Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý lần 2 năm 2015 trường THPT Diễn Châu 2, Nghệ An có đáp án

583579778cd0e81740b789e73c485c69
Gửi bởi: duytung95 4 tháng 4 2016 lúc 5:53:47 | Được cập nhật: hôm kia lúc 4:19:08 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 406 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU Năm học: 2014 2015 Môn: Địa Lí Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)Câu (2,0 điểm) 1. Trình bày những thế mạnh của thiên nhiên khu vực đồi núi đối vớiphát triển kinh tế xã hội của nước ta.2. Tại sao việc làm đang trở thành một vấn đề kinh tế xã hội lớn ởnước ta hiện nay ?Câu II (3,0 điểm)1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủysản của nước ta. Giải thích tại sao trong những năm qua ngành nuôi trồngthủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng thủysản của cả nước ?2. Phân tích việc khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệpcủa trung du, đồng bằng và ven biển Bắc Trung Bộ.Câu III (2,0 điểm)1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên cáctỉnh, thành phố tương đương cấp tỉnh của vùng Đông Nam Bộ. Tại sao việcxây dựng các công trình thủy lợi có nghĩa hàng đầu trong việc sử dụnghợp lí tài nguyên nông nghiệp của Đông Nam Bộ ?2. Các đảo và quần đảo trong vùng biển nước ta có nghĩa như thếnào về phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng ?Câu IV (3,0 điểm)Cho bảng số liệu sau:Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước taGiai đoạn 1999 2010Đơn vị: tỉ đồngNăm 1999 2000 2005 2010Công nghiệp khai thác 36 53 110 250Doc24.vn219 035 919 466Công nghiệp chế biến 195579 264459 818502 563031Sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước 14030 18606 54601 132501Tổng số 245828 336100 984022 9459981. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sảnxuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 1999 –2010.2. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất côngnghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn trên.------------------------------------------Hết------------------------------------------ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐCGIA LẦN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU Năm học: 2014 2015 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ(Đáp án gồm có trang)CÂU NỘI DUNG ĐIỂMI 2,01 Thế mạnh của thiên nhiên các khu vực đồi núi:- Khoáng sản: là nơi tập trung nhiều khoáng sản có nguồngốc nội sinh, ngoại sinh.... Đó là nguồn nguyên liệu, nhiênliệu cho nhiều ngành công nghiệp.- Rừng và đất trồng... thuận lợi cho phát triển nông lâmnghiệp...- Các con sông miền núi có nhiều tiềm năng thủy điện.- Tiềm năng du lịch: có nhiều điều kiện để phát triển cácloại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng ...nhất là du lịchsinh thái. 1,00,250,250,250,252 Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hôi lớn của nướcta hiện nay vì:- Sự đa dạng các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, 1,00,25Doc24.vndịch vụ đã tạo ra mỗi năm gần triệu việc làm mới.- Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còngay gắt. Năm 2005:+ Cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là8,1%.+ khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, tỉ lệ thiếuviệc làm là 4,5%. khu vực nông thôn: tỉ lệ thất nghiệp là1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 9,3%. 0,250,250,25II 3,01 2,0a Những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủysản nước ta:*Thuận lợi:- Tự nhiên+ Khai thác: bờ biển dài, nguồn lợi hải sản phong phú, có 4ngư trường trọng điểm...+ Nuôi trồng: dọc bờ biển có nhiều bãi triều đầm phá, cánhrừng ngập mặn, có nhiều sông suối ao hồ... thuận lợi nuôitrồng thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.- Kinh tế xã hội: nguồn lao động, các phương tiện đánh bắt,cơ sở chế biến, thị trường, chính sách...*Khó khăn: bão, gió mùa Đông Bắc, phương tiện đánh bắt,hệ thống cảng cá, cơ sở chế biến, môi trường nhiễm,nguồn lợi thủy sản giảm... 1,00,250,250,250,25b Trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản ngàycàng chiểm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượngthủy sản của cả nước, vì:- Giá trị sản lượng nuôi trồng tăng nhanh.- Nước ta có nhiều điều kiện để nuôi trồng. (dẫn chứng).- Nhu cầu đối với thủy sản nuôi trồng ngày càng lớn, nguyênliệu cho công nghiệp chế biến và nhu cầu tiêu dùng thịtrường trong nước, quốc tế tăng.- Chính sách tạo điều kiện thuận lợi của Nhà nước cho phát 1,00,250,250,250,25Doc24.vntriển ngành thủy sản, trong đó có hoạt động nuôi trồng...2 Việc khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệpcủa trung du, đồng bằng và ven biển Bắc Trung Bộ.-Vùng đồi trước núi:+ Có thế mạnh về chăn nuôi gia súc (trâu, bò). Đàn trâukhoảng 750 nghìn con (chiếm 1/4 đàn trâu cả nước), đàn bòkhoảng 1,1 triệu con (chiếm 1/5 đàn bò cả nước).+ Đất ba dan (diện tích không lớn, nhưng màu mỡ) là nơihình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâunăm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè) vùng đồng bằng:+ Phần lớn đất cát pha, thuận lợi cho trồng cây công nghiệphàng năm (lạc, mía, thuốc lá...) không thật thuận lợi cho câylúa. Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây côngnghiệp hàng năm.+ Một số vùng có điều kiện thuận lợi... thâm canh lúa. Bìnhquân lương thực đầu người tăng khá (năm 2005 đạt khoảng348 kg/ người). 1,00,250,250,250,25III 2,012 Đông Nam Bộ gồm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh:Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa VũngTàu.- Việc xây dựng các công trình thủy lợi có nghĩa hàng đầutrong sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của Đông NamBộ vì:+ Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc và một mùa mưacó lượng mưa lớn; do vậy nhiều nơi bị khô hạn và ngập nướctheo mùa.+ Giải quyết nước tưới cho vùng khô hạn về mùa khô và tiêunước cho vùng thấp dọc sông Đồng Nai và sông La Ngà làmtăng diện tích đất trồng và nâng cao hệ số sử dụng đấttrồng hằng năm, khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩmcủa vùng cũng khá hơn.Ý nghĩa của các đảo và quần đảo: 0,50,250,250,250,5Doc24.vn- Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ phần đất liền.- Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dươngkhai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo vàthềm lục địa.- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo vàquần đảo có nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền củanước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. 0,25IV 3,01 Vẽ biểu đồa. Xử lí số liệuCơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngànhcủa nước tatrong giai đoạn 1999 2010. Đơn vị%Năm 1999 2000 2005 2010Công nghiệp khai thác 14,7 15,8 11,3 8,5Công nghiệp chế biến 79,6 78.7 83,2 87,0Sản xuất phân phối điện,khí đốt và nước 5,7 5,5 5,5 4,5Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ miền- Đẹp, chính xác, đủ chú giải, số liệu, tên biểu đồ...- Thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm- Học sinh vẽ dạng biểu đồ khác: không cho điểm. 0,51,52 Nhận xét:- Trong cơ cấu: chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp chếbiến, tiếp đến là công nghiệp khai thác, và cuối cùng làcông nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước. Dẫnchứng.- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành củanước ta có sự chuyển dịch theo hướng:+ Từ năm 1999 đến năm 2000: Tăng tỉ trọng công nghiệp 0,250,25Doc24.vnkhai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến và côngnghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước. Dẫn chứng.+ Từ năm 2000 đến năm 2010: Tăng tỉ trọng công nghiệpchế biến, giảm tỉ trọng công ngiệp khai thác và công nghiệpsản xuất phân phối điện, khí đốt và nước. Dẫn chứng.*Lưu ý: Nếu thí sinh không nêu được dẫn chứng chỉ cho 1/2số điểm của ý. 0,5------------------------------------------Hết------------------------------------------