Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kỳ 2 môn tiếng việt lớp 1 - Theo thông tư 22

918eb23febeb1f05fb3472230eb5add2
Gửi bởi: Đỗ Thị Kiều1 23 tháng 12 2020 lúc 13:29:23 | Được cập nhật: hôm qua lúc 9:42:53 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 707 | Lượt Download: 4 | File size: 0.472064 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Cô Quản Hòa – nhận dạy kèm các bạn từ lớp 1-5. HP:50K/ buổi. Học thử miễn phí. Đ/c học: 10C, ngõ 477/76 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN. ĐT liên hệ: 01277077457; 0988612780

Cô Quản Hòa – nhận dạy kèm các bạn từ lớp 1-5. HP:50K/ buổi. Học thử miễn phí. Đ/c học: 10C, ngõ 477/76 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN. ĐT liên hệ: 01277077457; 0988612780

Tr­­ường: Tiểu học ................

Họ tên:..............................................

Lớp: 1.........

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Năm học 2016 - 2017

Môn: Tiếng Việt

Điểm

Giáo viên coi:........................................................................

Giáo viên chấm:....................................................................

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)

Chim rừng Tây Nguyên

Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây.

Theo Thiên Lương

1. Khoanh tròn vào đáp án đúng.

Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây Nguyên? (M2-0,5đ)

  1. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan.

  2. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.

  3. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu.

  1. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Chim đại bàng có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)

    1. Chân vàng mỏ đỏ.

    2. Khi chao lượn, bóng che rợp mặt đất.

    3. Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.

  1. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Những con chim cơ-púc có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)

    1. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.

    2. Bộ lông màu vàng óng, hót lanh lảnh như tiếng sáo .

    3. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót nhẹ nhàng như gọi đàn.

  1. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nói về đặc điểm của một số loài chim trong bài: Chim rừng Tây Nguyên. (M3- 1,0đ)

- Bầy thiên nga………………………………………………………………

- Chim piêu………………………………………………………………….

- Chim vếch-ca:………………………………………………………………

  1. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Những loài chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? (M2- 0,5đ)

  1. Từ miền Bắc bay về.

  2. Từ miền Trường Sơn bay về.

  3. Từ miền Nam bay về.

II. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- GV kiểm tra HS đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Viết chính tả (7 điểm)

Sông núi nước Nam

Sông núi nước Nam vua Nam ở,

Rành rành định phận tại sách trời.

Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?

Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!

Bùi Huy Bích dịch

II. Bài tập (3 điểm):

  1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ)

Con…….a Quả …...a

2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ)

- Con ... ua bò ngang.

- Cái ...iềng có ba chân.

- Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải ca ki.

- Bà dạy em làm bánh ...uốn.

3. Viết một câu nói về mẹ của em. (M4-1,5đ)

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT

LỚP 1

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc to, rõ ràng: 2 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ

- Đọc đúng: 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi

- Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng /phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng / phút ; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng / phút ;

- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0-2 lỗi ; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi

II. Đọc hiểu (3 điểm)

1. B (0,5 điểm); 2. C (0,5 điểm); 3.A (0,5 điểm);

4. (1,0 điểm) : Mỗi ý đúng được 0,3 điểm

- Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn.

- Chim piêu có bộ lông màu xanh lục.

- Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng.

5. B (0,5 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả (7 điểm)

    • Viết đúng tốc độ : 2 điểm.

    • Viết đúng kiểu chữ thường, kiểu chữ, đúng chính tả: 2 điểm

    • Không mắc quá 5 lỗi thì thôi, mắc quá 5 lỗi là trừ 2 điểm.

    • Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng quy định: 1 điểm

II. Bài tập (3 điểm)

  1. Điền vào chỗ trống l hay n

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Con la Quả na

2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q

( Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

- Con cua bò ngang.

- Cái kiềng có ba chân.

- Mẹ mua cho em một cái quần bằng vải ca ki.

- Bà dạy em làm bánh cuốn.

3. Viết được một câu nói về mẹ của em đúng chính tả . (1,5đ)

Trường tiểu học số 1 Thủy Phù

Họ và tên: …………………………………

Lớp: …………………………………….

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1

Năm học: 2016 - 2017

Thời gian làm bài: ...

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (7điểm)

Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.

II. Đọc thầm đoạn văn sau:

HAI NGƯỜI BẠN

Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.

Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.

Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.

Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.

Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:

  • Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?

  • À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.

Lép Tôn-xtôi

Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1 (M1-1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?

A. Một con gấu xộc tới.

B. Một con hổ xộc tới.

C. Một con quái vật xộc tới.

Câu 2. (M1-1đ) Hai người bạn đã làm gì?

A. Hai người bạn bỏ chạy.

B. Nằm im giả vờ chết.

C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.

Câu 3. (M2-1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?

A. Không nên nói xấu bạn.

B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.

C. Cần bảo vệ loài gấu.

B. KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả. (7điểm) Nghe- viết: Đinh Bộ Lĩnh

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ)

a, Điền g hay gh ....à gô, ...... ế gỗ

b,Điền s hay x cây ....úng, cây …oan

Câu 2: Nối: (M2- 1 đ)

Em bé

cao vời vợi.

đang bắt sâu.

Chim chích bông

đang tập đi.

.

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3- 1đ)

ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 1

NĂM HỌC: 2016-2017

MÔN: TIẾNG VIỆT 1- CGD

A.Kiểm tra đọc: (10 Điểm)

1. Đọc thành tiếng: 7 Điểm

- HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.

- Tốc độ đọc 30 tiếng/ 1 phút

2.Kiểm tra đọc hiểu (3điểm)

Câu 1; 2; 3 (mỗi câu 1 điểm)

Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B

B / Kiểm tra viết : 10 điểm

1. Chính tả : 7 điểm

GV đọc cho HS nghe viết bài sau với tốc độ 2 tiếng/ 1 phút:

Đinh Bộ Lĩnh

Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.

Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 6 điểm

- Các mức điểm khác (dưới 6 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.

2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ)

a, Điền g hay gh gà gô, ghế gỗ

b, Điền s hay x cây súng, cây xoan

Câu 2: Nối: (M2- 1 đ) Mỗi câu nối đúng được 0,5 đ

Em bé

cao vời vợi.

đang bắt sâu.

Chim chích bông

đang tập đi.

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3- 1đ)

HS viết được tên hai người và viết đúng luật chính tả viết hoa. Mỗi tên viết đúng 0,5 đ.

Trường Tiểu học .................. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II

Lớp: ………………………. LỚP 1 - NĂM HỌC: 2016-2017

Họ và tên:................................................... Môn: Tiếng Việt

Thời gian: 40 phút

Điểm

Lời phê của cô giáo

A / KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (7điểm) Chú gà trống ưa dậy sớm Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.  Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”  Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.  Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt,  vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò … ó … o … o …’’ Theo sách Tiếng Việt lớp 2 cũ

TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (-0,5 điểm) A. Bên đống tro ấm B. Trong bếp C. Trong sân D. Ngoài vườn

Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm) A. Mèo mướp B. Chú gà trống C. Chị gà mái D. Chó xù

Câu3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm) A. Tắm nắng B. Nhảy múa C. Tìm thức ăn D. Gáy vang:Ò…ó…o... o…!

Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm) A. Tròn xoe như hai viên bi B. Lim dim đôi mắt C. Đôi mắt sáng long lanh D. Đôi mắt sáng rực lên Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm) 

II. Kiểm tra Nghe – Nói ( 1 điểm) Giáo viên : Hỏi 1 trong 2 câu sau: 1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa? 2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?

B. KIỂM TRA VIẾT I.Viết chính tả (7 điểm) Hoa mai vàng Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

II. Bài tập: ( 3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)

a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ b) Điền s hay x : hoa . . .en quả … oài

Câu 2: Nối theo mẫu : (1 điểm).

Rửa tay sạch

học môn Tiếng Việt.

Bé rất thích

bán hoa.

Mẹ đi chợ

chưa chín.

Quả gấc

trước khi ăn cơm.

Câu 3: Điền oang hay oăng : (0,5 điểm). vết dầu l………….

Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)

KIỂM TRA CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2016-2017

Môn : Tiếng Việt - Lớp 1

Thời gian làm bài : 40 phút ( không kể thời gian giao đề)

Họ và tên:...........................................................Lớp......Trường:..............................................

Điểm

Nhận xét của thầy cô

PHHS Ký tên

- Bằng số:............

-Bằng chữ:...........

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

...................................................................................

...........................

...........................

............................

...........................

I. KIỂM TRA ĐỌC ( 5 điểm)

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) Dê Con trồng cải củ

Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.

Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.

Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ

2. BÀI TẬP( 2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu1: Dê Con trồng rau gì ?

A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh

Câu2 : Dê Con trồng rau cải ở đâu ?

A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà

C. trong thùng xốp D. trong vườn trường

Câu3 : Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?

A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải.

C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải.

Câu4 : Kết quả cây rau cải củ như thế nào?

A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được.

C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh.

II. KIỂM TRA VIẾT

1.Viết chính tả ( 4 điểm)

HOA MAI VÀNG

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.

Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.

2. Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống?

a, ng hay ngh:

...........æ heø

. ..........à voi, ............. ỉ ngơi

b, l hay n : hoa ......an, ….....ón bài thơ

HƯỚNG DẪN CHẤM

KIỂM TRA CUỐI NĂM - NĂM HỌC 2016-2017

Môn : Tiếng Việt - Lớp 1

A. Phần đọc: ( 5 điểm)

- Đọc bài lưu loát. ( 3 điểm)

- Khoanh vào chữ cái trưc câu trả lời đúng.( 2 điểm)

Mỗi ý đúng 0,5 đ

A

B

C

D

Câu 1

x

Câu 2

x

Câu 3

x

Câu 4

x

B. Phần viết: ( 5 điểm)

1. Viết chính tả (4 điểm)

  • Viết đúng chính tả ,sạch, đẹp.( 4điểm)

2.Bài tập: (1 điểm) Điền vào chỗ trống?

Mỗi ý đúng 0,25 đ

a, ng hay ngh:

...........æ heø

ngà voi, nghỉ ngơi

b, l hay n : hoa lan, nón bài thơ

TRƯờng tiểu học mỹ thành

Lớp: Kiểm tra cuối học kỳ 2 Môn: tiếng việt lớp 1

Họ và tên Năm học 2016 - 2017

Điểm

Đọc: ………….

Viết: …………..

Trung bình …..

Lời phê của thầy cô giáo

……………………………………..……………………………………

……………………………………..……………………………………

……………………………………..……………………………………

A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

1.Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.( 7điểm)

Anh chàng mèo mướp

Mèo Mướp vốn lười biếng và tham ăn.

Năm nay, mèo Mướp lên 6 tuổi, đã học xong lớp mẫu giáo lớn và bắt đầu lên lớp Một.

Trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì mèo Mướp vẫn rong chơi bắt bướm, hái hoa,…

(Theo báo Họa Mi)

Tham khảo 35 đề Tiếng Việt 1 nhà xuất bản GD

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Mèo Mướp vốn là người như thế nào?(M2-0,5đ)

A. Cần cù, chịu khó B. Lười biếng và tham ăn C. Chăm học, Chăm làm D.Ngoan ngoãn

Câu 2: Mèo Mướp đang học lớp mấy? (M1-0,5đ)

A.Lớp mẫu giáo lớn B. Lớp mẫu giáo nhỡ C. Lớp Một D. Lớp Hai

Câu 3: Các bạn của mèo đã chuẩn bị những gì cho năm học mới ? (M1-0,5đ)

A.Bảng con B. Bút chì C. Sách vở D. Phấn viết bảng

Câu 4: ý nào diễn tả mèo Mướp lười làm và ăn tham ?(M2-0,5đ)

A. Rong chơi B. Lười biếng và ăn tham

C. Lên lớp Một D. Bắt bướm, hái hoa

Câu 5: Em hãy viết câu văn trong bài diễn tả mèo Mướp lười biếng. (M3- 1đ)

-Trả lời câu hỏi

Qua bài đọc em thấy mèo mướp đã cham ngoan chưa ? Vì sao?

Vậy em phai làm gì đê trơ thành con ngoan, trò gioi ?

B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)

1.Viết chính tả (7 điểm)

ĐÊM TRĂNG QUÊ HƯƠNG

Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chaỷ tràn lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ,…

( Theo Đào Thu Phong )

Tham khảo 35 đề Tiếng Việt 1 nhà xuất bản GD

II/ Bài tập: 3 điểm

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền g hay gh gồ...ề, ngựa…ỗ

b,Điền s hay xe ô tô, trõ…ôi

Câu 2: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền k hay c cái...éo, …a nước

Câu 3: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (M2- 0,5đ)

A B

Con mèo

Giảng bài

Cô giáo

Bắt chuột

Bạn nữ

Nhảy dây

Câu 4: Điền inh hay ênh ? (M2-0,5đ) búa đ……

Câu 5: Hãy kể tên các bộ phận của con mèo Mướp? (M3- 1đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. phần đọc:

- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.( 7điểm)

-Khoanh vào chữ cáí câu trả lời đúng.( 3 điểm)

A

B

C

D

Câu 1

x

Câu 2

x

Câu 3

x

Câu 4

x

B. phần viết:

  • Viết đúng chính tả ,sạch,đẹp.( 7điểm)

  • Bài tập chính tả : điền đúng ( 3điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền g hay gh gồ gh, ngựa g

b,Điền s hay x xe ô tô, trõ xôi

Câu 2: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền k hay c cái kéo, ca nước

b,Điền r hay d con rùa, dịu dàng

Câu 3: Nối: (M2- 0,5đ)

Con mèo

Giảng bài

Cô giáo

Bắt chuột

Bạn nữ

Nhảy dây

Câu 4: Điền inh hay ênh ? (M2-0,5đ) búa đinh

Câu 5: Hãy kể tên các bộ phận của con mèo Mướp? (M3- 1đ)

TRƯờng tiểu học mỹ thành

Lớp: Kiểm tra cuối học kỳ 2 Môn: tiếng việt lớp 1

Họ và tên Năm học 2016 - 2017

Điểm

Đọc: ………….

Viết: …………..

Trung bình …..

Lời phê của thầy cô giáo

……………………………………..……………………………………

……………………………………..……………………………………

……………………………………..……………………………………

KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

-Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.( 7điểm)

Bình minh trong vườn

Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.

Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai.

Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao !

Theo (Trần Thu Hà)

Tham khảo 35 đề Tiếng Việt 1 nhà xuất bản GD

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc ?(M2-0,5đ)

A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng cành cây D. Tiếng gió

Câu 2: Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày? (M1-0,5đ)

A. Buổi chiều B. Giữa trưa C. Sớm mai D. Ban đêm

Câu 3: Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp? (M1-0,5đ)

A. Khoảnh vườn nhỏ. C.Không khí trong lành

B. Chim hót D. Tất cả các ý trên.

Câu 4: Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì ?(M2-0,5đ)

A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn

C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên

Câu 5: Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em? (M2-1đ)

-Trả lời câu hỏi

Khoảnh vườn nhà em có những loại cây nào ?

Em có quý khoảnh vườn đó không? Vì sao ?

B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)

1.Viết chính tả (7 điểm)

Dỗ Bé

Mẹ bé đi gặt vắng,

Bé ở nhà với em.

Em múa cho bé xem,

Võng đu cho bé thích.

Lúc nào bé đòi nghịch

Em lấy cho đồ chơi.

Lúc nào bé ngủ rồi,

Em buông màn cho bé.

( Thùy Dương)

Tham khảo 35 đề Tiếng Việt 1 nhà xuất bản GD

II/ Bài tập: 3 điểm

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền g hay gh ....an…..óc, ...... i nhớ

b,Điền ng hay ngh ….ay...... ắn, …ắm …..ia

Câu 2: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền k hay c dòng ….ênh, cái … a

b,Điền r hay d …ét buốt, dồi …ào

Câu 3: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (M2- 0,5đ)

A B

Mấy bạn trai

thoang thoảng thơm

Chiếc áo choàng

rộng thùng thình

Bông hoa hu

đá bóng

Câu 4: Điền inh hay ênh ? (M2-0,5đ) lênh kh…….

Câu 5: ở nhà em thường làm những việc gì giúp mẹ? (M3- 0,5đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. phần đọc:

- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.( 7điểm)

-Khoanh vào chữ cáí câu trả lời đúng.( 3 điểm)

A

B

C

D

Câu 1

X

Câu 2

X

Câu 3

x

Câu 4

X

B. phần viết:

  • Viết đúng chính tả ,sạch,đẹp.( 7điểm)

  • Bài tập chính tả : điền đúng ( 3điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền g hay gh gan góc, nghi nhớ

b,Điền ng hay ngh ngay ng ắn, ngắm trăng

Câu 2: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ)

a, Điền k hay c dòng kênh, cái ca

b,Điền r hay d rét buốt, dồi dào

Câu 3: Nối: (M2- 0,5đ)

Mấy bạn trai

thoang thoảng thơm

Chiếc áo choàng

rộng thùng thình

Bông hoa hu

đá bóng

Câu 4: Điền inh hay ênh ? (M2-0,5đ) lênh khênh

Câu 5: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống (M3- 1đ)