điện phân dd
Câu 5:
A
CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Câu 6:
B
Al(OH)3 mang tính lưỡng tính
Câu 7:
A
Al khử yếu hơn Ba nên không tác dụng với BaCl2
Câu 8:
D
Na không tác dụng với dầu hỏa nên thường được bảo quản trong dầu hỏa
Câu 9:
D
Quặng đôlomit có thành phần là CaCO3.MgCO3
Câu 10: D
Fe tác dụng với HNO3 dư sẽ tạo được muối sắt (III)
Câu 11: B
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Câu 12: C
Penixilin thuộc nhóm thuốc kháng sinh không phải là ma túy
2
10,0đ
100%
Câu 13: A
CH2=CH-COOCH3 là metyl acrylat
Câu 14: B
(C17H33COO)3C3H5 là triolein
Câu 15: B
Tinh bột không tác dụng với Cu(OH)2
Câu 16: B
Anilin là amin mang tính bazơ (tính bazơ rất yếu không làm quì tím đổi màu)
Câu 17: D
CT của axit glutamic là H2N-C3H5-(COOH)2 mang môi trường axit
Câu 18: D
Các tơ nilon thường là tơ tổng hợp
Câu 19: A
Phân ure là (NH2)2CO là phân bón giàu đạm nhất
Câu 20: B
Axetilen có công thức C2H2 (học thuộc các tên gọi hiđrocacbon phổ biến)
Câu 21: A
Fe tác dụng với HNO3 dư, Cl2 tạo muối sắt (III)
Câu 22: B
CH2OK có công thức HCOOK → HCOOC3H7
Câu 23: B
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
n Al2O3 = 0,05 → n NaOH = 0,1
→ VddNaOH = 100ml
Câu 24: C
Các chất bị oxi hóa phải chưa có số oxi hóa tối đa gồm: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Câu 25: B
Giả sử M là KL hóa trị II
nM = nMSO4
2,52
6,84
=
→ M = 56( Fe)
M
M + 96
Câu 26: C
(C17H33COO)3C3H5 là triolein có liên kết đôi trong phân tử nên có khả năng làm mất màu dung
dịch Br2
Câu 27: D
X và Y là glucozơ và fructozơ, X và Y tác dụng với H2 đều tạo sobitol
Câu 28: C
Ca(OH)2 dư nên n CO2 = nCaCO3 = 0,5
→ n C6H12O6 phản ứng = 0,25
→ mC6H12O6 cần dùng =
0, 25.180
= 56, 25 gam
80%
Câu 29: B
BTKL
⎯⎯⎯
→ n KOH = n X = 0, 25 mol M X = 103: C4H9O2 N
Các đồng phân của X là H2NCH2CH2CH2COOH, CH3CH2CH(NH2)COOH,
CH3CH(NH2)CH2COOH, (CH3)2C(NH2)COOH, H2N-C(CH3)2COOH.
Câu 30: B
Tơ nhân tạo (bán tổng hợp) gồm: tơ visco, tơ axetat
Câu 31: C
Đặt CTTQ của X là CxH4 12x + 4 = 28 x = 2
BT: O
Khi đốt cháy X thu được n CO2 = n H 2O = 0, 2 mol ⎯⎯⎯
→ n O 2 = 0,3 mol VO 2 = 6, 72 (l)
Câu 32: B
(a) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(b) 2NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl + Na2SO4
(c) Na2O + 2Al + 3H2O → 2NaAlO2 + 3H2
(d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
o
t
(e) CaCl2 + 2NaHCO3 ⎯⎯
→ CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 33: C
C 4 H 8 O 2
C2 H 6O : 0, 7 − 0, 6 = 0,1
→ n Otrong X = 0,3 ⎯⎯
→
⎯⎯
→
Nhìn thấy số C gấp đôi số O ⎯⎯
C4 H8O 2 : 0,1
C 2 H 6 O
0,1.46
⎯⎯
→ %C2 H6O =
= 34,33%
0,6.12 + 0,7.2 + 0,3.16
Câu 34:
(1) Sai, Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(2) Sai, Các protein hình cầu đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Sai, Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) Sai, H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là peptit (vì không được tạo thành từ
các α-amino axit).
Câu 35: C
BTE
Chất rắn Z là Al ⎯⎯
→ n Al = a ⎯⎯⎯
→ n Cu = 1,5a ⎯⎯
→1,5a.64 − 27a = 1,38 ⎯⎯
→ a = 0,02
Và
Cl− : 0,11
Ba : 0, 04
n HCl = 0,11
2+
⎯⎯
→ Ba : b
⎯⎯
→ b = 0, 04 ⎯⎯
→ m = 8,58 Al : 0, 08 + 0, 02 = 0,1
n = 0, 07
Al3+ : 2b − 0, 07
0,32 − 0,135.2
O :
= 0, 025
2
Câu 36: B
n = 0, 29 ⎯⎯
→ m A = 7, 7
A
→ CH 4
n ankan + anken = 0, 25 ⎯⎯
⎯⎯
→ BTKL
Ta có: n CO2 = 0, 43
→ n H = 1, 42
⎯⎯⎯
→ n a min = 0, 04
n N2 = 0, 04 ⎯⎯
+ Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH2 0,08 mol từ amin ra (để biến amin thành anken)
CO 2 : 0, 43
khi đó ⎯⎯
→
⎯⎯
→ n CH4 = 0, 2 ⎯⎯
→ n anken = 0, 05
1, 42 − 0, 08.2
H
O
:
=
0,
63
2
2
H 2 NC2 H 4 NH 2 : 0, 04
→
⎯⎯
→ %C3H 6 = 27, 27%
Xếp hình cho C ⎯⎯
C3H 6 : 0, 05
Câu 37: B
Hai
khí
trong
Z
là
N2O
và
CO2.
Áp
dụng
BTKL
ta
tính
được:
n H2O = 0, 65 mol ⎯⎯⎯→ n NH + = 0, 04 mol
BT: H
4
Dung dịch Y chứa Mg (x) Al (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,14), NO3- (z) và SO42- (1,14)
BTDT
⎯⎯⎯
→ 2x + 3y − z = 1,1 x = 0,34
Theo đề ta có: 24x + 27y + 62z = 20, 46 y = 0,18
58x = 19, 72
z = 0,12
2+
3+
BT:N
⎯⎯⎯
→ n N2O = 0,08mol n CO2 = n MgCO3 = 0,04 mol n Mg = 0,3 mol
n Al + 2n Al2O3 = 0,18
n Al = 0,12 mol
m Al2O3 = 3, 06 (g)
Ta có:
n
=
0,
03
mol
27n
+
102n
=
6,3
Al
O
Al
Al
O
2 3
2 3
Câu 38: B
Ta
có:
n X = 0,04 BTKL
→ 6n X + 2.3,1 = 2n CO2 + 2,04
⎯⎯⎯
⎯⎯⎯→ m X = 34,32 (g)
n CO2 − 2,04 = (k + 3 − 1)n X = n Br2 + 2n X = 0,08 + 2n X
n CO2 = 2, 2
BT: O
BTKL
→ m = 36, 64 (g)
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H5 (OH)3 = 0, 04 mol ⎯⎯⎯
Câu 39: A
10,88
n =8
.n = 17n ⎯⎯⎯
→136 : C8H8O 2 có 0,08 mol.
0,64
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
3, 24
BTKL
⎯⎯⎯
→ n H2O = 0, 05 mol x = 0, 05 y = 0, 03 M ancol =
= 108 : C6 H 5CH 2OH
0, 03
Ta có: M X =
Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Câu 40: B
(a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh.
(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức.
(c) Đúng, có phản ứng màu biurê.
(d) Đúng
(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các
phản ứng ở bước sau.