Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi năng khiếu môn Hóa lớp 11 11H lần 3 năm học 2019- 2020 trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương

a0c9ec4fb0ce03dfa4699a3c1b497e84
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 6:04:47 | Được cập nhật: 18 tháng 4 lúc 1:56:58 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 370 | Lượt Download: 1 | File size: 0.094568 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Tổ Hóa học ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 11 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi: 25 tháng 11 năm 2019 Câu 1. (2 điểm) 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau: a. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. b. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. c. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI, sau đó cho vào dung dịch sau phản ứng một ít hồ tinh bột. d. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4. 2. Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau đây: a) NaCl + H2SO4 đặc, nóng → b) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O c) KMnO4 + H2SO4 + HNO2 → d) FeSO4 + KHSO4 + KMnO4 → Câu 2. (2 điểm) 1. Cho dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m. 2. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa đủ với 50mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng thì thu được 0,04mol Z. Tính thành phần % số mol của axit Y trong hỗn hợp X. Câu 3. (2 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt sáu chất sau: Anđehit fomic, glixerin, glucozơ, phenol, tinh bột, ancol metylic.Viết các phương trình phản ứng.(các hoá chất và điều kiện phản ứng coi như có đủ). 2. Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn : Al2O3, SiO2 và Fe2O3 vào dung dịch chứa một chất tan A dư thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ cụ thể và viết các phương trình hoá học minh hoạ. Câu 4. (2 điểm) 1. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M. Cho Ka của CH3COOH = 1,8.10-5 2. So sánh và giải thích a. Lực axit của HCOOH; CH3COOH và HOOC-COOH b. Lực bazơ của CH3NH2; C2H5NH2 và C6H5NH2 Câu 5. (2 điểm) 1. Cho hỗn hợp Y gồm ba kim loại K, Zn, Fe vào nước dư thu được 6,72 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn B không tan có khối lượng 14,45 gam. Cho B vào 100 ml CuSO4 3M, thu được chất rắn C có khối lượng 16,00 gam. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong Y? 2. Đun nóng 0,1 mol một este no, mạch hở X ( không chứa nhóm chức nào khác) với 100 gam dung dịch MOH 20%. Phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được phần chất rắn A, ngưng tụ phần hơi thu được 89,2 gam chất lỏng. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 25,6 gam muối cacbonat và 25,3 gam hỗn hợp CO2, H2O. a. Xác định M biết M là kim loại kiềm và trong A có chứa 1 muối của axit hữu cơ đơn chức. b. Xác định công thức cấu tạo của X. …………Hết……….