Đề thi lại Sinh 8 trường THCS Dương Thị Cẩm Vân năm 2011-2012
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 28 tháng 9 2021 lúc 16:28:59 | Được cập nhật: 10 giờ trước (20:17:15) | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 358 | Lượt Download: 0 | File size: 0.052224 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Bộ 20 Đề thi Sinh học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2021
- Đề thi lại Sinh 8 trường THCS Dương Thị Cẩm Vân năm 2011-2012
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thị trấn Tiên Lãng
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8 trường THCS Thuận Hưng
- Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 8
- Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 8
- Đề kiểm tra 15 phút Sinh 8 năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 sinh 8 trường THCS Lê Thánh Tông năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS xã Minh Hòa năm 2019-2020
- Đề thi học kì 1 Sinh 8 trường THCS Thái Thành
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trường THCS Dương Thị Cẩm Vân
Họ và tên : …………………………
Lớp : 8A……
ĐỀ THI LẠI
MÔN SINH 8
Năm học : 2011 – 2012
Thời gian : 45
phút
Điểm
Nhận xét của thầy (cô)
ĐỀ
I .TRẮC NGHIỆM (3.0điểm)
Câu 1/ (1.0đ) Hãy xếp nội dung cột B vào cột A cho phù hợp rồi điền
vào cột C:
Cột A
Cột B
Cột C
Các thành phần da
Chức năng
Trả lời
1. Tầng sừng
a. Bảo vệ, không thấm nước, ngăn vi khuẩn và chất độc. 1+........
2. Thụ quan
b. Bảo đảm da luôn mềm mại không thấm nước.
2+........
3. Tuyến nhờn
c. Bài tiết mồ hôi và điều hòa thân nhiệt
3+........
4. Lớp mỡ
d. Tiếp nhận các kích thích, nóng lạnh, độ cứng, mềm
4+........
e. Tạo lớp cách nhiệt cho cơ thể dự trữ chất, chống lại
các tác động cơ học.
Câu 2/ (1.0đ) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng :
Câu 1: ( 0,25 đ) Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan :
A. Thận, cầu thận, bóng đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
B. Thận, bóng đái, ống đái.
D. Thận, bóng đái, nang cầu thận, ống đái.
Câu 2:( 0,25 đ) Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
C. Cầu thận, ống thận.
B. Ống đái, cầu thận và ống thận.
D. Nang cầu thận và ống thận.
Câu 3:( 0,25 đ) Số lượng dây thần kinh của tủy sống là :
A. 12 đôi.
C. 20 đôi.
B. 31 đôi.
D. 25 đôi.
Câu 4: ( 0,25 đ) Điều dưới đây đúng khi nói về cấu tạo của tuỷ sống là:
A. Chất xám ở ngoài và chất trắng ở trong. C. Chất xám ở dưới và chất trắng ở trên.
B. Chất xám ở trên và chất trắng ở dưới.
D. Chất xám ở trong và chất trắng ở ngoài.
Câu 3: (1.0đ) Dùng các cụm từ: sinh lí, trao đổi chất, cơ quan đích, các hoocmôn, sinh
học cao điền vào chỗ (....) cho hoàn chỉnh các câu sau:
Tuyến nội tiết sản xuất.....................................chuyển theo đường máu đến
các .............................. Hoocmôn có hoạt tính ....................................., chỉ cần một lượng nhỏ
cũng có thể làm ảnh hưởng rõ rệt đến các quá trình sinh lí, đặc biệt là quá
trình..................................., quá trình chuyển hóa trong các cơ quan diễn ra bình thường, đảm
bảo được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
II. TỰ LUẬN: (7.0điểm)
Câu 1: (2.0đ) Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề
gì? ...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Câu 2: (3.0đ) Phân biệt PXCĐK và PXKĐK? Mỗi loại phản xạ cho một ví dụ.
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3: (2.0đ) So sánh bệnh Bazơđô với bệnh bướu
cổ. ...............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
I/ Trắc nghiệm: (3.0đ)
Câu 1 (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
c
a
d
Câu 2 (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
d
b
e
Câu 3 : (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1.
2.
3.
4.
các hoocmôn
cơ quan đích
sinh học cao
trao đổi chất
II. TỰ LUẬN: (7.0đ)
Câu 1: (2.0đ) Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề sau:
- Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau
một ngày làm việc căng thẳng.
- Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
- Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế thần kinh như: rươu, nước chè, cà phê,
thuốc lá, ma tuý, …
Câu 2: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK: (2.0đ)
- PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình
học tập, rèn luyện.
VD(1.0đ).................................
Câu 3: (2.0đ)Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ:
Bệnh bướu cổ do thiếu Iốt
Khi thiếu Iốt, chất Tirôxin không
được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều
hoocmon thúc đẩy tuyến giáp hoạt động
gây phì đại tuyến làm thành bướu cổ.
Trẻ em bị bệnh ẽ chận lớn, trí não kém
phát triển; người lớn hoạt động thần kinh
giảm sút, trí nhớ kém.
Bệnh Bazơđô
Do tuyến giáp hoạt động mạnh
tiết nhiều hoocmon làm tăng trao đổi
chất, nhịp tim tăng, người bệnh luôn
trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng,
mất ngủ sút cân nhanh.
Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng
gây bướu cổ, lồi mắt.