đề thi thử thpt môn sinh trường THPT CHUYÊN KHTN – HÀ NỘI môn Sinh Học - Lần 3 - Năm 2017 - có lời giải chi tiết
Gửi bởi: đề thi thử 2 tháng 4 2017 lúc 0:34:57 | Update: 5 giờ trước (8:55:04) Kiểu file: DOC | Lượt xem: 544 | Lượt Download: 27 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - 2018 trường THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Quảng Nam
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - 2018 trường THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Lưu Hoàng, Hà Nội năm học 2015 - 2016
- Đề thi học kỳ 1 môn Sinh học lớp 12 năm học 2017 - 2018, trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội năm học 2015 - 2016
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI THỬ THPTQG 2017 LẦN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI MÔN SINH HỌCCâu 1: Yếu tố nhẫu nhiênA. luôn làm tăng vốn gen của quần thểB. luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật C. luôn đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợiD. làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác địnhCâu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây trong quá trình diễn thế sinh thái sẽ dần đến thiết lậptrạng thái cân bằng?A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảmB. Hô hấp của quần xã giảm, tỉ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xãtiến dần tới 1C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữacác loài bớt căng thẳngD. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọngCâu 3: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có một quần thể sinh vật sinhsản hữu tính?(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau (4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố các nơi khác nhau(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiênnhư sông, núi, biển, .....A. (2), (3) và (6) B. (1), (3) và (6) C. (1), (4) và (6) D. (2), (3) và (5)Câu 6: Tại trạng thái cân bằng của quần thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là A. lớn nhất B. nhỏ nhất C. không đổi D. bằng khôngCâu 5: cá th có ki genộ AB DEab de bi kho ng cách gi gen và gen là 40 cM, Dế ữvà là 30 cM. Các bào sinh tính cá th trên gi phân bình th ng hình thành giao .ế ườ ửTính theo lí thuy t, trong các lo giao đc ra, lo giao ươ Ab DE chi :ế ệA. 6% B. 7% C. 12% D. 18%Câu 6: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?Doc24.vn(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thaythế một cặp nuclêôtit. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. (6) Hóa chất 5-Brômôuraxin gây đột biến thay thể một cặp G-X thành một cặp A-T.A. B. C. D. 6Câu 7: Đối với tiến hóa,A. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồnnguyên liệu chủ yếu.B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồnnguyên liệu chủ yếu.C. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính lànguồn nguyên liệu chủ yếu.D. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồnnguyên liệu chủ yếu.Câu 8: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khimôi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế.B. Các gen cấu trúc Z, Y, phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng.C. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế.D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về "Hiệu quả nhóm" của quần thể?A. là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể.B. là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể.C. là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thểD. là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể.Câu 10: ruồi giấm, alen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thânđen, alen quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen quy định cánh cụt. Các gen quyđịnh màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen quyđịnh mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trênđoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái xám, dài, đỏ giao phốiDoc24.vnvới ruồi đực đen, cụt, đỏ thu được F1 có 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái vàtần số hoán vị gen (f) là:A. dABX 20%ab= B. dAbX 8%aB=C. dAbX 16%aB= D. dABX 8%ab=Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính động vật?A. Nhiễm sắc thể giới tính có tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dụcB. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tínhC. gà, gà mái thuộc giới dị giao, mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XYD. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượngCâu 12: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:(1) Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazakitạo nên mạch liên tục(3) Có sự liên kết bổ sung giữa và T, với và ngược lại(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị saochép(đơn vị tái bản)(5) Diễn ra pha của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng?A. B. C. D. 3Câu 13: dưới đáy biển sâu, hoàn toàn tối, có một hoạt động của núi lửa, nhờ đó một lượnglớn khí sunfua hyđrô (H2 S) được sinh ra. Một loại vi khuẩn ôxi hóa khí này và tích lũy nănglượng thải ra dưới dạng hợp chất hữu cơ (có chứa cacbon) trong cơ thể chúng. Tôm và giuntròn ăn những con vi khuẩn này. Vi khuẩn, tôm và giun tròn thuộc bậc dinh dưỡng nào trongchuỗi thức ăn của hệ sinh thái đó?A. 2,3 B. 3,1 C. 1,2 D. 2,1Câu 14: Một quần thể người gồm 20000 người, có nữ bị máu khó đông. Biết quần thể đangở trạng thái cân bằng di truyền, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính đoạnkhông tương đồng (tỉ lệ nam:nữ 1:1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là A. 250 B. 200 C. 400 D. 300Câu 15: Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sảncủa các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thểDoc24.vnB. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quầnthểC. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tầnsố alen theo một hướng xác định .D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen củaquần thể.Câu 16: người, alen lặn quy định tính trạng môi mỏng, alen trội quy định môi dày.Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Mộtngười phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầulòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là A. 37,5% B. 43,75% C. 50% D. 62,5%Câu 17: Các nhân tố sau đây, nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên sinh vật:A. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật không bị chi phối bới mật độ cáthể của quần thểB. Là các nhân tố sinh thái mà tác động của nó lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể củaquần thểC. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết, ...D. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thểCâu 18: Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của chọn lọc tự nhiên là A. tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnhB. tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vậtC. tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con ngườiD. đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thểmang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốtCâu 19: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây?(1) tăng số lượng cá thể(2) giảm số lượng cá thể(3) tăng sinh khối của quần thể (4) giảm sinh khối của quần thể(5) dao động về số lượng cá thể(6) tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể(7) số lượng cá thể dao động có chu kỳ(8) số lượng cá thể dao động không có chu kỳA. (1),(2),(3),(4) B. (3),(2),(6),(7) C. (8),(6),(7),(5) D. (5),(2),(1),(7)Doc24.vnCâu 20: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là doA. sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài.B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau. C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhauD. chúng thực hiện các chức năng giống nhau.Câu 21: Gen có alen, gen có alen, cả gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X(không có alen trên Y), gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen. Số loại kiểu gen tốiđa được tạo ra trong quần thể là:A. 162 B. 12 C. 126 D. 108Câu 22: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi vắng một trongnhững nhóm sinh vật sau đây:A. sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợpB. động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịtC. vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khíD. thực vật, nấmCâu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?A. Đột biến làm gen ức chế khối mất khả năng kiểm soát khối thường là đột biến trội.B. Ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào xôma bị đột biến, làm mất khả năng kiểm soát phânbào và liên kết tế bàoC. Ung thư là hiện tượng tế bào nhân đôi nhưng không phân li hình thành khối sau đó dicăn.D. Những gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư thường được di truyền quacác thế hệ.Câu 24: một loài thực vật gen quy định chiều cao có alen trội hoàn toàn theo thứ tựA>a>a1. Đột biến đã tạo ra dạng tam bội F1 có kiểu gen Aaa1. Nếu cho rằng quá trình giảmphân diễn ra tạo nên các giao tử 2n và bình thường, F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ phân li kiểu hình ởthế hệ con sẽ là :A. 3:5:1 B. 1:2:1 C. 12:7:1 D. 27:8:1Câu 25: Một loài hoa có thứ: thứ hoa trắng và thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụphấn, F1 thu được 165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thứ hai tự thụ phấn, F1thu được 135 cây hoa đỏ, 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ thứ nhất và thứ hai làA. Aabb và aaBb B. Aabb và aaBB C. AAbb và aaBb D. AaBb và aaBbCâu 26: Một biện pháp hữu hiệu để tiêu diệt sâu hại, bảo vệ mùa màng là:A. khống chế sinh học B. khuếch đại sinh họcDoc24.vnC. kiểm soát sinh học D. tích tụ sinh họcCâu 27: loài th thành màu hoa có tác đng hai gen vàỞ theo đ:ơ Gen và là các sao đt bi n, không đc enzim ng ng có ch năng. Bi haiả ượ ươ ếc gen trên hai NST khác nhau. Cho cây AaBb th ph thu đc F1 thì lặ ượ ệki hình đi F1 làể ờA. đỏ vàng trắng B. 12 đỏ vàng trắngC. đỏ trắng vàng D. đỏ vàng trắngCâu 28: Khi tiến hành lai hai dòng chim thuần chủng khác nhau trong cùng một loài: Chimtrống màu đen, chim mái màu đen được thế hệ F1 đồng loạt có màu xanh da trời. Cho F1 laivới nhau thu được thế hệ con có tỉ lệ: cái màu xanh da trời cái màu đen cái màu trắng: đực lông xanh da trời đực lông đen. Kiểu gen phù hợp là A. aaBB AAbb B. AX AYC. aaX BX AAX bY D. AAX bX aaX BYCâu 29: Chiều cao thân một loài thực vật do bốn cặp gen nằm trên NST thường quy địnhvà chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất được F1, sauđó cho F1 tự thụ phấn, nhóm cây F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:A. 28/256 B. 70/256 C. 35/256 D. 56/256Câu 30: một loài bọ cánh cứng :mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi, mắt xám,trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bịchết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb AaBb, người ta thu được 780 cá thểcon sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng làA. 65 B. 200 C. 195 D. 130Câu 31: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp nhiễm sắc thểB. Làm tăng số lượng gen trên NSTC. Có thể xảy ra NST thường hoặc NST giới tínhDoc24.vnD. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khácCâu 32: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôicấy mô thực vật:(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủngA. B. C. D. 4Câu 33: Vai trò của loài thứ yếu trong quần xã là:A. có số lượng đông, hoạt động mạnh mẽ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xãB. có số lượng ít, nhưng làm tăng mức độ đa dạng của quần xãC. thay thế loài ưu thế trong quần xã, khi loài ưu thế trong quần xã bị suy vongD. thay thế loài chủ chốt trong quần xã, khi loài chủ chốt bị loại bỏ trong quần xã Câu 34: một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hìnhdạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấnvới cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn.Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quảtròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đềuxảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phéplai trên? (1) F2 có 10 loại kiểu gen.(2) F2 có loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.(3) F2, sô cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%(5) F2, số cá thể cso kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%A. (1),(2) và (3) B. (1),(2) và (4) C. (1),(2) và (5) D. (2),(3) và (5)Câu 35: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vìA. nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhậnB. nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phânli đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chiaC. nếu không co thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhậnD. nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhậnDoc24.vnCâu 36: Ph đây mô di truy nh ng do trong hai alen aả ướ ườ ủm gen quy đnh:ộ ịBi ng không phát sinh bi các cá th trong ph xác su sinh con đuế ầlòng mang alen gây nh ch ng th IV làệ ệA. 1/7 B. 13/28 C. 1/14 D. 9/14Câu 37: Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học làkhông đúng?A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.B. Trong khí quyển nguyên thủy của quả đất chưa có oxi và nitơ.C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, từ các chất vô cơ đã hình thành nên cáchợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêotit.D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học làgiả thuyết và chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.Câu 38: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biếngây nên nhiễm sắc thể bất thường này chỉ có thể làA. mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thểB. mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thểC. chuyển đoạn trên cùng nhiễm sắc thể hoặc mất đoạn nhiễm sắc thểD. đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thểCâu 39: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alena quy định thân thấp. thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA 0,4Aa 0,1aa =1. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua ba thế hệ, theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao F3,cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệA. 5% B. 13,3% C. 7,41% D. 6,9%Câu 40: Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là:A. Không khai thác, sử dụng nguồn lợi từ rừng nữaB. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc giaC. Tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ câyDoc24.vnD. Phá bỏ các khu rừng già để trồng lại rừng mớiĐáp án1-D 2-A 3-A 4-D 5-B 6-B 7-A 8-C 9-B 10-B11-B 12-A 13-C 14-B 15-B 16-D 17-A 18-B 19-D 20-B21-A 22-B 23-B 24-D 25-A 26-C 27-D 28-C 29-A 30-A31-D 32-C 33-C 34-A 35-C 36-D 37-D 38-B 39-D 40-BLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án DCâu 2: Đáp án ACâu 3: Đáp án ATheo định nghĩa về quần thể: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài,cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khảnăng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.2, 3, (6) đúng.(1) sai. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài chứ không phải bao gồmnhiều cá thể sinh vật ngẫu nhiên (4) sai. Quần thể phải cùng khu phân bố, trong một khoảng không gian xác định.5. sai. Các cá thể trong quần thể có kiêu gen khác nhau.Câu 4: Đáp án DSự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc vào các yếu tố: tốc độ sinh sản, tốc độ tử vong, di,nhập gen. Tại trạng thái cân bằng của quần thể, tốc độ tăg trưởng của quần thể bằng 0.Câu 5: Đáp án BKi gen ABab kho ng cách gi gen và là 40 cM giao Ab 20%.ả ửKi gen DEde gi phân cho giao DE 35%ả ửV giao Ab DE là: 20% 35% 7%ậ ửCâu 6: Đáp án BPhát biểu 1: Các nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN,gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Phát biểu này đúng vì Các bazo nito thường tồn tại ởhai dạng cấu trúc: Dạng thường và dạng hiếm, các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liênkết hidro bị thay đổilàm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phátsinh đột biến thay thế. Giả sử cặp A-T ban đầu, trong điều kiện môi trường tác động nó có thểkết cặp tạo A* (A* là dạng hiếm), khi nhân đôi lần A* không bắt cặp với mà chúng sẽDoc24.vnbắt cặp với (do và cùng có kích thước bé) từ đó dẫn đến đột biến thay thế cặpnucleotit này bằng cặp nucleotit khác.Phát biểu 2: Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Phátbiểu này đúng vì đột biến gen có thể làm biến đổi cấu trúc của gen, từ đó tạo ra các alen mới,làm phong phú vốn gen của quần thể.Phát biểu 3: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. Phátbiểu này sai vì đột biến điểm là đột biến liên quan đến cặp nucleotit trong gen được gọi làđột biến điểm.Phát biểu 4: Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa. Phát biểunày đúng vì trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp, tử10-6 10-4. Tuy nhiên số lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể cũng rấtnhiều nên chìn chung trong mỗi quần thể sinh vật, số lượng gen đọt biến được tạo ra trên mỗithế hệ là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa.Phát biểu 5: Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môitrường. đúng vì mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng nhưphụ thuộc vào tổ hợp gen. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biếncó thể là có hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen này thì alen đột biến cóhại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gen khác thì alen đột biến đó lại có thể cólợi hoặc trung tính.Ví dụ: loài bướm sâu đo bạch dương, trong điều kiện môi trường không có khói đen và bụithan công nghiệp thì những con bướm màu trắng ngụy trang tốt khi đậu trên cây bạch dương,bướm màu đen xuất hiện do đột biến khi đậu trên cây này sẽ dễ dàng bị kẻ thù phát hiện.Nhưng do điều kiện có nhiều khu công nghiệp, khói bụi và than công nghiệp làm thân câybạch dương chuyển sang màu đen, môi trường sống thay đổi làm bướm đột biến màu đen trởthành có lợi.Phát biểu 6: Hóa chất Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T. Phát biểu này sai vì Hóa chất Brôm Uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gâythay thế A-T bằng G-X.Vậy các phát biểu 1, 2, 4, đúngCâu 7: Đáp án AĐối với tiến hóa, đột biến được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen lànguồn nguyên liệu chủ yếu.Vì đột biến gen thường ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng, đa số đột biến được coi là trung tínhkhi xét mức độ phân tửDoc24.vn