Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 13_Nhóm TYHH)
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 7:01:59 | Được cập nhật: 25 tháng 3 lúc 21:46:19 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 310 | Lượt Download: 13 | File size: 0.434752 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa đề số 16 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 11 năm 2021
- Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn đề số 13 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 19 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 20 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 17 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 12 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 15 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 14 năm 2021
- Đề thi thử TNTHPTQG Hóa đề số 11 năm 2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................
Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1:
Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là
A. Mg.
B. K.
C. Li.
D. Al.
Câu 2:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Na.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Câu 3:
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Al.
B. Cr.
C. Fe.
D. Cu.
Câu 4:
Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau
đây?
A. Na+.
B. Ca2+.
C. Pb2+.
D. Mg2+.
Câu 5:
Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO 3)2 loãng là
A. Cu.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.
Câu 6:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là
A. Cu(NO3)2.
B. Ca(HCO3)2.
C. Fe2(SO4)3.
D. NaH2PO4.
Câu 7:
Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với
A. khí clo.
B. H2O.
Câu 8:
Câu 9:
C. Fe2O3.
D. khí oxi.
Trong các hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa bằng?
A. −1 .
B. −2 .
C. +1 .
D. +2 .
Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là
A. vôi tôi.
B. thạch nhũ.
D. thạch cao sống.
C. thạch cao nung.
Câu 10: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. FeCO3.
B. FeCl3.
C. Fe(OH)2.
D. Fe3O4.
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với
A. oxi.
B. lưu huỳnh.
D. clo.
C. flo.
Câu 12: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để
loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm
dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn.
B. Cồn.
C. Nước cất.
D. Xút.
Câu 13: Este X được tạo thành trực tiếp từ axit fomic và ancol etylic có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C4H8O2.
C. C4H10O2.
D. C3H6O2.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol
glixerol và
A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic.
C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic.
Câu 15: Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Tinh bột.
Câu 16: Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
A. Alanin.
B. Glucozơ.
C. Anilin.
D. Vinyl axetat.
Câu 17: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. Axit glutamic.
B. Anilin.
C. Glyxin.
D. Lysin.
Câu 18: Tơ tằm thuộc loại
A. tơ tổng hợp.
D. tơ thiên nhiên.
B. tơ nhân tạo.
C. tơ bán tổng hợp.
Câu 19: Để tạo độ xốp cho bánh mì, trong quá trình nhào bột bánh, người ta cho thêm chất nào sau
đây?
A. NH4HCO3.
B. KNO3.
C. (NH4)2SO4.
D. NH4Cl.
Câu 20: Glixerol có công thức là
A. C6H5OH.
B. C2H5OH.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Câu 21: Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch
NaOH loãng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 22: Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do
A. Chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
B. Trong phân tử có chứa gốc glyxerol.
C. Chứa axit béo tự do. D. Chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
Câu 23: Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol
HNO3 đã phản ứng là
A. 1,5.
B. 1,2.
C. 2,0.
D. 0,8.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Sắt có trong hemolobin (huyết cầu tố).
C. Sắt là kim loại có tính nhiễm từ.
đất.
B. Gang và thép đều là hợp kim.
D. Sắt là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H 2
và 57 gam muối. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 8,0.
C. 17,6.
D. 14,4.
Câu 26: Dãy các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol là
A. Anlyl axetat, phenyl fomat, metyl acrylat.
B. Benzyl axetat, triolein, metyl axetat.
C. Vinyl axetat, tristearin, anlyl axetat.
D. Tripanmitin, metyl acrylat, axit acrylic.
Câu 27: Chọn phát biểu đúng?
A. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ.
B. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ.
C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa thức chức và anđehit đơn thức chức.
D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.
Câu 28: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6.
B. 32,4.
C. 64,8.
D. 16,2.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm metylamin và đimetylamin có tỉ khối so với metan bằng 2,4625. Lấy 7,88 gam
X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thư được m gam muối. Giá trị của m là
A. 14,98.
B. 14,45.
C. 14,27.
D. 15,18.
Câu 30: Cho các polime sau: polietilen, nilon-6,6, poliacrylonitrin, poli(etilen-terephtalat), poli(metyl
metacrylat). Số polime trùng ngưng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2
(đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br 2
trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,2.
D. 0,15.
Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Fe(NO3)3.
(c) Dẫn luồng khí NH3 qua bột CuO, nung nóng.
(d) Nhiệt phân AgNO3.
(e) Điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ).
(g) Cho Na vào lượng dư dung dịch CuSO4 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là
A. 18,02.
B. 21,58.
C. 18,54.
D. 20,30.
Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để chế tạo thuốc súng không khói.
(b) Axit glutamic được dùng làm thuốc hỗ trợ thần kinh.
(c) Poli(vinyl clorua) là polime có tính cách nhiệt, cách điện.
(d) Trimetylamin là chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước.
(e) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ.
(g) Axit axetic tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch
X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết
tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M
thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06
mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 53,2.
B. 30,8.
C. 26,9.
D. 64,7.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon
(mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn
toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể
tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn
trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni)
và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4
gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được 209,18
gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được
dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không
quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị
của a và b lần lượt là
A. 11,6 và 5,88.
B. 13,7 và 6,95.
C. 14,5 và 7,35.
D. 7,25 và 14,7.
Câu 39: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm
20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam
O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm
khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 19,34%.
B. 11,79%.
C. 16,79%.
D. 10,85%.
Câu 40: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy
tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên
ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:
Cho phát biểu sau:
(a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong
bình sẽ có màu xanh.
(e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.
(g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.
(h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa
phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
-----------------HẾT------------------
ĐÁP ÁN
41-B
42-B
43-A
44-C
45-A
46-A
47-A
48-C
49-D
50-B
51-C
52-D
53-D
54-C
55-B
56-C
57-D
58-D
59-A
60-D
61-A
62-D
63-A
64-D
65-C
66-B
67-B
68-B
69-D
70-C
71-C
72-B
73-C
74-C
75-B
76-A
77-B
78-C
79-D
80-B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021
MÔN: HÓA HỌC
1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc:
- 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12
- Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%)
- Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.
- Số lượng câu hỏi: 40 câu.
2. Ma trận:
Thông
Vận dụng
Tổng số
STT
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Vận dụng
hiểu
cao
câu
Câu 59,
1.
Kiến thức lớp 11
Câu 71
3
60
Câu 53,
Câu 62,
Câu 78,
2.
Este – Lipit
6
54
66
79
3.
Cacbohiđrat
5.
Amin – Amino axit Protein
Polime
6.
Tổng hợp hóa hữu cơ
4.
Câu 55
Câu 67
Câu 57
Câu 58
Câu 70
Câu 56
Câu 74
7.
Đại cương về kim loại
8.
Kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ
Câu 41,
42, 43,
44, 45,46
Câu 48,
49
9.
Nhôm và hợp chất nhôm
Câu 47
10.
Sắt và hợp chất sắt
Câu 50
11.
Crom và hợp chất crom
Câu 51
Câu 68
3
Câu 69
2
2
Câu 73,
76
4
Câu 65
7
Câu 75
Câu 63
Câu 61,
64
3
2
3
1
12.
Nhận biết các chất vô cơ
Hóa học và vấn đề phát
triển KT – XH - MT
13.
Thí nghiệm hóa học
14.
Tổng hợp hóa học vô cơ
Số câu – Số điểm
Câu 52
1
Câu 80
Câu 72
20
8
5,0đ
% Các mức độ
50%
1
Câu 77
8
4
2,0 đ
20%
2,0đ
20%
2
40
1,0đ
10%
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
B
Na, K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân
Câu 2:
B
Điện phân dung dịch điều chế các KL sau Al
K Ca Na Mg Al Mn Cr Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
-Điện phân n/c - Nhiệt luyện
- Thuỷ luyện - Thủy luyện
- Điện phân dung dịch - Điện phân dd
Câu 3:
A
Al là kim loại tác dụng được với axit và bazơ (nhưng không mang tính lưỡng tính)
Câu 4:
C
Các ion KL nặng thường gồm: Cu2+, Pb2+, Ag+, Hg2+,.
Câu 5:
A
Cu có tính khử yếu hơn Pb trong dãy hoạt động hóa học
Câu 6:
A
Tạo Cu(OH)2 có màu xanh đặc trưng
Câu 7:
A
Al tác dụng mãnh liệt với Cl2
Câu 8:
C
KL thường có mức số oxi hóa +1
Câu 9:
D
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
Thạch cao nung: CaSO4.H2O: Đúc tượng, bó bột, chất kết dính trong VLXD.
Thạch cao khan: CaSO4
Câu 10: B
FeCl3 không tác dụng với HCl
Câu 11: C
10,0đ
100%
Ở điều kiện thường Cr tác dụng với F2
Câu 12: D
NO2 là khí độc và mang tính oxit axit nên có thể dùng bazơ để khử. Xút là tên gọi khác của
NaOH
Câu 13: D
Este có CT là HCOOC2H5 (C3H6O2)
Câu 14: C
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
→ Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat.
Câu 15: B
Glucozơ tạo vị ngọt trong các loại quả trái cây chín
Câu 16: C
Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng
Câu 17: D
Lysin có CT (H2N)2-C5H9-COOH mang môi trường bazơ và làm quì tím hóa xanh
Câu 18: D
Tơ tằm là polime tự nhiên
Câu 19: A
NH4HCO3 dễ phân hủy tạo CO2, NH3 giúp cho bánh có độ xốp đặc trưng
Câu 20: D
Glixerol là C3H5(OH)3
Câu 21: A
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là Cr(OH)3, Fe(NO3)2.
Câu 22: D
Dầu thực vật hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
Câu 23: A
Không có khí thoát ra thì sẽ tạo sản phẩm khử là NH4NO3
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
nHNO3 = 1,5(mol)
Câu 24: D
D. Sai, sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất; kim loại phổ biến nhất là nhôm.
Câu 25: C
nH2 = nMg = 0,4 = nMgCl2(1)
57 0, 4.95
nMgCl2(2) = nMgO =
95
mhh = mMg + mMgO = 17,6(g)
0, 2
Câu 26: B
t
A. sai, phenyl fomat: HCOOC6H5 + NaOH ⎯⎯
→ HCOONa + C6H5ONa + H2O
o
t
C. sai, vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH ⎯⎯
→ CH3COONa + CH3CHO
o
t
D. sai, axit acrylic: CH2=CHCOOH + NaOH ⎯⎯
→ CH2=CHCOONa + H2O
o
Câu 27: B
A sai vì frutozơ và glucozơ đều tham gia tráng bạc
C sai vì saccarozơ không có tính chất của anđehit
D sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau
Câu 28: B
Ta có nAg = 0,36 → nGlu, Fruc = 0,18 → m = 180.0,18 = 32,4 gam
Câu 29: D
MX=2,4625.16=39,4→ nX=0,2 mol = nHCl
m muối =mX + mHCl=7,88+0,2.36,5=15,18 gam.
Câu 30: C
Polime trùng ngưng là nilon-6,6, poli(etilen-terephtalat).
Câu 31: C
Khi đốt cháy E, ta có: n CO2 − n H2O = (k − 1)n E (1) và m E = 12n CO2 + 2n H2O = 5,16 (g)
Khi
5,16
gam
E
tác
0,168.5,16
(1)
=
= 0,14 mol ⎯⎯
→ n E = 0, 2 mol
6,192
cho
k.n E = n Br2
dụng
với
Br2
thì:
Câu 32: B
(a) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(b) 3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NaNO3
(c) 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(d) AgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2
(e) NaCl → Na + 1/2Cl2
(g) Na + H2O → NaOH + 1/2H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 33: C
n CO2 = 0, 61
Ta có: n H2O = 0, 73 ⎯⎯
→ m = 0, 61(12 + 16) + 0, 73.2 = 18,54
n C = n O
Câu 34: C
(e) sai. Phenol không làm đổi màu quỳ tím
Câu 35: B
n HCO − 2
n HCO3− + n CO32− = n CO2 = 0, 075
n HCO3− = 0, 03 mol
3
Xét phần 1:
(tỉ lệ mol
→
=
n
n
n
3
− + 2n
2− = n + = 0,12
2− = 0, 045 mol
2−
HCO
CO
H
CO
CO
3
3
3
3
phản ứng)
Xét phần 2: n CO 2− = n H+ − n CO2 = 0, 06 mol n HCO − = 0, 04 mol
3
3
⎯⎯⎯⎯→ n Na + = n HCO − + 2n CO 2− = 0,32 mol
BTDT (Y)
3
3
⎯⎯⎯
→ n BaCO3 = n Ba 2+ = n CO2 − n HCO − − n CO 2− = 0,12 mol
BT: C
3
3
Na + : 0,32 mol
n BaSO4 = n Ba 2+ = 0,12 mol
Al3+ : 0,15 mol
2+
Câu 36: X Ba : 0,12 mol
+
→
m = 31, 08 (g)
2−
n Al(OH)3 = 4Al3+ − n OH− = 0, 04 mol
SO
:
0,
225
mol
BTDT
4
−
⎯⎯⎯→ OH : 0,56 mol
BT: O
Khi đốt cháy X thì: ⎯⎯⎯
→ n H 2O = 0,395 mol CX = 2,72 và HX = 3,16 2 H.C là C2H2 và
C4H2
Ta có: n a min = 2 n N2 = 0,05 mol n H.C = 0, 2 mol
C 2 H 2 : 0,145 mol
k1 =0, t =1
mà n CO2 − n H 2O = (k1 − 1 + 0,5t).0, 05 + (k 2 − 1).0, 2 ⎯⎯⎯⎯
→ k 2 = 2,55
C 4 H 2 : 0, 055 mol
2
amin
đó
là
C3H9N
(x
3x + 4y = 0,17 x = 0, 03
%VC4H11N = 8%
x + y = 0, 05
y = 0, 02
mol)
và
C4H11N
(y
mol)
Câu 37: Đặt CO2: a mol NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)
BT: N
116a + 232b + 180c = 34, 24 (1) và ⎯⎯⎯
→ n NaNO3 = n NO3− (Y) + 3a − 2c
Khi cho Fe tác dụng với Y thì: n Fe3+ = 2n Fe = 0,3 mol
Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)
Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe 2+, Na+, SO42-, NO3- BTDT
⎯⎯⎯
→ n NaHSO4 = 2(a + 3b + c + 0,15) + 3a − 2c = 5a + 6b + 0,3
Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3
233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02; b = 0,06; c = 0,1 %mFe3O4 = 40,65%
Câu 38: C
Khi cho E tác dụng với KOH thì: n E =
n KOH
= 0, 025 mol
3
k X = 3
Khi đốt cháy E thì: CE = 51 và HE = 90 và n CO2 − n H 2O = (k E − 1)n E k E = 7
k Y = 1
Hai muối X, Y lần lượt là C15H27COONa (0,05 mol), C15H31COONa (0,025 mol)
a = 14,5
b = 7,35
Câu 39: D
Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol MT = 71,4 X là HCOOCH3 và Y là CH3COOCH3
Nhận thấy: nNaOH > nT Z là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’ nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02
mol
Xét
T:
n X + n Y = 0, 2 − 0, 02 = 0,18 n X = 0,14 mol
m Z = 2,92 (g) M Z = 146 : CH CCOOC6H 5
n Y = 0, 2.(n X + n Y + 0, 02)
n Y = 0, 04 mol
Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa %mC2HCOONa = 10,85%
Câu 40: B
(a) Sai, Khí X NH3.
(b) Sai, Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH 3 trong nước.
(c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí
quyển.
(g) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm.
(h) Sai, Không thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH 3 bão hòa chứa
phenolphtalein.