Đề thi học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Nguyễn Du năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:38:15 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 0:02:33 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 79 | Lượt Download: 3 | File size: 0.159232 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuốngCác tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2020 -2021
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||||||||||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||||||||
Chủ đề 1. Dòng điện, nguồn điện |
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. - Biết được các tác dụng của dòng điện và ứng dụng của chúng. - Biết được các vật dẫn điện, vật cách điện. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. - Biết được dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng. |
- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt, quang, từ, sinh lý, hóa học và biểu hiện của tác dụng này..
|
- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
|
|
|
||||||||||||
Số câu |
10
|
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
13 |
||||||||
Số điểm % |
2,5đ 25% |
1đ 5% |
0.25 đ 5% |
|
|
1đ |
|
|
4,75đ 47,5% |
||||||||
Chủ đề 2. Cường độ dòng điện, hiệu điện thế |
- Nêu được cường độ dòng điện biểu thị mức độ mạnh yếu của dòng điện, dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo cường độ dòng điện là gì. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện. - Biết được hiệu điện thế giữa hai đầu pin còn mới khác 0. |
- Đọc được GHĐ, ĐCNN và giá trị đo được trên ampe kế, vôn kế. - Hiểu được cách mắc ampe kế, vôn kế như thế nào vào mạch điện. - Hiểu được cách chọn ampe kế phù hợp với giá trị cường độ dòng điện cần đo.
|
|
- Vẽ được sơ đồ mạch điện có sử dụng ampe kế, vôn kế.
|
|
||||||||||||
Số câu |
2 |
1
|
3 |
1
|
|
|
|
1 |
8 |
||||||||
Số điểm % |
0,5đ 5% |
1đ 10% |
0,75đ 7,5đ |
2 đ 20% |
|
|
|
1đ 10% |
5,25đ 52,5 % |
||||||||
TS câu |
14 |
5 |
1 |
1 |
21 |
||||||||||||
Ts điểm Tỉ lệ % |
5 đ 50 % |
3 đ 30 % |
1 đ 10% |
1đ 10% |
10đ 100% |
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
ĐỀ CHÍNH THỨC |
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
I. Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (3,0 điểm)
Câu 1. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn
A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. đồng. D. thép.
Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế
Câu 3. Dòng điện là dòng
A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.
C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 5. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Quạt điện đang chạy liên tục. B. Bóng đèn điện đang phát sáng.
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang nói.
Câu 6. Dòng điện trong kim loại là dòng các …. dịch chuyển có hướng.
A. điện tích B. hạt mang điện
C. electrôn tự do D. electrôn
Câu 7. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 8. Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 20 (đúng vạch thứ 21). Cường độ dòng điện đo được là
A. 0,4A. B. 0,21A. C. 0,2A. D. 0,42A
Câu 9. Muốn đo cường độ dòng điện qua bóng đèn phải mắc ampe kế
A. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
B. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
C. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
D. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
Câu 10. Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có I=0,45A. Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Ampe kế có GHĐ 500mA. B. Ampe kế có GHĐ 50mA.
C. Ampe kế có GHĐ 3A. D. Ampe kế có GHĐ 4A.
Câu 11. Vật cách điện là một đoạn
A. dây nilông. B. dây bằng bạc.
C. dây kẽm. D. ruột bút chì.
Câu 12. Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Nếu đặt chúng gần nhau thì
A. hút nhau. B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy. D. lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau.
II. Hãy nối cột A và cột B trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng (1,0 điểm)
Cột A |
Cột B |
|
|
|
13……………. 14……………. 15……………. 16……………. |
B. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 17. (1,0 điểm) Cường độ dòng điện cho biết điều gì? Kí hiệu, đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Câu 18. (1,0 điểm) Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có khả năng gì?
Câu 19. (1,0 điểm) Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?
Câu 20. (2,0 điểm)
Cho hình vẽ như hình bên
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào? Vì sao em biết?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của
kim chỉ thị trên hình?
Câu 21. (1,0 điểm) Cho trước: nguồn điện (1 pin), 1 bóng đèn Đ1, công tắc đóng, dây dẫn, 1 ampe kế A đo cường độ dòng điện trong mạch, 1 vôn kế V đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và chiều dòng điện khi công tắc đóng?
----HẾT----
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
ĐÁP ÁN |
BIỂU ĐIỂM |
||||||||||||||||||||||||
A. TRẮC NGHIỆM: (4 ĐIỂM) I. Khoanh tròn chữ cái trước các đáp án đúng trong mỗi câu sau (3,0 điểm)
II. Hãy nối cột A và cột B trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng (1,0 điểm) 13– e 14– b 15– a 16– c |
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
|
||||||||||||||||||||||||
B. TỰ LUẬN: (6 ĐIỂM) Câu 17. (1,0 điểm) Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu: I Đơn vị: Ampe (A) Miliampe (mA) Dụng cụ đo: Ampe kế |
0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ |
||||||||||||||||||||||||
Câu 18. (1,0 điểm) Có thể làm nhiễm điện một bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. |
0,5 0,25đ 0,25đ |
||||||||||||||||||||||||
Câu 19. (1 điểm) Để biết vật nhiễm điện dương hay âm, ta đưa vật đó lại gần thanh thủy tinh đã nhiễm điện (theo quy ước, thanh thủy tinh nhiễm điện dương), nếu 2 vật hút nhau thì vật đó nhiễm điện âm; ngược lại nếu 2 vật đẩy nhau thì vật đó nhiễm điện dương. |
1đ |
||||||||||||||||||||||||
Câu 20. (2 điểm)
Vì trên mặt số có ghi chữ A
ĐCNN: 0,1A
Vị trí (2) là 1,3A |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ |
||||||||||||||||||||||||
C
V
V
K
|
1 đ
|