Đề thi năng khiếu Địa lí 11- lớp 11 Địa lần 1 năm học 2019-2020, trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 6:28:55 | Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 0:18:29 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 409 | Lượt Download: 7 | File size: 0.551865 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đáp án các mã đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 724 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 723 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 721 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 722 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 718 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 717 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 719 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 720 năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Địa 11 tỉnh Quảng Nam mã đề 713 năm 2018-2019
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN IV-NĂM HỌC 2019 - 2020
LỚP 11 CHUYÊN ĐỊA LÍ
Ngày thi : 11/05/2020
Thời gian làm bài: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 04 câu; 01 trang
Câu I: (3,00 điểm)
1. Quy luật địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật ở nước ta như thế nào?
2. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy so sánh sự khác biệt trong chế độ nhiệt
giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta. Giải thích vì sao có sự khác biệt đó?
Câu II: (3,00 điểm)
1. Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG PHÂN THEO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị tính: nghìn người)
Năm
TỔNG SỐ
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế ngoài Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
2010
49048,5
5017,4
42304,6
1726,5
2012
51422,4
4991,4
44192,9
2238,1
2014
52744,5
4866,8
45025,1
2852,6
2016
53302,8
4698,6
45016,1
3588,1
2018
54249,4
4523,1
45187,9
4538,4
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2019: https://www.gso.gov.vn)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích về tổng số lao động và tình hình sử dụng lao động theo
các thành phần kinh tế giai đoạn 2010 - 2018.
2. Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo giới và các vấn đề kinh tế xã hội của nước ta.
3. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc điểm mạng lưới
đô thị nước ta.
Câu III: (2,00 điểm)
1. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sản xuất lúa của nước ta đạt
nhiều thành tựu.
2. Phân tích các yếu tố tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện
nay?
Câu IV: (2,00 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA VIỆT NAM
Sản phẩm
Than (triệu tấn)
Dầu thô (triệu tấn)
Điện (tỉ KWh)
2005
2010
2015
2018
34,1
18,5
52,1
44,8
15,0
91,7
41,7
18,7
157,9
42,0
14,0
209,2
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2019: https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng lượng trong giai
đoạn 2005-2018.
2. Tại sao sản phẩm công nghiệp nước ta ngày càng đa dạng và chất lượng được nâng cao?
--------------------------- HẾT ------------------------ Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành trong
khi làm bài
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên Thí sinh:………………………………………………….SBD………………..
Giám thị coi thi: ……………………………………………………………………………
Câu
I
II
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI 11
Ý
Nội dung chính cần đạt
Điểm
1 Quy luật địa đới thể hiện qua sự phân bố sinh vật nước ta như thế nào?
1,50
- Nêu khái niêm quy luật địa đới ….
0,25
- Biểu hện: TP SV phong phú, các loài nhiệt đới là chủ yếu, có sự phân hóa 0,25
Bắc-Nam …
- Phần lãnh thổ phía Bắc
+ Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới
0,25
+ Thành phần loài: Ngoài các loài nhiệt đới có cả các cây cận nhiệt và ôn đới. 0,25
trồng rau vụ đông
- Phần lãnh thổ phía Nam
+ Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo gió mùa
0,25
+ Thành phần sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương 0,25
nam đi lên hoặc từ phương tây di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loại cây
chịu hạn rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn, bò sát…
2 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy so sánh sự khác biệt 1,50
trong chế độ nhiệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta. Giải thích
vì sao có sự khác biệt đó?
- Khái quát 2 vùng
0,25
- Sự khác biệt trong chế độ nhiệt của Đông Bắc và Tây Bắc
+ Nhiệt độ TB năm và nhiệt độ trung bình tháng 7: Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc
0,25
(d/c)
+ Nhiệt độ trung bình tháng 1: Đông Bắc nhỏ hơn Tây Bắc (d/c)
0,25
+ Biên độ nhiệt : Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc (d/c)
0,25
- Giải thích :
+ Do tác động của gió mùa và địa hình: (Diễn giải: Nhiệt độ TB năm và nhiệt 0,25
độ trung bình tháng 7 Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc do Tây Bắc là vùng núi cao
nhất nước ta, có sự hạ thấp nhiệt độ theo độ cao, còn Đông Bắc là vùng đồi núi
thấp. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở Đông Bắc nhỏ hơn Tây Bắc do vùng Đông
Bắc có các dãy núi hình vòng cung mở rộng ở phía Bắc, chụm đầu ở Tam Đảo
trở thành hành lang hút gió mùa đông bắc chịu tác động mạnh nhất của gió mùa
đông bắc, có mùa đông lạnh nhất nước ta
Vùng Tây Bắc có dãy Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc – đông nam gần như
vuông góc với gió mùa đông bắc nên đã ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông
bắc).
+ Biên độ nhiệt của Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc do chênh lệch giữa tháng cao 0,25
nhất và thấp nhất ở Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc
1 Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích về tổng số lao động và tình hình 1,00
sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế.
* Nhận xét:
- Tổng số lao động tăng, số lao động các TPKT thay đổi (CMSL)
0,25
- Cơ cấu sử dụng LĐ có sự thay đổi (CMSL)
0,25
* Giải thích:
- Số lao động tăng do dân số đông, cơ cấu trẻ, dự trữ lao động lớn.
0,25
- Cơ cấu thay đổi do tốc độ tăng nguồn lao động ở các TPKT khác nhau (hệ 0,25
quả của công cuộc đổi mới…)
2 Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu dân số theo giới và các vấn đề kinh tế xã 1,00
hội của nước ta.
3
III
1
2
* Cơ cấu dân số theo giới tác động đến kinh tế xã hội: Tỉ số giới tính ảnh
hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược
phát triển kinh tế xã hội… (VD CM: tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh
hiện nay sẽ ảnh hưởng lớn tới các hoạt động KT-XH trong thời gian 10-20 năm
tới)
* Các vấn đề KT – XH tác động đến cơ cấu theo giới
- Hậu quả của chiến tranh kéo dài + Trình độ kinh tế xã hội ngày càng phát
triển, công tác bình đẳng giới thực hiện tốt => tỉ số giới tính thấp hơn so với
các nước đang phát triển.
- Ở nhiều địa phương, tư tưởng cũ còn tồn tại, chính sách dân số hạn chế số
con cùng với tiến bộ y học => tỉ số giới tính khi sinh cao (mất cân bằng giới
tính khi sinh) => cơ cấu giới tính nước ta đang tiến tới cân bằng…
- Ở một số địa phương, di cư tác động đến tỉ số giới tính của từng vùng (VD
CM: Đông Nam Bộ tỉ lệ nữ cao gắn với SX CN...)
Dựa vào atla Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích đặc
điểm mạng lưới đô thị nước ta.
* Nhận xét
- Số lượng: khá nhiều. Qui mô: chủ yếu là đô thị qui mô nhỏ và trung bình (dẫn
chứng)
- Phân cấp:
+ Phân làm 5 cấp (dẫn chứng)
+ Phần lớn là loại 3,4; loại 1 và 2 hạn chế
- Chức năng:
+ Chủ yếu là chức năng hành chính
+ Một số đô thị có chức năng tổng hợp: HN, TP HCM (kinh tế, hành chính, CN
và DV…)
+ Chức năng khác: công nghiệp, du lịch…
- Phân bố:
+ Không đều giữa các vùng (dẫn chứng)
+ Trong mỗi vùng (dẫn chứng)
* Giải thích:
- Nền kinh tế chậm phát triển, xuất phát điểm nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, CN-DV chưa phát triển mạnh.
- Lí do khác: chịu ảnh hưởng chiến tranh kéo dài, sự khác nhau về điều kiện tự
nhiên và KT-XH giữa các vùng.
Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sản xuất lúa
của nước ta đạt nhiều thành tựu.
- Lúa là cây lương thực giữ vai trò chủ đạo (dẫn chứng)
- Sản lượng, năng suất lúa tăng liên tục, diện tích giảm gần đây tăng nhẹ , chất
lượng sản phẩm tốt...(dẫn chứng)
- Đảm bảo an ninh lương thực, trở thành nước xuất khẩu gạo lớn (dẫn chứng)
- Hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lúa, cơ cấu mùa vụ thay đổi hợp
lí....(dẫn chứng)
Phân tích các yếu tố tác động đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi
trồng ở nước ta hiện nay?
- Nhu cầu khác nhau và ngày càng cao của thị trường (diễn giải)
- Điều kiện nuôi trồng khác nhau ở các địa phương (diễn giải)
- Diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản được mở rộng thêm (diễn giải)
- Các yếu tố khác: ....(khoa học kĩ thuật, trình độ lao động, vốn đầu tư…)
(Nếu không diễn giải chỉ đc ½ số điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,50
0,50
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
1
2
Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp năng
lượng.
- Các sản phẩm có tốc độ tăng trưởng khác nhau (CMSL) do chịu tác động của
nhiều yếu tố, đặc biệt là thị trường.
- Điện tăng nhanh nhất do nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và đời sống, có
rất nhiều nhà máy đã được xây dựng và đi vào hoạt động..
- Than giai đoạn 2005-2010 tăng nhanh do công nghệ hiện đại và nhu cầu thị
trường lớn; giai đoạn sau có xu hướng giảm theo xu hướng chung của các
ngành công nghiệp khai thác, chịu sự cạnh tranh của những nguồn năng lượng
mới, thị trường biến động, tài nguyên cạn dần…
- Dầu thô tăng giảm không ổn định do cạn kiệt tài nguyên, chịu sự tác động
mạnh bởi giá dầu thế giới và một số biến động thị trường trong nước.
Tại sao sản phẩm công nghiệp nước ta ngày càng đa dạng và chất lượng
được nâng cao?
- Do tác động của yếu tố thị trường, do sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên
(diễn giải)
- Do được đầu tư lớn trong và ngoài nước, tập trung đổi mới trang thiết bị và
công nghệ (diễn giải)
- Do trình độ lao đông ngày càng được nâng cao (diễn giải)
- Các nguyên nhân khác:....(thành tựu KHKT, đường lối phát triển công
nghiệp...)
Câu I + II + III + IV = 10,00 điểm
------- Hết -------
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25