Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPTQG 2021 môn Hóa (Đề 12_Nhóm TYHH)

2cdc7e4231b5fdfaa3ea5eef08eb3b6b
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 30 tháng 4 2021 lúc 7:01:16 | Được cập nhật: 21 tháng 4 lúc 8:52:56 | IP: 123.25.143.2 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 401 | Lượt Download: 12 | File size: 0.457607 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Họ, tên thí sinh: ................................................................................... Số báo danh:. TYHH ................ Group đăng đề X3 LUYỆN ĐỀ: https://www.facebook.com/groups/130890832248901 * Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Kim loại nào sau đây thường được dùng trong các dây dẫn điện? A. Vàng. B. Sắt. C. Đồng. D. Nhôm. Câu 2: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội? A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Cu. Câu 3: Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Na. Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9: C. Mg. D. Fe. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Ag. B. Ba. C. Fe. D. Na. Kim loại không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại? A. nhiệt độ nóng chảy. B. khối lượng riêng. C. tính dẫn điện. D. tính cứng. Thành phần chính của quặng boxit là A. Al2O3. B. Fe2O3. D. Fe3O4. C. Cr2O3. Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Ca. B. K. C. Cs. D. Li. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg 2+ , Ca 2+ , Cl− , SO24− . Chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. BaCl2. B. Na3PO4. C. NaHCO3. D. H2SO4. Câu 10: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Câu 11: Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là A. MgCl2. B. Al(OH)3. C. NaHCO3. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai? A. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. B. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện. C. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí. D. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam. Câu 13: Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại D. Cr2O3. A. axit béo. B. ancol. C. andehit. D. este. Câu 14: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 15: Glucozơ không thuộc loại A. hợp chất tạp chức. B. cacbohidrat. C. monosaccarit. D. đisaccarit. Câu 16: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau: Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím. B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng. C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam. D. (A): màu tím và (B): màu vàng. Câu 17: Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 18: Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử? A. Nilon-6,6. B. Cao su buna-N. C. PVC. D. Tơ olon. Câu 19: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? → CaO + CO2. → AgCl + HNO3. A. CaCO3 ⎯⎯ B. HCl + AgNO3 ⎯⎯ → ZnSO4 + H2. C. Zn + H2SO4 ⎯⎯ → 2H2O. D. 2H2 + O2 ⎯⎯ Câu 20: Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom? A. etilen. B. axetilen. C. etan. D. stiren. Câu 21: X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X là A. manhetit. B. pirit. C. xiđerit. D. hematit. Câu 22: Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1: 2? A. Phenyl axetat. B. Metyl acrylat. C. Etyl axetat. D. Metyl axetat. Câu 23: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 0,81. B. 0,27. C. 1,35. D. 0,54. Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng. (b) Cho Fe vào dung dịch KCl. (c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. (d) Đốt dây sắt trong Cl2. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,2. B. 16,4. C. 19,1. D. 12,7. Câu 26: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Có các phát biểu: (1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức; (2) Chất Y tan vô hạn trong nước; (3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken; (4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng; (5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 27: Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều A. phản ứng với dung dịch NaCl. B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. D. làm mất màu nước Br2. Câu 28: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%. A. 295,3 kg B. 300 kg C. 350 kg D. 290 kg Câu 29: Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là A. 4 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 16 gam. Câu 30: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ visco; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. Câu 31: Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X là A. 30%. B. 25%. C. 35%. D. 40%. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. (2) Al là kim loại có tính lưỡng tính. (3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. (6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2. (7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là A. 50,47%. B. 33,33%. C. 55,55%. D. 38,46%. Câu 34: Có các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (b) Fructozơ có nhiều trong mật ong. (d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. (h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,04. B. 35,60. C. 47,94. D. 42,78. Câu 36: Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 16,67. B. 17,65. C. 21,13. D. 20,27. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X là A. 23,96%. B. 31,95%. C. 27,96%. D. 15,09%. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 11,424. B. 42,72. C. 42,528. D. 41,376. Câu 39: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,08. B. 6,18. C. 6,42. D. 6,36. Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. -----------------HẾT------------------ ĐÁP ÁN 41-C 42-D 43-B 44-C 45-A 46-C 47-A 48-A 49-B 50-D 51-D 52-C 53-D 54-D 55-D 56-A 57-A 58-C 59-B 60-C 61-D 62-A 63-B 64-B 65-D 66-A 67-B 68-A 69-C 70-D 71-A 72-C 73-B 74-A 75-D 76-B 77-A 78-B 79-A 80-C MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO THI THPT NĂM 2021 MÔN: HÓA HỌC 1. Phạm vi kiến thức - Cấu trúc: - 7.5% kiến thức lớp 11; 92,5% kiến thức lớp 12 - Tỉ lệ kiến thức vô cơ: hữu cơ (57,5%: 42,5%) - Các mức độ: nhận biết: 50%; thông hiểu: 20%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%. - Số lượng câu hỏi: 40 câu. 2. Ma trận: Thông Vận dụng Tổng số STT Nội dung kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao câu Câu 59, 1. Kiến thức lớp 11 Câu 71 3 60 Câu 53, Câu 62, Câu 78, 2. Este – Lipit 6 54 66 79 3. Cacbohiđrat 5. Amin – Amino axit Protein Polime 6. Tổng hợp hóa hữu cơ 4. Câu 55 Câu 67 Câu 57 Câu 58 Câu 70 Câu 56 Câu 74 7. Đại cương về kim loại 8. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ Câu 41, 42, 43, 44, 45,46 Câu 48, 49 9. Nhôm và hợp chất nhôm Câu 47 10. Sắt và hợp chất sắt Câu 50 11. Crom và hợp chất crom Câu 51 Câu 68 3 Câu 69 2 2 Câu 73, 76 4 Câu 65 7 Câu 75 Câu 63 Câu 61, 64 3 2 3 1 12. Nhận biết các chất vô cơ Hóa học và vấn đề phát triển KT – XH - MT 13. Thí nghiệm hóa học 14. Tổng hợp hóa học vô cơ Số câu – Số điểm Câu 52 Câu 80 Câu 72 20 8 5,0đ % Các mức độ 1 50% Câu 77 8 4 2,0 đ 20% 1 2,0đ 20% 2 40 1,0đ 10% 10,0đ 100% HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: C Cu là KL dẫn điện tốt sau Ag, thường được dùng làm dây dẫn điện Câu 2: D Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội Câu 3: B Xút ăn da là tên gọi khác của natri hiđroxit (NaOH) Câu 4: C Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Câu 5: A Ag là KL hoạt động rất yếu (đứng sau H) không tác dụng với H2SO4 loãng Câu 6: C Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, tính dẫn diện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim Câu 7: A Quặng boxit là Al2O3.2H2O Câu 8: A Ca là KL kiềm thổ Câu 9: B Dung dịch là nước cứng vĩnh cửu, nên được cải thiện bằng Na2CO3 hoặc Na3PO4 Câu 10: D FeCl2 tạo Fe(OH)2 màu trắng xanh Câu 11: D Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng chỉ tác dụng với bazơ đặc Câu 12: C C sai vì khí thải là tác nhân gây ô nhiễm không khí Câu 13: D Este isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín Câu 14: B Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2 Câu 15: D Glucozơ thuộc nhóm monosaccarit Câu 16: A Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, protein thì cho phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím. Câu 17: A Peptit thủy phân trong môi trường axit và bazơ Câu 18: C PVC có công thức (-CH2-CH(Cl)-)n Câu 19: B Phản ứng trao đổi là phản ứng giữa các ion trong môi trường nước Câu 20: C Etan là ankan chỉ có liên kết đơn nên không tham gia tác dụng với dung dịch Br2 Câu 21: D Hematit là Fe2O3 trong đó sắt có hóa trị (III) tối đa nên không bị HNO3 oxi hóa Câu 22: A CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O Câu 23: B Al → NO 0,01 0,01 mAl=0,27(g) Câu 24: B Thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là (a), (e). Câu 25: D 56x + 64x = 12→ x=0,1(mol) Fe → FeCl2 0,1 0,1 mmuối = 12,7(g) Câu 26: A X là HCOOCH3  Y là HCOOH và Z là CH3OH (3) Sai, Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. (5) Sai, X không hòa tan được Cu(OH)2. Câu 27: B Saccarozơ và glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam Câu 28: A C6 H10O5 → C6 H12O6 → 2C2 H5OH 162....................................46.2 650.....................................m 650.46.2.80% = 295,3 kg → mC2H5OH thu được = 162 Câu 29: C nGly = nNaOH =0,15 mNaOH = 6(g) Câu 30: D Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Câu 31: A 16x + 28y + 40z = 13, 4 k(x + y + z) = 0, 75 x + y + z 10  = Ta có:  (1) và  (2) y + 2z 9 z = 0,1 k(y + 2z) = 0, 675 Từ (1), (2) suy ra: x = 0,15; y = 0,25; z = 0,1  %VCH4 = 30% Câu 32: A (1) Sai, Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (2) Sai, Không có khái niệm kim loại có tính lưỡng tính. (6) Sai, Đám cháy Mg không được dập tắt bằng CO2. (8) Sai, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Câu 33: B 3a + 2a.3 + 4b = 0, 76 a = 0, 04 Ta có:    % b = 33,33% 3a.2,5 + 2a.4,5 + 3b = 0,96 b = 0,1 Câu 34: A (a) Sai, Một số este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (d) Sai, Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-aminoaxit là liên kết peptit. (d) Sai, Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp. (f) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau. (g) Sai, Protein hình cầu dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. Câu 35: D Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ba, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau: 137n Ca + 27n Al + 12n C = m X 40n Ba + 27n Al + 12n C = 29,7 n Ba = 0,15mol    → n C = 0,2  n Al = 0,25mol n C = n CO2 2n + 3n = 2n  n = 0,2 mol Al H 2O 2n Ba + 3n Al = 1,05  C  Ba 2+ Dung dịch Y gồm Ba (0,15 mol), AlO2 (0,25 mol) và OH . Xét dung dịch Y có: BTDT ⎯⎯⎯ → n OH − = 2n Ba 2 + − n AlO 2 − = 0,05mol Khi cho 0,12 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: n AlO2 −  n H + − n OH −  n Al(OH)3 = n H+ − n OH− = 0,19 mol và BaSO4 : 0,12 mol  m = 42,78 (g) Câu 36: B Ta n NaOH = 0,3.2 = 0, 6 mol  n RCOOCH3 = 0, 6 − 0,1 = 0,5 mol có: và n N2 = 0,1.0,5 = 0, 05 mol Hấp thụ Z vào nước vôi trong dư thì: 80 − (44.0,8 + m H2O ) = 34,9  n H2O = 0,55 mol BT: O BTKL ⎯⎯⎯ → 2.0, 6 + 2n O2 = 2.0,8 + 0,55 + 0,3.3  n O2 = 0,925 mol ⎯⎯⎯ → mY = 48,7 (g) Khi cho X tác dụng ⎯⎯⎯→ m + 0, 6.40 = 48, 7 + 0,5.32 + 0,1.18  %m Gly = 17, 65% BTKL với NaOH: Câu 37: A Tính được: n N 2O = 0,12 mol và n H2 = 0,16 mol Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+ (x mol), NH4+ (y mol), Na+ (z mol) và SO42- (1,08 mol)  n Mg2+ = 0, 48 mol 2n Mg2+ + 4x + y = 2, 28  Theo đề:  và  40n Mg(OH)2 = 40n Mg2+ = 27,84  4x + y = 1,32 (1)    BTDT ⎯⎯⎯ → 3x + y + z = 1, 2 (2) BT: H BTKL ⎯⎯⎯ → n H2O = 0,92 − 2y ⎯⎯⎯ →−27x + 18y + 62z = 4, 48 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,32; y = 0,04; z = 0,2 BT: N ⎯⎯⎯ → n Mg(NO3 )2 = 0,04 mol  n Mg = 0, 44 mol n Al + 2n Al2O3 = 0,32 n Al = 0, 24 mol   %m Al = 23,96% Ta có:  27n Al + 102n Al2O3 = 10,56 n Al2O3 = 0, 04 mol Câu 38: B n CO2 – n H 2O = 0, 064 n CO 2 = 0,88 mol BT: O  ⎯⎯⎯ → n X = 0, 016 mol Ta có:  44n + 18n = 53, 408 n = 0,816 mol CO 2 H 2O   H 2O Áp dụng độ bất bão hoà: n CO2 – n H2O = (k − 1)n X  k = 5 Khi cho X tác dụng với H2 thì: n H2 = 2n X = 0,032 mol Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY = 41,376 (g)  n Y = 0, 048 mol BTKL Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: ⎯⎯⎯ → a = 41,376 + 40.0,144 − 92.0,048 = 42,72 (g) Câu 39: A BTKL BT: O ⎯⎯⎯ → n O 2 = 0,315 mol ⎯⎯⎯ → n M = 0, 05 mol < nNaOH  Trong M có một este của phenol n X,Y + n Z = 0, 05 n X,Y = 0, 03 mol  k1 = 2 với   → (k1 − 1).0, 03 + (k 2 − 1).0, 02 = 0,11   k 2 = 5 n X,Y + 2n Z = 0, 07 n Z = 0, 02 mol HCOOCH 2CH = CH 2 C X,Y = 4  ⎯⎯⎯ → 0, 03.C X,Y + 0, 02.C Z = 0, 28    HCHCOOCH=CHCH 3 C Z = 8 HCOOC H CH 6 4 3  BT: C Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol)  m = 6 gam. Câu 40: C (a) Đúng (b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tại ra xà phòng. (e) Đúng (f) Đúng (g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng ( C17 H35COO )2 Ca .