Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề thi thử thpt môn địa lý trường THPT Phan Chu Trinh Phú Yên môn Địa Lý lần 1 - Năm 2017 - có lời giải chi tiết

adffe8931c061d80b9bb30c8c2f50c46
Gửi bởi: đề thi thử 5 tháng 4 2017 lúc 15:06:13 | Được cập nhật: 20 tháng 4 lúc 0:08:32 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 607 | Lượt Download: 8 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD ĐT NINH BÌNHTRƯỜNG THPT YÊN MÔ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017MÔN: ĐỊA LÝThời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1: Công cuộc đổi mới nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực:A. Chính trị B. Công nghiệp C. Nông nghiệp D. Dịch vụCâu 2: Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng KT- XH nước ta sau năm 1975 là:A. Nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDPB. Tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấpC. Lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến con sốD. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầuCâu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào….và là thành viên thứ.. .của tổ chức nàyA. Tháng 7/1995 và B. Tháng 4/1995 và 6C. Tháng 7/1998 và D. Tháng 7/1998 và 7Câu 4: Nội thủy là vùng:A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biểnB. Vùng tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sởC. Vùng cách đường cơ sở 12 hải lýD. Vùng nước cách bờ 12 hải lýCâu 5: Đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu:A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ YB. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ YC. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây TrangD. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ YCâu 6: Loại gió có tác động thường xuyên đến lãnh thổ nước ta làA. Gió Mậu dịch B. Gió mùa C. Gió phơn D. Gió địa phươngCâu 7: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do:A. Vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ quy địnhB. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lênC. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biểnD. Ảnh hưởng của biển đông cùng với các bức chắn địa hìnhCâu 8: Đồi núi nước ta có sự phân bậc vì:A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000mB. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpi trong giai đoạn Tân kiến tạoDoc24.vnC. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong giai đoạn Cổ kiến tạoD. Trải qua lịch sử phát triển lâu dàiCâu 9: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển KT-XH nước ta là:A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thôngB. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét…C. Động đất dễ phát sinh những vùng đứt gẫy sâu D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là những vùng núi đá vôiCâu 10: Đây là đặc điểm của địa hình đồi núi nước ta:A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổB. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổC. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổD. Tất cả các trênCâu 11: Điều kiện nhiệt độ để hình thành các đai rừng ôn đới núi cao nước ta là:A. Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 15 độ CB. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20 độ tháng lạnh nhất dưới 10 độ CC. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, tháng lạnh nhất dưới độ CD. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, không có tháng nào trên 20 độ CCâu 12: Loại khoáng sản có trữ lượng vô tận biển đông là:A. Dầu khí B. Muối biển C. Cát trắng D. Ti tanCâu 13: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển đông thuộc vùng:A. Vịnh Bắc Bộ B. Vịnh Thái Lan C. Bắc Trung Bộ D. Nam Trung BộCâu 14: Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là:A. Sông Hồng và Trung Bộ B. Cửu Long và Sông HồngC. Nam Côn Sơn và Cửu Long D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu- Mã LaiCâu 15: Gió mùa mùa đông miền Bắc nước ta có đặc điểm:A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng năm sau với thời tiết lạnh khôB. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩmC. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩmD. Kéo dài liên tục suốt tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20 độ CCâu 16: Vào đầu mùa hạ gió mùa tây nam gây mưa vùng:A. Nam Bộ B. Tây Nguyên và Nam BộC. Phía nam đèo Hải Vân D. Trên cả nướcCâu 17: “Địa thế cao hai đầu, thấp giữa chạy theo hướng tây bắc- đông nam” là đặc điểmcủa vùng núi:Doc24.vnA. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn NamCâu 18: Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung:A. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15000 km2B. Nằm vùng biển nông, thềm lục địa mở rộngC. Hình thành trên vùng sụt lún các hạ lưu sông lớnD. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cátCâu 19: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở:A. Vùng núi Trường Sơn Nam B. Vùng núi Tây BắcC. Vùng núi Trường Sơn Bắc D. Vùng núi Đông BắcCâu 20: Lũ vào mùa đông, tháng 5,6 có lũ tiểu mãn” là đặc điểm sông ngòi của vùng:A. Bắc Bộ B. Nam Bộ C. Đông Trường Sơn D. Tây NguyênCâu 21: miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì:A. Nhiệt độ tăng dần theo vĩ độB. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hìnhC. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắcD. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắcCâu 22: Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì:A. Thổ nhưỡng có sự phân hóa đa dạngB. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên có sự phân hóa đa dạngC. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạngD. Nước ta nằm vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiênCâu 23: Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung BộA. Đai cao nhiệt đới mức 1000mB. Vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng songC. Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ đaiD. Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyênCâu 24: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:A. Bão lũ với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạnB. Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.C. Thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường.D. Xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khôCâu 25: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là:A. Muối B. Sa khoáng C. Cát D. Dầu khíCâu 26: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:Doc24.vnA. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bực xạ dương quanh nămB. Nước ta nằm gần chí tuyếnC. Trong năm, mặt trời luôn đứng cao trên đường chân trờiD. Trong năm, mặt trời lên thiên đỉnh hai lần.Câu 27: Hai vùng có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là:A. Miền Bắc và Miền Nam.B. Miền Trung và Tây NguyênC. Miền Nam và Miền Trung.D. Đồng bằng ven biển Miền trung và Tây NguyênCâu 28: Kiểu thời tiết khô và nóng vào đầu mùa hạ ven biển Trung Bộ và phần nam khuvực Tây Bắc nước ta là do loại gió nào sau đây:A. Gió mậu dịch Bắc bán cầu. B. Gió mậu dịch Nam bán cầu.C. Gió mùa tây nam. D. Gió phơn tây nam .Câu 29: Quá trình xâm thực cộng với tình trạng phá rừng sẽ để lại hậu quả nào sau đây:A. Tích tụ đất đá chân núi B. Tạo thành địa hình cacxto với các hang động ngầmC. Bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đáD. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâuCâu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta:A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Sông ít nướcC. Giàu phù sa D. Thủy chế theo mùaCâu 31: Các hoạt động của giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai khoáng chịu ảnhhưởng trực tiếp lớn nhất của: A. Các hiện tượng: dông, lốc, mưa đá… B. Sự phân mùa khí hậuC. Độ ẩm cao D. Tính chất thất thường của chế độ nhiệt ẩmCâu 32: Nền nhiệt đới nước ta càng về phía nam thì:A. Biên độ nhiệt càng tăng B. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng giảmC. Nhiệt độ trung bình càng tăng D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảmCâu 33: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. Cận xích đạo gió mùa B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnhC. Nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh D. Cận nhiệt đới gió mùaCâu 34: Đặc điểm nào sau đây không đúng vói khí hậu của phần lãnh thổ phía nam:A. Quanh năm nóngB. Về mùa khô có mưa phùnDoc24.vnC. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 20 độ CD. Có hai mùa mưa và khô rõ rệtCâu 35: Khí hậu đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:A. Tổng nhiệt độ năm trên 5400 độ CB. Lượng mưa giảm khi lên caoC. Mát mẻ, không có tháng nào trên 25 độ CD. Độ ẩm giảm rất nhiều so với chân núiCâu 36: Đặc trưng của khí hậu Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:A. Gió phơn tây nam hoạt động rất mạnh.B. Tính chất nhiệt đới tăng dần theo hướng namC. Gió mùa đông bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnhD. Có một mùa khô và một mùa mưaCâu 37: Cho bảng số liệu sau: Giá trị GDP phân theo ngành nước ta(nghìn tỷ đồng)Năm 2005 2013Nông Lâm Ngư nghiệp 176,4 658,8Công nghiệp Xây dựng 348,5 1373,0Dịch vụ 389,1 1552,5Tổng số 914,0 3584,3Tỷ trọng ngành nông nghiệp năm 2013 so với năm 2005 có xu hướng:A. Biến động B. Ổn định C. Tăng D. GiảmCâu 38: Cho bảng số liệu:GDP theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1995- 2005 của nước ta(Đơn vị: tỉ đồng)Ngành 1995 2000 2005Nông Lâm Thủy sản 51319,0 63717,0 7688,0CN –Xây dựng 58550,0 96913,0 157867,0Dịch vụ 85698,0 113036,0 159276,0Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng giá trị GDP phân theo ngành kinh tế nước ta từ năm1995 đến 2005:A. Miền B. Tròn C. Cột D. ĐườngCâu 39: Cho bảng số liệu sau:Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.Địa điểm Nhiệt độ trung bìnhtháng 0C) Nhiệt độ trung bìnhtháng 0C) Nhiệt độ trung bìnhnăm 0C)Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2Doc24.vnHà Nội 16,4 28,9 23,5Vinh 17,6 29,6 23,9Huế 19,7 29,4 25,1Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1Dựa vào bảng số liệu sau hãy cho biết nhận định nào chưa chính xác về sự thay đổi nhiệt độcủa nước ta?A. Nhiệt độ trung bình tháng giảm dần từ Nam ra BắcB. Nhiệt độ trung bình tháng tăng dần từ Bắc vào NamC. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam D. Câu và đúnCâu 40: Cho bảng số liệu:Tình hình phát triển dân số Việt Nam giai đoạn (1995- 2006)Năm Tổng số người dân(nghìn người) Số dân thành thị(nghìn người) Tốc độ gia tăng dânsố (%)1995 71995,5 14938,1 1,651998 75456,3 17464,6 1,552000 77635,4 18771,9 1,362001 78685,8 19469,3 1,352003 80902,4 20869,5 1,472006 84156,8 23166,7 1,32Dựa vào bảng số liệu sau hãy cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dânsố nước ta giai đoạn 1990- 2006?A. Cột B. ĐườngC. Miền D. Kết hợp cột ĐườngĐáp án1-C 2-C 3-A 4-B 5-A 6-A 7-A 8-B 9-A 10-D11-C 12-B 13-D 14-C 15-C 16-B 17-C 18-D 19-B 20-C21-D 22-C 23-C 24-D 25-D 26-A 27-D 28-D 29-C 30-B31-B 32-C 33-B 34-B 35-C 36-C 37-D 38-C 39-B 40-DLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 37: Đáp án DÁp dụng công thức tính tỷ trọng trong tổngTỷ trọng Giá trị thành phần/ Giá trị tổng=> Tỷ trọng giá trị GDP Nông- Lâm- Ngư nghiệp năm 2005 là 176,4/914,0 *100% 19,3%2013 là 658,8/3584,3 *100% 18,4%=> năm 2013 so với 2005 tỷ trọng ngành nông nghiệp có xu hướng giảmDoc24.vnCâu 39: Đáp án BDựa vào bảng số liệu đã cho nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng các tỉnh miền Trung caohơn các tỉnh phía Bắc và phía Nam => nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng tăng dần từ Bắcvào Nam là chưa chính xácCâu 40: Đáp án Sử dụng kỹ năng nhận diện biểu đồĐề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1990- 2006mà Bảng số liệu có đơn vị: nghìn người và => biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợpcột đường; trong đó cột thể hiện số dân và tổng số dân (nghìn người), đường thể hiện tốc độgia tăng dân số (%)Doc24.vn