Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi năng khiếu môn Hóa lớp 10 10H lần 2 năm học 2019- 2020 trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương.

649e6268cbe8fe7f462ad6756bd0f98e
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 6:04:04 | Được cập nhật: hôm qua lúc 23:10:05 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 268 | Lượt Download: 1 | File size: 0.120281 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI Tổ Hóa học ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 10 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi: 21 tháng 10 năm 2019 Câu 1. (0.75 điểm) Triti phân có chu kì bán rã là 12,5 năm. Mất bao nhiêu năm để hoạt tính của mẫu triti giảm đi còn lại 15% so với ban đầu? Câu 2. (0.75 điểm) Tính H0 cho phản ứng: C2H2 (k) + 2 H2 (k)  C2H6 (k) . Cho biết Chất C2H2 (k) H2 (k) C2H6 (k) Hcháy(kJ.mol1) -1300 -286 -1560 Câu 3. (1.0 điểm) Cho phân tử PCl3, hãy cho biết dạng hình học và trạng thái lai hóa của P ? Câu 4. (1.0 điểm) Một hợp chất A chỉ chứa C , H , N . Đốt cháy hoàn toàn 0,125 gam A tạo ra 0,172 gam H2O và 0,279 gam CO2. a. Tìm % khối lượng của C , H , N trong A và xác định công thức đơn giản nhất của A. b. Biết rằng công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử . Vẽ công thức cấu tạo của bốn đồng phân khác nhau có thể có của hợp chất ứng với công thức trên. Câu 5: (1.0 điểm) Cho biết phản ứng và các số liệu sau: 3 CH3OH(k) + O2(k)  CO2(k) + 2H2O(k) 2 CO2 (k) H2O(k) 0 -1 -393,51 -241,83 H s, 298 (kJ mol ) Tính H 0298 và U 0298 của phản ứng Câu 6. (1.0 điểm) Xác định cấu hình (R) hoặc (S) cho mỗi hợp chất sau đây? Câu 7. (1.0 điểm) Viết công thức các đồng phân của C6H12 thỏa mãn: a) Đồng phân mạch hở và đối quang của nó b) Đồng phân mạch hở và là cặp đồng phân hình học O2(k) 0 CH3OH(k) -201,17 Câu 8: (1.5 điểm) Hyđrazin lỏng, N2H4, đôi khi được dùng làm chất nổ đạn rocket. a. Viết phương trình cho sự hình thành hyđrazin từ các đơn chất và sử dụng các phản ứng cháy dưới đây để rút ra phương trình trong đó nhiệt hình thành của hyđrazin lỏng, H0f, được biểu thị qua các giá trị H1, H2 và H3. 1 N2 (k) + O2 (k)  NO2 (k) H1 2 1 H2 (k) + O2 (k)  H2O (k) H2 2 N2H4 (k) + 3O2 (k)  2NO2 (k) + 2H2O (k) H3 b. Trong đạn rocket, hyđrazin lỏng phản ứng với hyđro peroxit H2O2 lỏng tạo ra khí nitơ và hơi nước. Viết phương trình cho phản ứng này. c. Tính hiệu ứng nhiệt, H0, cho phản ứng ở ý b. Chất N2H4 (l) H2O2 (l) H2O (k) 1 Nhiệt hình thành, kJ.mol 50,6 187,8 285,8 d. Tính H0 cho phản ứng cho phản ứng trong câu b dựa vào các năng lượng phân li liên kết cho ở bảng sau. Liên kết NN N=N NN NH OO O=O OH Ephân li, kJ.mol 167 418 942 386 142 494 459 e. Trong hai giá trị biến thiên entanpy thu được ở hai câu c và d, H0, giá trị nào chính xác hơn? hãy giải thích cho câu trả lời của bạn. f. Xác định nhiệt độ lớn nhất có thể tạo ra từ phản ứng cháy của khí trên nếu tất cả năng lượng sinh ra trong phản ứng đều dùng để tăng nhiệt độ cho các chất khí này. Nhiệt dung riêng của N2 (k) và H2O (k) tương ứng là 29,1 J.mol1.0C1 và 33,6 J.mol1.0C1, tương ứng. Câu 9. (1.0 điểm) Thực nghịêm xác định được momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. a) Tính momen lưỡng cực của liên kết O – H (bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy) b) Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử oxy. Cho biết 1D = 3,33.10-30 C.m. Điện tích của electron là -1,6.10-19C; 1nm = 10-9m Câu 10. (1.0 điểm) Hãy chứng minh rằng phần thể tích bị chiếm bởi các đơn vị cấu trúc (các nguyên tử) trong mạng tinh thể kim loại thuộc các hệ lập phương đơn giản, lập phương tâm khối, lập phương tâm diện tăng theo tỉ lệ 1 : 1,31 : 1,42. ……..Hết……