đề thi thử thpt môn địa lý năm 2015
Gửi bởi: administrator 4 tháng 2 2016 lúc 6:54:58 | Update: 7 tháng 12 lúc 1:29:34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1159 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 004)
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 003)
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 002).
- Đề kiểm tra giữa HKII môn Địa lí 12 năm học 2020-2021, trường THPT Thị xã Quảng Trị (Mã đề 001).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 008).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 007)
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 006).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 005).
- Đề KSCL giữa HKII Địa lí 12 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk năm học 2020-2021 (Mã đề 004)
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015 - CỤM 11 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I: (2,0 điểm) 1.
Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định.
2.
Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Câu II: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, 1.
Chứng tỏ công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ.
Giải thích tại sao lại có sự phân hoá đó.
2.
Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ.
Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? Câu III: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2007 Tổng sản lượng 2250,5 4197,8 Khai thác 1660,9 2074,5 Nuôi trồng 589,6 2123,3 1.
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng của ngành thủy sản nước ta năm 2000 và 2007.
2.
Rút ra các nhận xét và giải thích .
Câu IV: (2 điểm) Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta.
Phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển nước ta? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TNTHPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015 Câu I.1 I.2 II.1 Nội dung Điểm Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định - Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu, các thành phần và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, vừa tiếp giáp lục địa Á Âu vừa giáp biển Đông – quy định tính chất bán đảo của thiên nhiên Việt Nam.
- Giáp biển đông – quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất ẩm.
- Nằm ở trung tâm của khu vực Châu Á gió mùa, sự hoạt động của chế độ gió mùa, giao tranh với Tín phong của vùng nội chí tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu, các thành phần khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
1,0đ Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo được những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
1,0đ a.
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015 - CỤM 11 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I: (2,0 điểm) 1.
Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định.
2.
Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Câu II: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, 1.
Chứng tỏ công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ.
Giải thích tại sao lại có sự phân hoá đó.
2.
Trình bày thế mạnh và tình hình khai thác thủy điện ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ.
Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của vùng có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? Câu III: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta năm 2000 và 2007 ( Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2007 Tổng sản lượng 2250,5 4197,8 Khai thác 1660,9 2074,5 Nuôi trồng 589,6 2123,3 1.
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng của ngành thủy sản nước ta năm 2000 và 2007.
2.
Rút ra các nhận xét và giải thích .
Câu IV: (2 điểm) Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở vùng biển nước ta.
Phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên biển nước ta? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ TNTHPT VÀ XÉT VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2015 Câu I.1 I.2 II.1 Nội dung Điểm Chứng minh rằng tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí và lãnh thổ quy định - Vị trí nội chí tuyến: quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu, các thành phần và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, vừa tiếp giáp lục địa Á Âu vừa giáp biển Đông – quy định tính chất bán đảo của thiên nhiên Việt Nam.
- Giáp biển đông – quy định thiên nhiên Việt Nam mang tính chất ẩm.
- Nằm ở trung tâm của khu vực Châu Á gió mùa, sự hoạt động của chế độ gió mùa, giao tranh với Tín phong của vùng nội chí tuyến đã quy định nhịp điệu mùa của khí hậu, các thành phần khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
1,0đ Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo được những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
1,0đ a.