Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề thi thử thpt môn sinh học trường THPT Yên Khánh A - Ninh Bình môn Sinh Học - lần 1 - năm 2017 - có lời giải chi tiết

78cdd91e5a4663fa0d29cb36d22dbc88
Gửi bởi: đề thi thử 2 tháng 4 2017 lúc 0:31:33 | Được cập nhật: 24 tháng 3 lúc 7:14:06 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 886 | Lượt Download: 56 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD ĐT NINH BÌNHTRƯỜNG THPT CHUYÊN YÊN KHÁNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1NĂM HỌC 2016 2017Môn: SINH HỌCThời gian làm bài: 50 phútCâu 1: Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thànhmột quần thể người mới có tần số alen về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu.Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóaA. Chọn lọc tự nhiên B. Đột biến C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập genCâu 2: qui định hạt có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn, qui định hạtkhông có khả năng nảy mầm trong điều kiện đất nhiễm mặn. Một quần thể xuất phát sau mộtthế hệ tạo ra có 9% số hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn. Quần thể xuất phát tỉ lệhạt mang kiểu gen thuần chủng làA. 49% B. 40% C. 58% D. 70%Câu 3: mèo lông đen lông trắng Dd lông hung và gen này nằm đoạn không tươngđồng của X. Một quần thể mèo có 350 đực lông đen 149 mèo đực lông trắng 250 mèo cáilông đen 150 mèo cái lông hung và 101 mèo cái lông trắng. Tần số tương đối của và dtrong quần thể lần lượt làA. 2/3; 1/3 B. 27/40; 13/40 C. 1/2; 1/2 D. 9/10; 1/10Câu 4: Xét một cặp NST thường chứa gen. Một cơ thể dị hợp về cặp gen trên tự thụ phấnthì thế hệ sau thu được số kiểu gen tối đa và số KG, KG đồng hợp về cả cặp gen tối đa lầnlượt làA. 36; B. 136; C. 136; 16 D. 36; 8Câu 5: Cho thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ F1 tạp giaovới nhau thì F2 thu được 56,25% hoa đỏ 37,5% hoa vàng 6,25% hoa tím. Người ta đã đưara các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên (1) hoa đỏ hoa đỏ F1 thu được cả kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng hoa tím (2) Hoa đỏ hoa tím F1 chỉ thu được kiểu hình hoa đỏ hoa vàng (3) Hoa đỏ hoa vàng F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím (4) Hoa vàng hoa vàng F1 chỉ thu được kiểu hình hoa đỏ(5) Hoa vàng hoa tím F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng(6) Hoa vàng hoa vàng F1 thu được cả kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy raA. B. C. D. 2Doc24.vnCâu 6: Quan sát một bệnh di truyền một gia đình thấy rằng bố bị bệnh, mẹ bình thường vàhọ có con trai bình thường và hai cô con gái bị bệnh giống bố. Hai anh con trai lấy vợ bìnhthường, mỗi gia đình đều sinh ra cô con gái bình thường. Một cô con gái bị bệnh lấy chồngbình thường sinh ra một cậu con trai bình thường, cô con gái bị bệnh thứ lấy chồng bị bệnhđó thì sinh ra 1con trai bình thường và cô con gái bị bệnh. Khẳng định nào sau đây về tínhtrạng bệnh của gia đình trên là hợp lí nhấtA. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST qui địnhB. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST thường qui địnhC. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST qui địnhD. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui địnhCâu 7: Tính trạng hói đầu người do gen trội nằm trên NST thường qui định nhưng gen trộiở nam và lặn nữ (KG dị hợp nam thì bị hói đầu, nữ không bị hói đầu). Một quần thểngười cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị hói đầu là 20% bị hói đầu. Tỉ lệ nữ bị hói đầu trongquần thểA. 20% B. 4% C. 2% D. 16%Câu 8: Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạptừ các chất hữu cơ đơn giản A. Dacuyn B. Fox C. Milơ D. UrayCâu 9: ruồi giấm cho rằng gen qui định màu thân và kích thước cánh liên kết với nhautrên cùng NST và khoảng cách gen là 18cM( tần số hoán vị gen là 18%). Cho thuầnchủng ruồi thân xám cánh ngắn tạp giao với thân đen cánh dài thu được F1 đồng tính thânxám, cánh dài. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình làA. xám, dài đen ngắnB. thân xám, cánh ngắn: thần xám, cánh dài: thân đen, cánh dàiC. 66,81% xám, dài 8,19% xám, ngắn 8,19% đen, dài 16,81% đen ngắnD. 70,5% xám, dài 4,5% xám, ngắn 4,5% đen, dài 20,5% đen ngắnCâu 10: Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại làđúngA. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện củacách li sinh sảnB. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngànhD. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thựcnghiệmDoc24.vnCâu 11: Theo Dacuyn thì đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. Cá thể sinh vật B. Dưới cá thể; cá thể và trên cá thểC. Quần thể sinh vật D. Cá thể và quần thể sinh vậtCâu 12: Cho hoa đỏ hoa trắng và Aa hoa hồng. Cho các quần thể ngẫu phối có thànhphần kiểu gen như sau :(1) 100% hoa đỏ (2) 100% hoa trắng (3) 100% hoa hồng (4) 25% đỏ 50% hồng 25% trắng ;(5) 50% đỏ 50% hồng (6) 75% đỏ 25% trắng (7) 49% đỏ 42% trắng 9% hồngCó bao nhiêu quần thể đang tồn tại trạng thái cân bằng di truyềA. B. C. D. 3Câu 13: Sự kiện nào sau đây không xuất hiện đại cổ sinhA. Sự phát sinh và phát triển của cây hạt trần B. Sự phát sinh và phát triển của chim và thúC. Sự phát sinh và phát triển của côn trùngD. Sự phát sinh và phát triển của bò sátCâu 14: Khẳng định sau về ung thư là không đúngA. Ung thư là bệnh không di truyền qua các thế hệ B. Ung thư có thể do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể gây nênC. Sự di căn là hiện tượng tế bào ung thư đã tách khỏi mô khối và di cư vào máuD. Ung thư là sự tăng sinh của tế bào tạo ra khối uCâu 15: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NSTA. Giữa các cromatit chị em trong cặp NST tương đồng kì giữa của giảm phân B. Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng kì đầu của giảm phânC. Giữa các cromatit chị em trong cặp NST tương đồng kì đầu của giảm phânD. Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng kì giữa của giảm phânCâu 16: Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ hợpA. Tương tác gen B. Hoán vị gen C. Phân li độc lập D. Liên kết genCâu 17: Cho các loại giống sau (1) giống lúa gạo vàng (2) dâu tằm tam bội (3) pomato (4) cừu đolly (5) vi khuẩn E.coli sản xuất kháng sinh pelixillin (6) giống táo má hồng (7) giống bông kháng sâu (8) Bò lai Sind (9) Nấm có hoạt tính kháng sinh cao gấp 200 lần so với giống gốc Doc24.vn(10) Cà chua chín chậm. Có bao nhiêu giống được tạo nên bằng công nghệ genA. B. C. D. 3Câu 18: Một quần thể có thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ như sau :Thế hệ AA Aa aaP 0.35 0.5 0.15F1 0.475 0.25 0.275F2 0.5375 0.125 0.3375F3 0.56875 0.0625 0.36875Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nàoA. Giao phối không ngẫu nhiên B. Di nhập genC. Yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợpCâu 19: Quan điểm nào sau đây là quan điểm trong thuyết tiến hóa của DacuynA. Cá thể và quần thể là đối tượng chính chịu tác động của chọn lọc tự nhiênB. Biến dị cá thể phát sinh do biến dị đột biến và biến dị tổ hợpC. Tiến hóa là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướngthích nghiD. Biến di cá thể là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiênCâu 20: Cho rằng một gen qui định tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Một cơ thể có kiểu genlà AB/ab Dd cho tạp giao với cơ thể có kiểu gen Ab/ab Dd. Biết rằng khoảng cách giữa genlà 20cM. Thế hệ sau cơ thể mang toàn tính trạng trội chiếm tỉ lệA. 22,5% B. 52,5% C. 41,25% D. 33,75%Câu 21: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 05AA 0,3Aa 0,2aa.Khi sự tự thụ phấn kéo dài(số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kếtquả của quá trình tự phối là đúngA. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại dòng thuầnB. Tần số các alen tiến tới bằng nhauC. Tần số của A, lần lượt bằng với tần số của AA và aaD. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhauCâu 22: Một quần thể người cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu là 2,25% ;người mang nhóm máu là 33,75% còn lại là những người mang nhóm máu và AB. Tỉ lệngười mang nhóm máu trong quần thể làA. 42% B. 28% C. 36% D. 6%Câu 23: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biếnDoc24.vnA. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinhsản được B. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễphân lập tạo dòng thuầnC. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụngvới động vậtD. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tácnhân vật lí thường có hiệu quả cao hơnCâu 24: Trong quá trình hình thành loài thì nhân tố nào sau đây có vai trò làm tăng cường,củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thểA. Các cơ chế cách li B. Giao phối ngẫu nhiênC. Chọn lọc tự nhiên D. Yếu tố ngẫu nhiênCâu 25: Khẳng định nào về các bằng chứng tiến hóa là không đúngA. Bằng chứng phôi sinh học có thể xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài B. Cơ quan tương đồng phản ánh chiều hướng tiến hóa phân liC. Cơ quan tương tự phản ánh chiều hướng tiến hóa đồng quiD. Giải phẫu so sánh và phôi sinh học là những bằng chứng tiến hóa trực tiếpCâu 26: đậu hà lan cho thuần hạt vàng lai với hạt xanh được F1 đồng tính hạt vàng, F2thu được vàng xanh. Khẳng định nào sau đây là đúngA. Trên mỗi cây F1có số quả chứa hạt vàng và số quả chứa hạt xanhB. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại hạt hoặc hạt vàng hoặc hạt xanhC. Trên mỗi cây F1 có cả hạt vàng và hạt xanhD. Trên cây F1, mỗi quả có loại hạt với tỉ lệ là hạt vàng hạt xanhCâu 27: Biết rằng không phát sinh đột biến mới tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầulòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 III.15 làA. 4/9 B. 29/30 C. 7/15 D. 3/5Câu 28: Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tửDoc24.vnA. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST B. Bệnh do các đột biến gen gây nênC. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tửD. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệCâu 29: Mô tả nào sau đây không đúng khi nói về các hội chứng bệnhA. Tocno là hội chứng chỉ gặp nữ không gặp nam B. Patau là hội chứng gặp cả nữ và namC. Claiphentơ là hội chứng chỉ gặp nam mà không gặp nữD. Đao là hội chứng chỉ gặp nữ mà không gặp namCâu 30: Khẳng định nào sau đây về bệnh phenyl keto niệu là đúngA. Có thể giảm tác hại của bệnh bằng cách ăn thức ăn không có phenylalaninB. Do đột biến gen trội gây nênC. Gen đột biến đã không tạo ra enzim xúc tác chuyển tirozin thành phenylalaninD. Sự dư thừa phenylalanine trong máu đã đầu độc tế bào thần kinhCâu 31: gười ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nốivào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúngA. Phân tử AND được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp B. AND tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạpC. AND tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩnD. AND tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhậnCâu 32: ruồi giấm cho thân xám,cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh ngắn và 2gen này liên kết với nhau trên NST thường. Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và gen quiđịnh tính trạng này nằm trên không có alen trên Y. Cho thuần chủng khác nhau về tínhtrạng thu được F1 đồng tính xám, dài, đỏ. Cho F1 tạp giao với nhau thì F2 trong tổng số cáthể thu được thì số cá thể mang cả tính trạng trội chiếm tỉ lệ là 52,5%. Khẳng định nào sauđây không đúngA. F2 số cá thể mang toàn tính trạng lặn chiếm 5% B. F2 trong những cơ thể mang toàn tính trạng trội thì con đực chiếm 1/3C. F2 số cá thể mang một tính trạng lặn chiếm 47 5%D. F2 thu được 40 kiểu genCâu 33: Công nghệ tế bào nào sau đây thực vật có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồngnhất về kiểu genA. Nuôi cấy hạt phấn B. Lai tế bàoC. Nuôi cấy mô tế bào D. Nuôi cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấnDoc24.vnCâu 34: Trong trường hợp gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Điều khẳng địnhnào sau đây là đúng A. Bố mẹ cùng một kiểu hình và sinh con mang kiểu hình khác bố mẹ thì tính trạng bố mẹdo gen lặn qui địnhB. Bố mẹ cùng kiểu hình và con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ thì chắc chắn tính trạng củanhững người này là do gen lặn qui địnhC. Bố mẹ cùng một kiểu hình và sinh con mang kiểu hình khác bố mẹ thì tính trạng bố mẹdo gen trội qui địnhD. Bố mẹ cùng kiểu hình và con sinh ra có kiểu hình giống bố mẹ thì chắc chắn tính trạng củanhững người này là do gen trội qui địnhCâu 35: Cho hoa đỏ )>> hoa hồng >> a1 hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đởi sauđầy đủ cả loại kiểu hìnhA. Aa1 aa1 B. Aa1 a1 a1 C. Aa a1 a1 D. Aa Aa1Câu 36: Ruột thừa người hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây làbằng chứng vềA. Cơ quan thoái hóa B. Cơ quan tương đồngC. Phôi sinh học D. Cơ quan tương tựCâu 37: Cho một thực vật màu hoa do gen không alen cùng qui định trong đó có cả 2alen trội và thì cho hoa màu đỏ còn chỉ có một trong alen trội hoặc và không cócả loại alen trội này thì cho hoa màu vàng. quả tròn, quả dài. Cho Ad/aD Bb lai phântích, thế hệ sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình làA. đỏ, dài vàng dài vàng tròn B. đỏ, dài đỏ, tròn vàng trònC. đỏ, tròn vàng, dài đỏ, dài D. đỏ, dài vàng tròn vàng dàiCâu 38: Một giống lúa được trồng bởi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suấtkhác nhau tạ/ sào 2,5 tạ/ sào 2,3 tạ/ sào 1,5 tạ/ sào/... Tập hợp các kiểu hình năng suấtcủa giống lúa này được gọi làA. Thường biến B. Sự mềm dẻo kiểu hìnhC. Hệ số di truyền D. Mức phản ứngCâu 39: Qua các thế hệ thì điểm giống nhau trong cấu trúc di truyền giữa quần thể ngẫu phốivà quần thể tự phối làA. Tần số alen xu hướng thay đổi B. Thành phần kiểu gen có xu hướng thay đổiC. Tần số alen không đổiD. Thành phần kiểu gen có xu hướng không đổiDoc24.vnCâu 40: Cho rằng màu sắc hoa là do gen không alen cùng qui định trong đó có các alen trộicủa cả gen thì cho hoa màu đỏ không có đầy đủ cả gen trội của cả gen hoặc toàn lặn thìsẽ cho hoa màu vàng. Nếu cho dị hợp về cả cặp gen trên tự thụ phấn thì F1 thu đượccây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ làA. 15/81 B. 1/256 C. 15/256 D. 1/81Đáp án1-D 2-D 3-A 4-C 5-D 6-A 7-C 8-B 9-D 10-A11-A 12-D 13-B 14-D 15-B 16-D 17-B 18-A 19-D 20-B21-C 22-B 23-B 24-A 25-D 26-C 27-C 28-B 29-D 30-D31-B 32-D 33-C 34-C 35-A 36-A 37-D 38-D 39-C 40-CLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án DĐây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa di nhập gen.Câu 2: Đáp án DTỷ lệ hạt không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặn là 9% 0.09%, thế hệ trước chỉbao gồm kiểu gen AA và Aa vì kiểu gen aa không có khả năng nảy mầm trên đất nhiễm mặnTa có trường hợp.TH1: Quần thể tự phối.Có 0.09aa mà tỷ lệ aa thế hệ sau 1/4 tỷ lệ Aa thế hệ trước => Aa 0.36 => AA =0.64.Không có trong đáp án => loại.TH2: quần thể ngẫu phối.aa 0.09 => q(a) 0.3 thành phần kiểu gen của thế hệ sau là: 0.49AA:0.21Aa:0.09aa doquần thể ngẫu phối nên thành phần kiểu gen của các thế hệ không đổi, mà thế hệ trước chỉ cóAA và Aa => tỷ lệ đồng hợp là: 0.49 /(0.49+0.21) 0.7Câu 3: Đáp án ATừ tỷ lệ kiểu hình ta có thể tính được tỷ lệ kiểu gen quần thể mèo này: 0.35 0.15 0.25 0.15 0.1D dX XTần số alen Giới đực Giới cáiD 0.7 0.65d 0.3 0.35Ta thấy tần số alen của các alen giới là khác nhau => quần thể chưa cân bằng di truyền.Tần số alen của quần thể là:p(A)= (0.7 +0.65x2) 2/3Doc24.vnq(a) (0.3+0.35x2) 1/3Câu 4: Đáp án CThể dị hợp về cặp gen tự thụ phấn:Số kiểu gen là: ()2 11362´ += Số kiểu gen đồng hợp về cả cặp gen là: 16Câu 5: Đáp án DTỷ lệ kiểu hình F2 là 9:6:1 => màu sắc của hoa do gen tương tác bổ sung với nhau, khi cócả gen trội thì cho kiểu hình hoa đỏ, có trong gen trội cho kiểu hình hoa vàng, cònkhông có gen trội cho kiểu hình hoa tím.Quy ước gen: A-B- hoa đỏ; aaB- ,A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím.P thuần chủng: AABB aabbF1: AaBbXét các kết quả :(1) Có thể xảy ra nếu hoa đỏ này dị hợp cặp gen: AaBb AaBb => 9A-B-: hoa đỏ hoavàng: A-bb,aaB-; hoa tím:aabb => (1) đúng(2) Cây hoa đỏ hoa tím: ta xét các trường hợp:TH1: AABB aabb => AaBb: 100% hoa đỏTH2: AaBb aabb => 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb hay đỏ:2 vàng:1 tím TH3: AABb/AaBB aabb => hoa đỏ 1hoa vàng. => (2) sai.(3) Hoa đỏ (AABB, AaBb,AABb/AaBB) hoa vàng (A-bb, aaB-) Khi cho cây hoa đỏx hoa vàng có thể thu được cá kiểu hình => (3) sai, (6) đúng(4) Hoa vàng (A-bb/aaB-) hoa vàng(A-bb/aaB-)Phép lai giữa cây hoa vàng với câyhoa vàng có thể tạo ra kiểu hình:VD: Aabb aaBb => AaBb: Aabb:aaBb: aabb => 4) sai.(5) Hoa vàng(A-bb/aaB-) hoa tím(aabb): không thể tạo ra kiểu hình hoa đỏ (A-B-)=> 5) saiVậy các trường hợp có thể xảy ra là (1),(6)Câu 6: Đáp án ATa thấy vợ chồng người con gái bị bệnh thứ (lấy chồng bị bệnh) mà sinh ra con không bịbệnh => bệnh do gen trội, Trong gia đình này ta thấy con gái có bố bị bệnh thì đều bị bênh => gen nằm trên NST X.Vậy tính trạng do gen trội nằm trên NST quy định và không có alen tương ứng trên YCâu 7: Đáp án CTỷ lệ người bị hói đầu là 20%, tỷ lệ nam: nữ =1:1Gọi và là tần số alen của và a: ta có tỷlệ người bị hói trong quần thể là: Doc24.vn2 2220.2 (1 0.2 0.22 =p pqp 2/ 2p là tần số AA mỗi giới)Vậy tỷ lệ bị hói nữ là: 20.22%2= Câu 8: Đáp án BMilơ và Uray đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành chất hữu cơ đơn giản từ chất vôcơ còn Fox đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ cácchất hữu cơ đơn giảnCâu 9: Đáp án Dt 12AB ab ABP :AB ab abAB AB ab, 18% 0.41ab 0, 5ab 0.205ab ab abA 0, 0.205 0.705; bb aaB 0.25 0.205 0.045´ ®´ =® =Vậy ta có tỷ lệ kiểu hình F2: 70,5% xám, dài 4,5% xám, ngắn 4,5% đen, dài 20,5% đenngắnCâu 10: Đáp án Akết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quầnthể cũ.Câu 11: Đáp án Akết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới, hay quần thể mới cách ly sinh sản với quầnthể cũ.Câu 12: Đáp án DCác quần thể đang trạng thái cân bằng di truyền là: (1),(2),(4 )Câu 13: Đáp án BChim và thú phát sinh đại trung sinh => phát biểu không đúng là B.Câu 14: Đáp án Dphát biểu sai là vì ung thư còn bao gồm cả giai đoạn các tế bào đó xâm lấn cơ quan khác vàdi căn.Câu 15: Đáp án BHiện tượng hoán vị gen xảy ra do sự trao đổi chéo NST giữa các cromatit không chị em trongcặp NST tương đồng kì đầu của giảm phânCâu 16: Đáp án DCác gen liên kết hoàn toàn với nhau làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.Doc24.vn