Đề thi học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Bình Giang năm 2017-2018
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 1 tháng 10 2021 lúc 6:53:34 | Được cập nhật: hôm kia lúc 0:05:38 | IP: 14.175.222.19 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 296 | Lượt Download: 2 | File size: 0.133632 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập học kì 2 Vật lý 7 trường THCS Lý Thường Kiệt năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 11 trường THCS Đức Ninh Đông năm 2021-2022
- Đề thi học kì 1 Vật lý 7 trường THCS Trần Qúy Cấp năm 2018-2019
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 trường PTDTNT THCS Văn Yên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 trường THCS Mỹ Bằng
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Vật lý 7
- Đề thi HSG Vật lý 7 huyện Tam Dương năm 2010-2011
- Đề thi HSG Vật lý 7 trường PTDTBT Trung Chải năm 2016-2017
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Ngày soạn: 10/04/2018
Ngày kiểm tra: /05/2018
Tuần: 35; Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA: HỌC KÌ II
Môn: Vật lí - Khối 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề)
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Kiểm tra khả năng ghi nhớ biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện và các ví dụ cụ thể
về tác dụng từ của dòng điện;
- Kiểm tra khả năng ghi nhớ kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện;
- Kiểm tra khả năng mô tả một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát;
- Kiểm tra khả năng hiểu mối liên hệ giữa hiệu điện thế và dòng điện chạy qua bóng
đèn.
b. Về kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
- Vẽ được sơ đồ mạch điện;
- Tính được hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các đoạn mạch của mạch điện
song song.
c. Về thái độ:
- Học sinh: Kiểm tra ý thức, thái độ, động cơ học tập, rút kinh nghiệm phương pháp học
tập;
- Giáo viên: Rút kinh nghiệm giảng dạy.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập theo giới hạn kiểm tra; dụng cụ học tập.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Bảng trọng số nội dung điểm kiểm tra theo PPCT
Nội dung
(Chủ đề)
Điện tích.
Dòng điện.
Nguồn điện
Cường độ
dòng điện.
Hiệu điện thế
Tỉ lệ
Trọng số của bài
Tổng
thực dạy
kiểm tra
số
Lý
tiết thuyết LT VD LT (%) VD(%)
8
Tổng
7
4,9
3,1
6
4
2,8
3,2
14
11
7,7
6,3
35
(3,5đ)
22,14
( 2đ)
Số lượng
câu
LT VD
1,75
2
Điểm
số
Tổng
số
câu
1,1 57,14 2,85
1 ( 5,5đ)
3
20
22,85
1,15 42,86 2,15
(2đ) ( 2,5đ) 1
1 ( 4,5đ)
2
55,00 45,00 2,75 2,25
100
(5,5đ) (4,5đ)
3
2
(10đ)
5
+ Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Điện tích. Nêu được
Dòng điện. biểu hiện của
Nguồn điện tác dụng từ
của dòng
Thông hiểu
Mô tả được
một vài hiện
tượng chứng
tỏ vật bị
nhiễm điện
Vận dụng
Thấp
Cao
Giải thích được hiện tượng
thực tế liên quan tới sự nhiễm
điện do cọ xát. (câu 4)
Tổng
do cọ xát.
điện.
(câu 2)
Nêu được ví
dụ cụ thể về
tác dụng từ
của dòng điện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Cường độ
dòng điện.
Hiệu điện
thế
(Câu 1)
1 câu
2 điểm
36,36%
1 câu
1 câu
3 câu
1,5 điểm
2 điểm
5,5 điểm
27,27%
36,36%
55%
- Vẽ được sơ đồ mạch điện
Nêu được kí Hiểu được
- Tính được hiệu điện thế và
hiệu và đơn vị mối liên hệ
cường độ dòng điện trong các
đo cường độ giữa cường
độ
dòng
điện
đoạn mạch của mạch điện nối
dòng điện.
và độ sáng
tiếp. (câu 5)
(câu 3a)
của bóng đèn.
(câu 3b)
Số câu
0,5 câu
0,5 câu
1 câu
2 câu
Số điểm
1 điểm
1 điểm
2,5 điểm
4,5 điểm
Tỉ lệ %
22,22%
22,22%
55,55%
45%
Tổng số câu
1,5 câu
1,5 câu
2 câu
5 câu
Tổng điểm
3 điểm
2,5 điểm
4,5 điểm
10 điểm
Tỉ lệ %
30%
25%
45%
100%
+ Đề kiểm tra:
Câu 1 (2 điểm). Nêu biểu hiện tác dụng từ của dòng điện ? Nêu được ví dụ cụ thể về
tác dụng từ của dòng điện.
Câu 2 (1,5 điểm). Mô tả hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát ?
Câu 3 (2 điểm).
a) Nêu kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện ?
b) Giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn có mối liên hệ như thế nào ?
Câu 4 (2 điểm). Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương
soi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bám vào chúng ?
Câu 5 (2,5 điểm).Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối
tiếp (2 cục pin). Khi công tắc K đóng thì vôn kế V chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là U = 5,5V, vôn kế V 2 chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ 2 là U2 = 3V và
ampe kế A chỉ cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 9,5mA
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1.
+ Đáp án - Thang điểm:
Đáp án
Điểm
Câu 1 - Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam 1đ
châm và hút các vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện
có tác dụng từ.
- Dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, 1đ
chuông điện, ...
Câu 2 - Thước nhựa sau khi cọ xát với vải khô thì có khả năng hút vụn giấy;
0,5đ
- Thanh thủy tinh sau khi cọ xát với mảnh lụa thì có khả năng hút vụn 1đ
ni lông
Câu 3 a) + Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I
+ Đơn vị là Ampe (A) hoặc miliampe (mA)
b)Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn sáng càng
mạnh.
Câu 4 - Vì khi lau gương đã bị nhiễm điện nên hút các bụi nhỏ vào.
- Nếu ta càng lau thì gương càng nhiễm điện nên càng có nhiều
bụi bám vào gương.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
Câu 5 a) Sơ đồ mạch điện:
K +
A
D1
V
_
1đ
D2
V2
b) Gọi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1 và bóng đèn Đ2 lần
0,75đ
lượt là I1 và I2.
Vì bóng đèn Đ1 và bóng đèn Đ2 mắc nối tiếp nên ta có: I1 = I2 = I =
9,5mA
c) Vì bóng đèn Đ1 và bóng đèn Đ2 mắc nối tiếp nên U =
0,75đ
3. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
a. Ổn định lớp:
Kiểm diện học sinh
b. Tổ chức kiểm tra (45p)
Phát đề, học sinh làm bài, giáo viên giám sát làm bài.
Thu bài kiểm tra.
c. Dặn dò
Ôn lại những kiến thức, kĩ năng chưa đạt được ở học kì II
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phòng GD&ĐT Hòn Đất
Trường THCS Bình Giang
Lớp 7/ …
KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017– 2018
Môn: Vật lí- Khối: 7
Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ..............................................
Điểm
Lời nhận xét
Đề bài
Câu 1 (2 điểm). Nêu biểu hiện tác dụng từ của dòng điện ? Nêu được ví dụ cụ thể về
tác dụng từ của dòng điện.
Câu 2 (1,5 điểm). Mô tả hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát ?
Câu 3 (2 điểm).
a) Nêu kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện ?
b) Giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn có mối liên hệ như thế nào ?
Câu 4 (2 điểm). Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương
soi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bám vào chúng ?
Câu 5 (2,5 điểm).Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối
tiếp (2 cục pin). Khi công tắc K đóng thì vôn kế V chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là U = 5,5V, vôn kế V 2 chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ 2 là U2 = 3V và
ampe kế A chỉ cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 9,5mA
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1.
Bài làm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
I. Lí thuyết
1. Mô tả hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát ?
2. Các vật đã nhiễm điện thì có biểu hiện gì ?
3. Có mấy loại điện tích? Sự tương tác giữa các vật mang điện tích ? Quy ước điện tích ?
4. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ?
5. - Thế nào là dòng điện ? Mỗi nguồn điện có mấy cực ? Pin và acquy có các cực nào ?
Một mạch điện kín bao gồm những gì ?
6. Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện ? Cho ví dụ
7. Thế nào là dòng điện trong kim loại ?
8. Quy ước về chiều dòng điện ?
9. Nêu biểu hiện của tác dụng nhiệt ? Lấy ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện ?
10. Nêu biểu hiện của tác dụng phát sáng?
11. Nêu biểu hiện tác dụng từ của dòng điện? Nêu ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng
điện ?
12. Nêu biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện? Nêu ví dụ về tác dụng hóa học của
dòng điện?
13. Nêu biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện? Nêu ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của
dòng điện?
14. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn? Kí hiệu và đơn vị của
cường độ dòng điện? Dụng cụ để đo cường độ dòng điên?
15. Đặc trưng của nguồn điện là gì? Hiệu điện thế được kí hiệu như thế nào? Đơn vị đo
hiệu điện thế? Dụng cụ để đo hiệu điện thế? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì
?
16. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn có mối liên hệ như thế nào với dòng điện chạy
qua nó? Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết điều gì? Các dụng cụ điện hoạt động bình
thường khi nào?
17. Nêu giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người?
18. Nêu một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện ?
II. Vận dụng:
Dạng 1: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
Dạng 2: Vẽ sơ đồ mạch điện có kí hiệu chiều dòng điện.
Dạng 3. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với
đoạn mạch nối tiếp.