Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường TH-THCS Mường Chanh năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 22 tháng 9 2021 lúc 16:00:08 | Được cập nhật: 22 tháng 3 lúc 4:27:00 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 202 | Lượt Download: 2 | File size: 0.09728 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Bình Tân năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Hóa 8 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 trường THCS Trần Quốc Toản năm 2020-2021
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 Vật lý 8 trường TH-THCS Nguyễn Chí Thành
- Đề thi học kì 2 Vật lý 8 trường THCS-THPT Nguyễn Đình Chiểu năm 2020-2021
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
UBND HUYỆN MAI SƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH-THCS MƯỜNG CHANH
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8 CUỐI KÌ 2
NĂM HỌC 2020 – 2021
Cấp độ
Tên chủ đề
Định luật
về công.
Công suất.
Cơ năng.
Số câu hỏi
Số điểm
Nhận biết
TNKQ
TL
Biết và áp dụng được công
thức tính công, công suất
Biết được định luật về công
Nhận biết được các dạng
năng lượng.
5
Thông
hiểu
TNKQ T
L
Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ TL
Cộng
Cấp độ cao
TN TL
KQ
Tính được
công và công
suất của lực
kéo
6
1
2đ
1,25đ
3,25đ
Cấu tạo của Nhận biết được cấu tạo chẩ
các chất.
và giữa các phân tử, nguyên
tử có khoảng cách Hiểu được
mqh giữa nhiệt độ và cấu tạo
chất.
Số câu hỏi
Số điểm
Các hình
thức
truyền
nhiệt.
Số câu hỏi
Số điểm
3
3
0,75đ
0,75đ
Biết chất dẫn nhiệt tốt,
chất dẫn nhiệt kém.
Biết đối lưu là hình thức
truyền nhiệt xảy ra ở chất
lỏng và chất khí.
Biết thế nào là nhiệt
năng.Các cách làm thay
đổi nhiệt năng
3
1/2
0,75đ
1đ
Giải thích
được hiện
tượng liên
quan bức xạ
nhiệt.
1/2
4
1đ
2,75đ
Công thức
Công thức tính nhiệt lượng
tính nhiệt
thu vào
lượng.
Phương trình
cân bằng
Số câu hỏi
Số điểm
Tổng Số câu
Tổng điểm
Tỉ lệ
Biết vận dụng công
thức tính nhiệt
lượng và để giải bài
tập.
1
½
0,25đ
2đ
12,5
4đ
40%
1,5
3đ
30%
½
2đ
20%
Biết vận dụng
phương trình
cân bằng nhiệt
để tính nhiệt
độ của nước
½
1đ
½
1đ
10%
2
3,25đ
15
10đ
100%
UBND HUYỆN MAI SƠN
TRƯỜNG TH-THCS MƯỜNG CHANH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
Môn VẬT LÝ, Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy chọn chữ cái trước phương án trả lời mà em cho là đúng
Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng
nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng.
Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng
C. Sứ dẫn nhiệt tốt
B. Sứ cách nhiệt tốt
D. Sứ rẻ tiền
Câu 3. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Câu 4. (0,25 điểm) Công thức tính công cơ học là:
A. A =
B. A =
C. A = d.V
D. A = F.s
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ?
A.Các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công.
B.Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C.Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D.Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi.
Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất
hết 30 giây. Công suất của lực kéo là:
A. 720W.
B. 12W.
C. 180W.
D. 360W.
Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng, thế năng
B. Nhiệt năng
C. Thế năng, nhiệt năng
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 8. Công thức tính công suất là:
A. P = A.t.
B. P =
.
C. P =
.
D. P = F.s.
Câu 9. (0,25 điểm) Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức
nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q = mc(t – t0) B. Q = m(t – t0)
C. Q = mc(t0 – t)
D. Q = mc
Câu 10. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.
D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách.
Câu 11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Khí và rắn
B. Lỏng và rắn
C. Lỏng và khí
D. Rắn ,lỏng , khí
Câu 12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành
dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt
B. Do hiện tượng đối lưu
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a, Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh họa?
b, Giải thích vì sao vào mùa hè nên mặc áo sáng màu thay vì mặc áo màu đen?
Câu 2. (2 điểm) Một cần cẩu nhỏ kéo một vật nặng 200kg lên độ cao 15m trong thời
gian 20 giây. Tính công và công suất của máy đã thực hiện được ?
Câu 3. (3 điểm)
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 2,4kg đựng
1,75kg nước ở 240C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2
= 4200J/kg.K.
b. Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân
bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.
…..Hết……
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
Môn Vật Lý, Lớp 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
B
D
A
D
B
D
C
A
A
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
hỏi
Câu 1
a, Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên
2 điểm
0,5đ
vật. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:
+ Thực hiện công. VD: cọ sát thanh sắt vào mặt bàn
0,5đ
+ Truyền nhiệt. VD: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước nóng
b, Vì vật có màu càng sẫm thì hấp thụ nhiệt càng nhiều. Vào mùa hè,
người ta thường mặc áo sang màu để giảm hấp thụ các tia nhiệt, giúp ta
cảm thấy mát hơn.
Câu 2
b. Tóm tắt :m=200kg; h = 15m; t = 20s A=? P=?
2 điểm Giải:
Vì máy kéo vật lên theo phương thẳng đứng nên: F =P =10m =2000N
Công của lực kéo là: A = F.h = 2000.15 = 30 000 (J)
Công suất:
Câu 3
1đ
0,25đ
0,5đ
0,75đ
tóm tắt:
0,5đ
0,25đ
a.
0,5đ
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là:
Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 = 574651 (J)
b. Qtỏa = 0,1.380 . (120 - t) ; Qthu = 0,5.4200 . (t - 25)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu
=> 0,1 . 380 . (120 - t)= 0,5 . 4200 . (t - 25)
=> t = 26,68
BGH duyệt
Phùng Văn Hà
chuyên môn tổ duyệt
Hà Văn Oai
0,5đ
0,5đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
Người ra đề
Vì Nam Trang