Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi HSG Hóa 9 huyện Phù Ninh năm 2014-2015

cb5b82a36a1a97fea5c38e0564732d2e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 8 tháng 8 2021 lúc 22:06:39 | Được cập nhật: 17 tháng 4 lúc 5:20:13 | IP: 14.245.250.39 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 291 | Lượt Download: 3 | File size: 0.068096 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Hóa học Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm): Thực hiện dãy biến hóa sau: Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 →FeCl3 → FeCl2 Câu 2 (4,0 điểm): a) Dùng một kim loại để nhận biết các lọ dung dịch sau: FeCl 2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, BaCl2? b) Có hỗn hợp bột gồm Fe 2O3 và Al2O3. Làm thế nào để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. Câu 3 (3,0 điểm): Để hòa tan hoàn toàn 5,1 gam oxit kim loại có hóa trị III cần phải dùng 43,8 gam dung dịch HCl 25%. Xác định oxit kim loại đó. Câu 4 (6,0 điểm): Chia 46 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. Phần I: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần II: Tác dụng vừa đủ với 15,68 lít khí Cl2 (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. Câu 5 (4,0 điểm): Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 100ml dung dịch Na2SO4 đã cho ở trên với 100ml dung dịch BaCl2. 1. Tính khối lượng kết tủa thu được. 2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng đầu tiên. ---------------(Biết: Al = 27, Cu = 64, Fe = 56, Ba = 137, Ca = 40, H = 1, Cl = 35,5, O = 16, S = 32) --------------- Hết ----------------Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Hóa học Cầu 1. (3,0 điểm) Thực hiện dãy chuyển hóa - Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl - 4Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4Fe(OH)3 t o - 2Fe(OH)2 → Fe2O3 - Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3H2O - 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 Cầu 2. (4,0 điểm) a.(2,0đ) Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử - Cho kim loại Bari vào các mẫu thử trên, đầu tiên xảy ra phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 - Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh là FeCl2 Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2 BaCl2 - Mẫu nào cho kết tủa nâu đỏ là FeCl3 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2 - Mẫu cho kết tủa keo trắng là ALCl3 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3Al(OH)3↓ + 3BaCl2 - Mẫu có khí mùi khai bay ra là NH4Cl Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O - Mẫu còn lại là BaCl2 b.(2,0đ) - Cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch NaOH dư thì Al2O3 bị hòa tan thành dung dịch NaAlO2. Còn Fe2O3 không tan. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O - Lọc lấy phần không tan Fe2O3, lấy phần nước lọc cho phản ứng với CO2 ta được kết tủa Al(OH)3. 2NaAlO2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + 2NaHCO3 - Lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao ta thu được Al2O3 to 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O Câu 3. (3,0 điểm) - Khối lượng HCl: m = 25 . 43,8/ 100 = 10,95 (g) - Số mol HCl: n = 10,95/ 36,5 = 0,3 (mol) Gọi oxit kim loại có hóa trị III : M2O3 M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O 1 6 2 3 0,05 0,3 - m M2O3 = n .M 5,1 = 0,05. (2M + 48) M = 27 , vậy kim loại: Al - Công thức oxit: Al2O3 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0, 25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0, 25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4. (6,0 điểm) 1. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) 2 6 2 3 x 1,5x Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 1 2 1 1 y y Cu + HCl → không xảy ra 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (3) 2 3 2 x 1,5x 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (4) 2 3 2 y 1,5y Cu + Cl2 → CuCl2 (5) 1 1 1 z z 2. - Số mol H2 : n H2 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol) - Số mol Cl2 : n Cl2 = 15,68/22,4 = 0,7 (mol) Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Al, Fe, Cu có trong ½ hỗn hợp A ta có : 27x + 56y + 64z = 1/2m hỗn hợp = 46/2 = 23 (I) - Từ (1), (2) và giả thuyết ta có : 1,5x + y = 0,5 (II) - Từ (3), (4), (5) và giả thuyết ta có : 1,5x + 1,5y + z = 0,7 (III) Giải hệ phương trình (I), (II), (III) ta được : x = 0,2 ; y = 0,2 ; z = 0,1 m Al = 0,2 . 27 = 5,4 (g) m Fe = 0,2 . 56 = 11,2(g) m Cu = 0,1 . 64 = 6,4(g) Khối lượng của Al,Fe,Cu có trong hỗn hợp A. m Al = 5,4 . 2 = 10,8 (g) m Fe = 11,2 . 2 = 22,4(g) m Cu = 6,4 . 2 = 12,8(g) %m Al =10,8. 100/ 46 = 23,47% %m Fe = 22,4 . 100/ 46 = 48,69% %m Cu = 100 – (23,47 + 48,69) = 27,84% Câu 5. (4,0 điểm) - Số mol dung dịch Na2SO4: n = 0,5 . 0,1 = 0,05 (mol) - Số mol của dung dịch CaCl2: n = 0,4 . 0,1 = 0,04 (mol) PT: Na2SO4 + CaCl2 → CaSO4 + 2NaCl 1 1 1 2 0,04 0,04 0,04 0,08 Ta có tỉ lệ: 0,05/1 > 0,04/1 tính theo số mol của CaCl2 a. Khối lượng CaSO4: m = 0,04 . 136 = 5,44(g) b. Nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Vdd sau phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 (l) CM NaCl = 0,08/ 0,2 = 0,4 (M) CM Na2SO4 dư = 0,05- 0,04/0,2 = 0,05 (M) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm