Đề thi năng khiếu môn Hóa 11H lần 1 năm học 2019- 2020 trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 6:03:49 | Được cập nhật: hôm kia lúc 15:08:13 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 357 | Lượt Download: 6 | File size: 0.172521 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Tài liệu ôn tập HKII năm học 2020-2021 môn Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội
- Tài liệu môn Hóa 11, trường THPT Nguyễn Đức Cảnh - Thái Bình.
- Đề cương ôn thi HKI Hóa 11, trường THPT Xuân Đỉnh - Hà Nội năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình chuyên, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021
- Đề cương ôn tập kiểm tra giữa học kì II Hóa 11 chương trình cơ bản, trường THPT Chuyên Bảo Lộc, năm học 2020-2021.
- Chuyên đề Benzen Hóa học 11, trường THPT Quốc Oai- Hà Nội
- Hóa 11 trắc nghiệm luyện tập phần Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội
- Hóa 11 Ankin, trường THPT Quốc Oai - Hà Nội.
- SỰ ĐIỆN LI – NITƠ, PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG, PHÂN BÓN HÓA HỌC HÓA 11 NĂM HỌC 2020-2021, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
- HÓA HỌC 11 NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, TRƯỜNG THPT QUỐC OAI - HÀ NỘI.
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
Tổ Hóa học
ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 11
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: 16 tháng 09 năm 2019
Câu 1. ( 1,5 điểm)
1. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện. Mạng cơ sở của CuCl như sau
Các ion Cl - xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Cu+ nhỏ hơn chiếm hết số hốc bát diện.
a) Tính số ion Cu+ và Cl - rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong mạng tinh thể cơ sở.
b) Xác định bán kính ion Cu+.
Cho: D(CuCl) = 4,136 g/cm3 ; rCl-= 1,84 A0 ; Cu = 63,5 ; Cl = 35,5
2. Kết quả xác định hàm lượng phóng xạ của một mẫu thiên thạch cho thấy trong đó có 1,21 g 206Pb và 4,4 g
238
U. Biết rằng chu kỳ bán hủy của 238U là 4,5.109 năm.
a) Hãy tính tuổi của mẫu thiên thạch.
b) Xác định tốc độ đầu của sự phân rã (phân rã/phút).
Câu 2. ( 1 điểm)
Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M với 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A.
1. Tính pH của dung dịch A
2. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B (coi thể tích dung dịch B bằng thể tích
dung dịch A). Xác định pH của dung dịch B biết Kb(NH3) = 1,8.10-5.
Câu 3. ( 1 điểm)
Nêu cơ chế của các chuyển hóa sau:
1.
2. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Hãy chỉ chỉ rõ mỗi bước phản ứng và cơ chế của mỗi bước.
Câu 4. ( 1 điểm)
Đối với phản ứng đề hiđro hóa etan:
C2H6 (k) C2H4 (k) + H2 (k)
(1)
có các số liệu sau: ΔG0900K = 22,39 kJ.mol-1 và các giá trị entropy được ghi ở bảng dưới đây:
Chất
So900K
[J.mol-1.K-1]
H2
163,0
C2H6
319,7
C2H4
291,7
a) Tính Kp của phản ứng (1) tại 900K.
b) Tính ΔH0900K của phản ứng C2H4 (k) + H2 (k)
C2H6 (k)
c) Tính Kp tại 600K của phản ứng (1), giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ 600K đến 900K thì
ΔHo và ΔSo không thay đổi.
Câu 5. ( 1 điểm)
Hiđro hóa hiđrocacbon A (C10H14) thu được hiđrocacbon C10H18. Ozon hóa A rồi chế hóa tiếp với
Zn/CH3COOH thu được O=CH[CH2]3CO-CO[CH2]3CH=O.
a) Viết hai công thức cấu tạo có thể có của A.
b) Hiđrocacbon A phản ứng với anhiđrit maleic cho sản phẩm cộng – đóng vòng Đinxơ – Anđơ B. Viết công
thức cấu tạo chính xác của A và B.
c) Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm cộng và cơ chế phản ứng xảy ra khi cho A phản ứng với HCl
theo tỉ lệ mol 1 :1.
Câu 6 (1,5 điểm):
Hoàn thành dãy phản ứng chuyển hóa sau:
1.
H3C
H3C
O
O +
COOH
o
A t , -H2O B ArCHO, AcOH
C6H8O4
COOH
2. H3C-CH=CH2 + Cl2 + CH3OH
A
Mg,ete
B Mg,ete
C
D
CO2
CO2
NaHCO3,
J
C6H13NO3
C
, EtOH
piperi®in
D
Kh«ng ph¶n øng
PCl5
E
to
F
Br2
G
NH3 (3 mol)
I
CH3OH, HCl
H
Câu 7. ( 1 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).
b. Dung dịch Ba(HCO3) 2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1:1).
c. Dung dịch Ca(H2PO4) 2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1:1).
d. Dung dịch Ca(OH) 2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1).
2. Lên men m gam glucozơ thu được 500 ml ancol etylic 46o và V lít khí CO2 (đktc). Biết hiệu suất phản
V
ứng lên men rượu đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Hấp thụ toàn bộ
lít CO2
10
thu được ở trên vào x lít dung dịch chứa đồng thời KOH 0,2M và NaOH 0,2M thu được dung dịch chứa
58,4 gam chất tan. Tính x.
Câu 8 (1 điểm):
Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào
khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Xác định giá trị của m và a.
2. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch Y.
Câu 9. ( 1 điểm)
1. Chia 17 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức (trong đó có một anđehit mạch cacbon phân nhánh)
thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 43,2 gam Ag.
- Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hai anđehit trên.
2. Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết
đôi C=C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy
hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 48,76 gam Na2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Xác định các chất X,
Y, Z.
………..Hết………