Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử Sinh – VTV7 – Kênh truyền hình Giáo Dục Quốc Gia – 2018

70e12d17af4caa20e37df833714d4d6a
Gửi bởi: Phạm Thị Linh 9 tháng 2 2019 lúc 16:41:28 | Được cập nhật: 12 giờ trước (8:18:41) Kiểu file: PDF | Lượt xem: 516 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BỘ ĐỀ MẪU – KỲ THI THPT QUỐC GIA CHUẨN CẤU TRÚC BỘ GIÁO DỤC
Môn: Sinh học
Câu 81. Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO 3- thành N2?
A.
B.
C.
D.

Vi khuẩn amôn hóa.
Vi khuẩn cố định nitơ.
Vi khuẩn nitrat hóa.
Vi khuẩn phản nitrat hóa.

Câu 82. Cho các loại tế bào sau:
(1) Tế bào đơn bội ở người.
(2) Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan.
(3) Tế bào xôma ở châu chấu đực.
(4) Tế bào giao tử bình thường ở ruồi giấm.
(5) Thể ba nhiễm ở ruồi giấm.
(6) Tế bào của người bị mắc hội chứng Tớc-nơ.
(7) Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan.
(8) Tế bào tứ bội ở củ cải.
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ?
A.3

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 83. Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN
(1) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
(2) Bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã
(3) Thường diễn ra nhiều lần trong một lần phân bào
(4) Chỉ diễn ra trong nhân tế bào
(5) Là cơ sở cho sự nhân đôi của NST
Số phương án đúng là
A.4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 84. Ở những loài động vật có hệ tuần hoàn kín. Máu chảy trong động mạch có đặc điểm là
A.
B.
C.
D.

áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm hoặc trung bình
áp lực thấp hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm
áp lực thấp hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh
áp lực cao hoặc trung bình tốc độ máu chảy nhanh

Câu 85. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ
A. sự co dãn của phần bụng

B. sự vận động của cánh
C. sự di chuyển của thân
D. sự nhu động của hệ tiêu hoá
Câu 86. Chu trình cố định CO 2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
A.
Giai đoạn đầu cố định CO 2 và giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin đều diễn
ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
B.
Giai đoạn đầu cố định CO 2 và giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu trình Canvin đều diễn
ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch
C.
Giai đoạn đầu cố định CO 2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu còn giai đoạn tái cố
định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch
D.
Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch còn giai đoạn tái cố
định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu
Câu 87: Ở thực vật, hô hấp sáng là quá trình
A.
B.
C.
D.

chỉ xảy ra ở thực vật C4
làm tăng sản phẩm quang hợp
sử dụng enzim PEP – cacboxilaza
phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và nồng độ CO 2CO2

Câu 88: Một trong những đặc điểm của thể đa bội lẻ là
A.
B.
C.
D.

Cơ thể phát triển chậm, chống chịu kém
Tế bào dinh dưỡng mang 2n +1 hoặc 2n – 1 nhiễm sắc thể
Tế bào có hàm lượng AND tăng gấp bội, tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ
Hoàn toàn mất khả năng sinh sản

Câu 89: Phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một
số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Quá
trình giảm phân cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo F 1 có tối đa bao nhiêu kiểu
gen?
A.56

B. 42

C. 18

D. 24

Câu 90: Phép lai P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một
số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Quá
trình giảm phân cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo F 1 có tối đa bao nhiêu kiểu
gen?
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 91: Khi tế bào sinh giao tử của cá thể có kiểu gen AaX bY giảm phân, cặp NST giới tính không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Giao tử được tạo ra có thể là
A.
B.
C.
D.

AXb và aY
AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc aXbY hoặc A
AaY hoặc aXb
AXbY và a hoặc aXbY và A

Câu 92: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.

Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Đột biến mất đoạn xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài
Đột biến đảo đoạn chỉ phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng
Đảo đoạn có thể không làm thay đổi lượng gen và thành phần gen của NST

Câu 93: Trật tự tiêu hoá thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A.
B.
C.
D.

Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong
Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách
Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế
Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế

Câu 94: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng
A. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra trong nhân tế bào
B. Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã
C. Riboxom dịch chuyển theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN
D. Mỗi phân tử tARN mang một vài axit amin cùng lúc khi tiến hành dịch mã
Câu 95: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có 2
alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.114

B. 108

C. 64

D. 36

Câu 96: Khi nói về nguyên nhân và cơ chế di truyền, biến dị, có các phát biểu sau :
(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trên gen phát sinh do sự xuất hiện của 1 bazơ hiếm
(2) Nếu trong tái bản ADN có acridin chèn vào mạnh đang được tổng hợp sẽ gây đột biến
thêm 1 cặp nuclêôtit.
(3) Nếu trong tái bản ADN có tác nhân 5BU, sau 3 lần tái bản sẽ xuất hiện 2 gen đột biến do
có sự thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

(4) Đột biến gen phát sinh khi tác nhân gây đột biến làm cho quá trình tái bản vi phạm
nguyên tắc bổ sung.
(5) Đột biến cấu trúc NST phát sinh khi tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân li
của NST.
(6) Nếu chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình
thường quy định 3AO, chứng tỏ đã xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit thuộc 1 bộ ba.
(7) Đột biến làm cho chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do
gen bình thường quy định, chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa.
Số phát biểu đúng là :
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 97: Quá trình giảm phân của kiểu gen nào sau đây tạo ra ít loại giao tử nhất?
A. AabbXDY
B. C. AaBbXDXd

B. AaBbXDXD
D. aaBBXDXd

Câu 98: Lai hai cây phấn lá đốm với cây lá phấn lá xanh, thu được kết quả như sau
Lai thuận P: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh → F 1: 100% số cây lá đốm
Lai nghịch P: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm → F 1: 100% số cây lá xanh
Phát biểu nào sau đây đúng về phép lai trên
A.
B.
C.
D.

♀ cây F1 ở phép lai nghịch x ♂ cây F1 ở phép lai thuận → F2 toàn cây lá xanh
Cây F1 ở phép lai thuận tự thụ phấn tạo F 2 gồm toàn cây lá xanh
Cây F1 ở phép lai nghịch tự thụ phấn tạo F 2 có cả cây lá đốm và cây lá xanh
Alen A quy định lá đốm trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xanh

Câu 99: Ở loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuẩn chung (P), thu được F 1 toàn cây hoa hồng. F 1 tự thụ
phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa
trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho
biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình
(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp hay dị
hợp
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F 2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả của sự tương tác giữa các alen của cùng một gen
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 100: Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác động qua lại với nhau
theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm.
Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn
với cây có kiểu gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 31,25%.

B. 2 2,43%

B. C. 3 2,13%

D. 23,42%

Câu 101: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng
được F1 toàn con thân đen, mắt đỏ.Cho F 1 giao phối với nhau, đời F 2 có tỉ lệ : giới cái :100% thân xám,
mắt đỏ: giới đực: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân
đen, mắt đỏ. Biết mõi tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy
luật
Phương án đúng là :
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Liên kết gen không hoàn toàn
(3) Di truyền chéo
(4) Di truyền thẳng
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 102: Ở một loài câu, alen A quy định than cao, alen a quy định than thấp; gen B quy định quả tròn,
alen b quy định quả dài. Cây than cao, quả tròn (P) tự thụ phấn tạo ra F 1 cos 54% cây cao, quả tròn, 21%
cây than cao, quả dài; 21% cây thân cao, quả dài; 4% cây thân thấp, quả dài. Cho biến quá trình giảm
phân của quá trình tạo hạt phấn và noãn như nhau. Có bao nhiêu dự đoán đúng sau đây?
(1) Kiểu gen của cây P là

, tần số hoán vị gen là 40%

(2) F1 gồm 10 loại kiểu gen
(3) Trong tổng số cây F1 có 68% số cây dị hợp về 1 cặp gen
(4) Trong tổng số cây than cao, quả tròn F 1 có 23,5% số câu không mang alen lặn
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 103: Nếu alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy
định hoa trắng; alen D quy định hoa kép, alen d quy định hoa đơn. Cho P. (Aa,bb,Dd) x (aa,Bb,Dd) và
nếu F 1 có tỷ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1 thì số phép lai (P) phù hợp là bao nhiêu trong số các phép lai
dưới đây?:
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 104: Theo quan điểm hiện đại, có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần
thể
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên
(2) Đột biến
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Giao phối ngẫu nhiên
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 105: Một quần thể hươu lên núi kiếm ăn, chiều tối những con yếu không xuống chân núi nằm lại
trên sườn núi. Đêm đến lũ quyết tràn về, cuốn theo tất cả những con khỏe mạnh dưới chân núi, chỉ còn
những con ốm yếu nằm lại trên sườn núi sống sót. Qua thời gian, từ những cá thể sống sót này hình
thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể ban đầu. Đây là
một ví dụ về tác động của
A.
B.
C.
D.

Đột biến
Di – nhập gen
Chọn lọc tự nhiên
Các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 106: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về tiến hóa nhỏ
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra hoàn toàn độc lập với tiến hóa lớn
(2) Tiến hóa nhỏ biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và hình thành loài mới
(4) Tiến hóa nhỏ kết thúc thì loài mới hình thành
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 107: Theo quan điểm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A.
Chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của tác
nhân đột biến
B.
Là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của thường biến và các cơ chế cách li
C.
Bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài
D.
Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo
ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc
Câu 108: Ở một loài động vât, xét một locus nằm trên NST thường có hai alen, alen A quy định thực
quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những con bị thực quản hẹp sau
khi sinh bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái
như nhau, qua ngẫu phối thu được 1F gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, câu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là

A.

0,6AA: 0,4Aa

B. 0,9AA: 0,1Aa

B.

C. 0,7AA: 0,3Aa

D. 0,8AA: 0,2Aa

Câu 109: Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định chân
thấp. Cho 12 con đực (P) chân cao giao phối với 36 con cái chân thấp thu được F 1, tiếp tục cho các con
F1 ngẫu phối qua một số thế hệ. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng quần thể có cấu trúc di truyền là
14,0625%AA: 46,875% Aa: 39,0625% aa. Biết không phát sinh đột biến mới, theo lý thuyết số con đực
(P) có kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
A.4

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 110: Phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh ở người do 1 alen của một gen có 2 alen quy định

Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu suy luận sau đây là đúng
(1) Bệnh do alen trội nằm trên vùng không tương đồi của NST X quy định
(2) Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 10 người trong sơ đồ phả hệ
(3) Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng là 11 và 12 là
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp tử
(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ thứ I và III có kiểu gen giống hệ nhau
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 111: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố theo nhóm có bao nhiêu đặc điểm
trong các đặ điểm dưới đây?
(1) Các cá thể tập hợp thành từng nhóm
(2) Xảy ra trong các quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
(3) Xảy ra khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường
(4) Làm tăng cường sự hợp tác giữa các cá thể trong quần thể
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 112: Chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn diễn ra bình thường khi thiếu vắng một trong những
nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí hoặc hiếu khí
C. Động vật ăn cỏ, ăn phế liệu và động vật ăn thịt
D. Thực vật, nấm
Câu 113: Phát biểu nào sau đây sai về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể ?
A. Thay đổi mức sinh – tử là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
B. Mức tử vong của quần thể là số cá thể chết trong một đơn vị thời gian
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian
D. Mức sinh sản – tử vong thường ổn định và giống nhau giữa các quần thể cùng loài
Câu 114: Một lưới thức ăn được mô tả: sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh
đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn này,
(1) ếch xanh tham gia vào 4 chuỗi thức ăn và là sinh vật tiêu thụ bậc 1
(2) rắn hổ mang thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
(3) châu chấu và sâu thuộc cùng một bậc dinh dưỡng
(4) chim chích và ếch xanh luôn thuộc hai bậc dinh dưỡng khác nhau
Số phương án đúng là
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 115: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự phân tầng trong quần xã?
(1) Phân tầng của thực vật ở rừng mưa nhiệt đới kéo theo sự phân tầng của động vật
(2) Sự phân bố ánh sáng dưới nước kéo theo sự phân bố của sinh vật vật sản xuất
(3) Sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh
(4) Sự phân tầng làm tăng khả năng tự dụng nguồn sống và tăng sự cạnh tranh
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 116: Cho các mối quan hệ giữa các loài sinh vật như sau:
(1) Dương xỉ sống bám trên thân cây gỗ để lấy nước và ánh sáng, không gây hại cho cây gỗ.

(2) Nhờ hải quỳ, cá trốn được kẻ thù và cá bảo vệ hải quỳ khỉ bị cá khác ăn xúc tu.
(3) Trùng roi sống trong bụng mối chứa enzim xenlulaza thành đường glucozơ, mối cung cấp
đường cho trùng roi.
(4) Cò và nhạn bể làm chung tổ để ở.
(5) Kênh kênh sử dụng thức ăn thừa của thú.
(6) Vi khuẩn Rhizôbium nhờ có enzim nitrôgenaza cố định nitơ khí trời cho cây họ đậu,
ngược lại, cây họ đậu cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn nốt sần.
(7) Sán, giun sống trong cơ quan tiêu hóa của lợn
Có bao nhiêu mối quan hệ hợp tác?
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 117: Đặc điểm chung của các mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã là
A. Các loài đều bị hại
B. Cả hai loài đều có lợi
C. Ít nhất có một loài bị hại
D. Các loài đều không có lợi, không bị hại
Câu 118: Ở ruồi giấm gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các
cá thể đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở các kiểu gen là như nhau).
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ sau là
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng
B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng
Câu 119: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định tính
trạng màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một alen trội A
quy định hoa vàng, kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1
gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi
trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F 1 chiếm 12, 5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F 1 chiếm 12, 5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây trắng đồng hợp tử chiếm 25%
A.1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 120: Ở những loài có ống tiêu hoá. Có bao nhiêu cặp cấu trúc – chức năng phù hợp?
Bộ phận
1. Miệng
2. Thực quản
3. Dạ Dày
4. Ruột non
5. Ruột già
(1) 1 – a
(2) 1 – c
(3) 2 – c
(4) 3 – a
(5) 4 – d
(6) 5 – e
A.2

Chức năng
a. Co bóp, nhào trộn, đẩy thức ăn xuống dưới
b. Nhai, nghiền, đảo trộn thức ăn
c. Nuốt, đẩy thức ăn xuống dưới
d. Co bóp cho thức ăn thấm dịch, đẩy thức ăn xuống dưới
e. Co bóp đẩy chất thải, hấp thụ nước

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 121: Theo dõi sự di truyền của hai tính trạng được quy định bởi hai cặp gen và di truyền trội, lặn
hoàn toàn. Nếu F 1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B-: 5A-bb: 1aaB-: 3aabb thì kiểu gen và tần số hoán vị gen của
P là
A.

và hoán vị 1 bên với f = 25%

B.

và với f = 37,5%

C.

và với f = 8,65%

D.

và với f = 25%

KÊNH GIÁO DỤC QUỐC GIA
VTV7
-----------

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề.
———————

Họ, tên thí sinh:....................................................................Số báo danh .............................
Câu
81

Đáp án

Đáp án

D

Câu
91

Đáp án

D

Câu
101

Đáp án

Câu

Đáp án

C

Câu
111

D

121

D

82

D

92

C

102

B

112

C

83

C

93

C

103

B

113

D

84

D

94

A

104

B

114

A

85

A

95

B

105

D

115

C

86

C

96

C

106

C

116

B

87

D

97

B

107

D

117

C

88

C

98

A

108

D

118

D

89
90

B

99
100

C

109
110

C

119
120

C

B

Đăng tải bởi https://exam24h.com

A

B

C