Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử lần 2 THPT QG Môn Sinh học năm 2019

a89cd1ec75fa6af4fbc3df6545e77770
Gửi bởi: Võ Hoàng 15 tháng 2 2019 lúc 20:46:41 | Update: 25 tháng 4 lúc 13:26:44 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 741 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Khóa học Pro SAT Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe Pro S.A.T Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN Học để khẳng định mình Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/ Câu 1: [709497] Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá. B. lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin. C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết. D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709497] Câu 2. [709499] Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709499] Câu 3. [709502] Quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào? A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã. C. Dịch mã. D. Nhân đôi NST. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709502] Câu 4. [709506] Một gen có 1200 cặp nucleotit thì sẽ có bao nhiêu chu kì xoắn? A. 1200. B. 120. C. 60. D. 240. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709506] Câu 5. [709508] Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST? A. Đột biến lệch bội thể một. B. Đột biến tam bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến mất đoạn NST. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709508] Câu 6. [709511] Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép? A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBbDddEe. C. AaBbDdEee. D. AaBDdEe. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709511] Câu 7. [709519] Tính trạng nhóm máu người do gen có alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709519] Câu 8. [709524] Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB aaBb. B. aaBb Aabb. C. aaBB AABb. D. AaBb AaBb. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709524] Câu 9. [709527] cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định không sừng; kiểu gen Aa quy định có sừng đực và không sừng cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng? A. AA aa. B. Aa Aa. C. AA Aa. D. AA AA. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709527] Câu 10. [709530] người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính quy định? A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh phênylkêtô niệu. C. Bệnh mù màu. D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709530] ĐỀ THI THPT QG 2019 ĐỀ LUYỆN SỐ 4Khóa học Pro SAT Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe Pro S.A.T Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN Học để khẳng định mình Câu 11. [709532] một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu? A. 50%. B. 12,5%. C. 25%. D. 37,5%. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709532] Câu 12. [709533] Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây? A. NST nhân tạo. B. Plasmit. C. Virut. D. Vi khuẩn. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709533] Câu 13. [709534] Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Chân mèo và tay người. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709534] Câu 14. [709535] Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn kỉ nào sau đây? A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Triat (Tam điệp). C. Kỉ Silua. D. Kỉ Jura. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709535] Câu 15. [709536] Trong giới hạn sinh thái, vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất? A. Khoảng cực thuận. B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709536] Câu 16. [709537] Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu Nhái Rắn Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2? A. Rắn. B. Đại bàng. C. Nhái. D. Sâu. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709537] Câu 17. [709538] Trong quang hợp, NADPH có vai trò: A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709538] Câu 18. [709539] Khi nói về hô hấp động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng. B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường. C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709539] Câu 19. [709540] Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen nhân đôi lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường sống không có lactôzơ. B. Gen phiên mã 10 lần. C. Gen điều hòa nhân đôi lần. D. Gen phiên mã 20 lần. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709540] Câu 20. [709541] Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến số lượng NST. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709541] Câu 21. [709542] một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ gen trội A, B, quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình Fa là:Khóa học Pro SAT Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe Pro S.A.T Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN Học để khẳng định mình A. cây hoa tím cây hoa trắng. B. cây hoa tím 15 cây hoa trắng. C. cây hoa tím cây hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709542] Câu 22. [709543] Khi nói về nhân tố di nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B. Sự phát tán hạt phấn thực vật chính là một hình thức di nhập gen. C. Di nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709543] Câu 23. [709544] Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. C. tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709544] Câu 24. [709547] Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709547] Câu 25. [709554] Một gen có chiều dài 4080 và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm liên kết hiđrô. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen nói trên bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit. B. Gen bị đột biến có chiều dài ngắn hơn gen khi chưa đột biến 3,4A0. C. Số nuclêôtit loại của gen lúc chưa đột biến là 550. D. Số nuclêôtit loại của gen khi đã đột biến là 650. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709554] Câu 26. [709557] Một loài thực vật, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình: A. cây thân cao cây thân thấp. B. cây thân cao cây thân thấp. C. cây thân cao cây thân thấp. D. 43 cây thân cao 37 cây thân thấp. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709557] Câu 27. [709562] Phép lai P: ♀XDXd ♂XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng? A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, loại kiểu hình. B. Nếu chỉ có hoán vị gen quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. C. Nếu xảy ra hoán vị gen cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. Nếu chỉ có hoán vị gen quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709562] aBAb abABKhóa học Pro SAT Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe Pro S.A.T Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN Học để khẳng định mình Câu 28. [709563] một loài thực vật lưỡng bội, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân; alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%. B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có loại kiểu gen. C. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có loại kiểu gen. D. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu đời con có loại kiểu hình thì đời con có tối đa kiểu gen. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709563] Câu 29. [709567] một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA 0,4Aa 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5. II. giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10. III. giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen có tần số 2/9. IV. tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709567] Câu 30. [709569] Khi nói về giới hạn sinh thái và sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có sinh thái trùng nhau. II. Các loài có sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới. IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709569] Câu 31. [709571] Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ. II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của môi trường. IV. Chỉ có các loài thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. A. 4. B. 3. C. 2. D. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709571] Câu 32. [709574] Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể. II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250. III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha. IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709574]Khóa học Pro SAT Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe Pro S.A.T Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN Học để khẳng định mình Câu 33. [709584] Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và có 20% số nuclêôtit loại A. Trên mạch của gen có 300T và số nuclêôtit loại chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ II. Tỉ lệ III. Tỉ lệ IV. Tỉ lệ 1. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709584] Câu 34. [709586] Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến. II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen vị trí lặp đoạn. III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709586] Câu 35. [709590] Phép lai P: ♂, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen và gen là 40 cM. III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709590] Câu 36. [709593] một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có kiểu gen, trong đó có kiểu gen quy định hoa hồng. II. Cho cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ đỏ hồng trắng. III. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình đỏ hồng. IV. Lấy ngẫu nhiên cây hoa hồng F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709593] Câu 37. [709598] một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao con cái và quy định chân thấp con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu đực và quy định không râu cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có kiểu gen, kiểu hình. II. F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16. III. F2, kiểu hình chân thấp, không râu có kiểu gen. IV. Lấy ngẫu nhiên con đực chân cao, có râu F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709598] 11GA 43 1111XATG 3327 1111XGTA 23 XAGT dDXXabAB YXabABDKhóa học Pro SAT Sinh học Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe Pro S.A.T Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN Học để khẳng định mình Câu 38. [709599] Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 10 loại kiểu gen. II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị hợp. IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709599] Câu 39. [709600] Một quần thể thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua thế hệ ngẫu phối, F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen lớn hơn tần số của alen a. II. thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ 27 cây hoa trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709600] Câu 40. [709601] Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau. Biết không xảy ra đột biến tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của người. II. Người số và người số chắc chắn có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số là 2/3. IV. Cặp vợ chồng số sinh con bị bệnh với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [Ctrl để xem lời giải chi tiết: ID 709601] 10 Ghi chú: Nam bị bệnh Nữ bị bệnh Nữ bị bệnh và Nữ bị bệnh Nam bị bệnh Nam không bị bệnh Nữ không bị bệnh