Đề thi năng khiếu 10L lần 1 năm học 2019- 2020 trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 31 tháng 1 2021 lúc 5:59:42 | Được cập nhật: hôm qua lúc 3:54:55 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 261 | Lượt Download: 0 | File size: 0.142682 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Liên Sơn năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Trần Hưng Đạo năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Phạm Văn Đồng năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Trường Chinh năm 2014-2015
- Đề thi học kì 2 Toán 10 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền năm 2017-2018
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 896
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 743
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 628
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 570
- Đề thi học kì 2 Vật lý 10 trường THPT Đa Phúc năm 2016-2017 mã đề 209
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THỨC
ĐỀ CHÍNH
ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 10L (LẦN 1)
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)
Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở
khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi
K
vào AB.
a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm
R0 theo R.
+ A
+ C
R
- D
b
b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1
B
hoặc R2 (R1< R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P.
2R
R
Khi thay đổi Rb thì công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất
25
R
P . Tìm 1 .
bằng
R2
16
2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công
suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 thì công suất toàn
mạch là P2 = 99W.
U
a. Tìm tỉ số 2 .
U1
b. Nếu mắc đồng thời A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì
công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Câu 2:
Một chất điểm chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc v phụ thuộc vào
thời gian t theo công thức dưới đây
1. v 5 2t với v có đơn vị (m/s), t có đơn vị (giây (s)).
1a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t (trong hệ trục Ovt).
1b. Viết phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa tọa độ x của chất điểm vào thời gian t.
1c. Xác định quãng đường vật đi được trong thời gian tính từ lúc t = 1,5s đến t’ = 9s.
2. v 50.e 2t với v có đơn vị (m/s), t có đơn vị (giây (s)).
2a. Xác định thời gian để vận tốc của chất điểm giảm đến giá trị v = 30 (m/s).
2b. Xác định quãng đường chất điểm đi được đến khi dừng lại (vận tốc có giá trị v = 0).
Câu 3:
Có hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều với
tốc độ tương ứng là v1 và v2 . Tại thời điểm ban đầu,
v2
hai vật xuất phát cùng lúc, vật 2 xuất phát từ vị trí B,
v1
vật 1 xuất phát từ vị trí B (Hình vẽ). Biết AB = .
B
A
Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa chúng trong quá
trình chuyển động và thời gian đạt được khoảng cách
đó (theo , v1 , v 2 , )?
Câu 4:
Một ống Torixeli (Ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín, một đầu
hở) được dùng làm khí áp kế. Người ta đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở
dưới được nhúng vào thủy ngân, chiều dài phần ống ở trên bề mặt thủy
ngân là . Môi trường xung quanh ống và phía trên mặt thủy ngân là
không khí. Vì có một ít không khí ở trên cột thủy ngân nên dụng cụ trỏ
sai. Khi áp suất khí quyển là p0 755mmHg thì dụng cụ trỏ
p 748mmHg (bằng chiều của cột thủy ngân trong ống). Khi áp suất khí quyển là
p '0 740mmHg thì dụng cụ trỏ p ' 736mmHg (bằng chiều của cột thủy ngân trong ống).
Tìm giá trị của . Coi nhiệt độ không đổi.
Câu 5:
Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình biến
V(lít)
đổi được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ.
1-2: là một phần của nhánh Parabol đỉnh có đỉnh tại
3
gốc tọa độ O ( phương trình Parabol này có dạng
2
2
T aV , a là hằng số)
V1
1
2-3: là một đoạn thẳng có đường kéo dài vuông góc
T(0 K)
với trục OV
O
T2
T1
3-1: là một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa
độ O
Cho biết: p1 8,31.105 Pa ; t1 27 0 C ; p 2 13,85.105 Pa ;R 8,31J / mol.K
1. Xác định các thông số trạng thái còn lại của các trạng thái 1, 2 và 3.
2. Xác định hằng số a.
3. Vẽ lại đồ thị trên hệ trục P-V.
--------------------------Hết-------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở
khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi
K
vào AB.
a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm
R0 theo R.
+ A
- B
Rb
R
+ C
- D
2R
b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1
hoặc R2 (R1< R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P. Khi thay đổi Rb thì công suất trên
nó đạt giá trị lớn nhất bằng
25
R
P . Tìm 1 .
16
R2
2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công
suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 thì công suất toàn
mạch là P2 = 99W.
a. Tìm tỉ số
U2
.
U1
b. Nếu mắc đồng thời A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì
công suất toàn mạch là bao nhiêu?
BG:
1.a.
Áp dụng định luật Ôm: I
U
R R0
Hiệu điện thế trên biến trở là: U 0 IR 0
Vì U0 = 0,75U nên
UR 0
R R0
R0
0, 75 R 0 3R
R R0
1.b.
Ta có:
P
U2
R b PR 2b (2PR U 2 )R b PR 2 0 (*)
2
(R b R)
Pb I 2 R b
U2
Rb
(R b R) 2
U2
R2
Rb
2R
Rb
R2
Ta có: R b
2R
Rb
Pb đạt lớn nhất khi Rb = R
Pbmax
U2
25
Vì Pbmax P nên
4R
16
P
4U 2
25PR
U2
(**)
25R
4
Thay (**) vào (*) được phương trình bậc 2:
R 2b
17
RR b R 2 0 .
4
Phương trình này có hai nghiệm:
R b R 1 0, 25R
R
1
Vậy 1
R 2 16
R b R 2 4R
2.
K đóng:
+ Khi chỉ mắc với hiệu điện thế U1:
P1
U12
55W U12 220R (1)
4R
+ Khi chỉ mắc với hiệu điện thế U2:
P2
U 22
99W U22 495R (2)
5R
Chia vế với vế của (2) và (1) ta được:
2
U2
2, 25 U2 1,5U1
U
1
Khi mắc đồng thời với cả U1 và U2: Kí hiệu Ib là cường độ dòng điện qua MN. I1 và I2 là
cường độ dòng điện qua R và 2R và có chiều như hình vẽ. Ta có:
U1 U MN I1R (3)
U 2 U MN 2I2 R
Cường độ dòng điện qua Rb là Ib = I1 + I2
U MN (I1 I 2 )3R
U1 U MN I1R U1 4I1R 3I2 R
U 2 U MN 2I 2 R U 2 3I1R 5I2 R
Thay U2 = 1,5U1 Ta có I2 = 6I1
Từ đó: I1
U1
3U1
7U1
; I2
; Ib
22R
11R
22R
Công suất tiêu thụ trên từng đoạn mạch là:
P1 I12 R
Ta có: P P1 P2 Pb
U12
18U12
147U12
; P2 I22 2R
; Pb I 2b 3R
484R
121R
484R
5U12
.
11R
U12
220 .
Từ (1) ta có:
R
Vậy P = 100W.
Câu 2:
Câu 3:
Giả sử sau thời gian t khoảng cách giữa hai vật là
d ( v1t) (v2 t) 2( v1t)v2 t cos
2
2
= (v12 2v1v2 cos v2 2 )t 2 2(v1 v2 cos )t l2
d sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi tam thức trong căn đạt giá trị nhỏ nhất
d d min t
d min
(v1 v 2 cos )
v 2v1v 2 cos v2 2
2
1
v 2 sin
2
1
v 2v1v2 cos v2 2
Câu 4:
764mm
Câu 5:
V1 3lit ; V2 5lit ; T3 500K ; T2
2500
K
3
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THỨC
ĐỀ CHÍNH
ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LỚP 10L (LẦN 1)
NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)
Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở
khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi
K
vào AB.
a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm
R0 theo R.
+ A
+ C
R
- D
b
b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1
B
hoặc R2 (R1< R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P.
2R
R
Khi thay đổi Rb thì công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất
25
R
P . Tìm 1 .
bằng
R2
16
2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công
suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 thì công suất toàn
mạch là P2 = 99W.
U
a. Tìm tỉ số 2 .
U1
b. Nếu mắc đồng thời A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì
công suất toàn mạch là bao nhiêu?
Câu 2:
Một chất điểm chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc v phụ thuộc vào
thời gian t theo công thức dưới đây
1. v 5 2t với v có đơn vị (m/s), t có đơn vị (giây (s)).
1a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t (trong hệ trục Ovt).
1b. Viết phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa tọa độ x của chất điểm vào thời gian t.
1c. Xác định quãng đường vật đi được trong thời gian tính từ lúc t = 1,5s đến t’ = 9s.
2. v 50.e 2t với v có đơn vị (m/s), t có đơn vị (giây (s)).
2a. Xác định thời gian để vận tốc của chất điểm giảm đến giá trị v = 30 (m/s).
2b. Xác định quãng đường chất điểm đi được đến khi dừng lại (vận tốc có giá trị v = 0).
Câu 3:
Có hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều với
tốc độ tương ứng là v1 và v2 . Tại thời điểm ban đầu,
v2
hai vật xuất phát cùng lúc, vật 2 xuất phát từ vị trí B,
v1
vật 1 xuất phát từ vị trí B (Hình vẽ). Biết AB = .
B
A
Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa chúng trong quá
trình chuyển động và thời gian đạt được khoảng cách
đó (theo , v1 , v 2 , )?
Câu 4:
Một ống Torixeli (Ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín, một đầu
hở) được dùng làm khí áp kế. Người ta đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở
dưới được nhúng vào thủy ngân, chiều dài phần ống ở trên bề mặt thủy
ngân là . Môi trường xung quanh ống và phía trên mặt thủy ngân là
không khí. Vì có một ít không khí ở trên cột thủy ngân nên dụng cụ trỏ
sai. Khi áp suất khí quyển là p0 755mmHg thì dụng cụ trỏ
p 748mmHg (bằng chiều của cột thủy ngân trong ống). Khi áp suất khí quyển là
p '0 740mmHg thì dụng cụ trỏ p ' 736mmHg (bằng chiều của cột thủy ngân trong ống).
Tìm giá trị của . Coi nhiệt độ không đổi.
Câu 5:
Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình biến
V(lít)
đổi được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ.
1-2: là một phần của nhánh Parabol đỉnh có đỉnh tại
3
gốc tọa độ O ( phương trình Parabol này có dạng
2
2
T aV , a là hằng số)
V1
1
2-3: là một đoạn thẳng có đường kéo dài vuông góc
T(0 K)
với trục OV
O
T2
T1
3-1: là một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa
độ O
Cho biết: p1 8,31.105 Pa ; t1 27 0 C ; p 2 13,85.105 Pa ;R 8,31J / mol.K
1. Xác định các thông số trạng thái còn lại của các trạng thái 1, 2 và 3.
2. Xác định hằng số a.
3. Vẽ lại đồ thị trên hệ trục P-V.
--------------------------Hết-------------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở
khóa K và dây nối.
1. Ngắt K, mắc nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi
K
vào AB.
a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm
R0 theo R.
+ A
- B
Rb
R
+ C
- D
2R
b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1
hoặc R2 (R1< R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P. Khi thay đổi Rb thì công suất trên
nó đạt giá trị lớn nhất bằng
25
R
P . Tìm 1 .
16
R2
2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công
suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 thì công suất toàn
mạch là P2 = 99W.
a. Tìm tỉ số
U2
.
U1
b. Nếu mắc đồng thời A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì
công suất toàn mạch là bao nhiêu?
BG:
1.a.
Áp dụng định luật Ôm: I
U
R R0
Hiệu điện thế trên biến trở là: U 0 IR 0
Vì U0 = 0,75U nên
UR 0
R R0
R0
0, 75 R 0 3R
R R0
1.b.
Ta có:
P
U2
R b PR 2b (2PR U 2 )R b PR 2 0 (*)
2
(R b R)
Pb I 2 R b
U2
Rb
(R b R) 2
U2
R2
Rb
2R
Rb
R2
Ta có: R b
2R
Rb
Pb đạt lớn nhất khi Rb = R
Pbmax
U2
25
Vì Pbmax P nên
4R
16
P
4U 2
25PR
U2
(**)
25R
4
Thay (**) vào (*) được phương trình bậc 2:
R 2b
17
RR b R 2 0 .
4
Phương trình này có hai nghiệm:
R b R 1 0, 25R
R
1
Vậy 1
R 2 16
R b R 2 4R
2.
K đóng:
+ Khi chỉ mắc với hiệu điện thế U1:
P1
U12
55W U12 220R (1)
4R
+ Khi chỉ mắc với hiệu điện thế U2:
P2
U 22
99W U22 495R (2)
5R
Chia vế với vế của (2) và (1) ta được:
2
U2
2, 25 U2 1,5U1
U
1
Khi mắc đồng thời với cả U1 và U2: Kí hiệu Ib là cường độ dòng điện qua MN. I1 và I2 là
cường độ dòng điện qua R và 2R và có chiều như hình vẽ. Ta có:
U1 U MN I1R (3)
U 2 U MN 2I2 R
Cường độ dòng điện qua Rb là Ib = I1 + I2
U MN (I1 I 2 )3R
U1 U MN I1R U1 4I1R 3I2 R
U 2 U MN 2I 2 R U 2 3I1R 5I2 R
Thay U2 = 1,5U1 Ta có I2 = 6I1
Từ đó: I1
U1
3U1
7U1
; I2
; Ib
22R
11R
22R
Công suất tiêu thụ trên từng đoạn mạch là:
P1 I12 R
Ta có: P P1 P2 Pb
U12
18U12
147U12
; P2 I22 2R
; Pb I 2b 3R
484R
121R
484R
5U12
.
11R
U12
220 .
Từ (1) ta có:
R
Vậy P = 100W.
Câu 2:
Câu 3:
Giả sử sau thời gian t khoảng cách giữa hai vật là
d ( v1t) (v2 t) 2( v1t)v2 t cos
2
2
= (v12 2v1v2 cos v2 2 )t 2 2(v1 v2 cos )t l2
d sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi tam thức trong căn đạt giá trị nhỏ nhất
d d min t
d min
(v1 v 2 cos )
v 2v1v 2 cos v2 2
2
1
v 2 sin
2
1
v 2v1v2 cos v2 2
Câu 4:
764mm
Câu 5:
V1 3lit ; V2 5lit ; T3 500K ; T2
2500
K
3