Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Vật lý 7 năm 2019-2020

c685395b2aa36827aa2fc2255f70a80f
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 18 tháng 4 2022 lúc 13:35:53 | Được cập nhật: 30 tháng 4 lúc 0:00:10 | IP: 14.250.61.34 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 47 | Lượt Download: 0 | File size: 0.11008 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2019 - 2020
MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9
Tên
chủ đề

CẢM
ỨNG
ĐIỆN
TỪ

Câu
hỏi
Số
điểm
Tỉ lệ
KHÚC
XẠ
ÁNH
SÁNG

Nhận biết

Thông hiểu

TNKQ
TL
1.
Nêu
được
nguyên tắc cấu tạo
của máy phát điện
xoay chiều.
2. Nêu được các
tác dụng của dòng
điện xoay chiều.
3. Nêu nguyên tắc,
cấu tạo, hoạt động
cuả máy biến áp.
4. Nêu nguyên
nhân và các cách
làm giảm hao phí
trên đường dây
truyền tải điện.
1 câu
1 câu
C1
C9

TNKQ
TL
5
Giải
thích
nguyên tắc hoạt
động của máy phát
điện xoay chiều có
khung dây quay
hoặc có nam châm
quay.
6. Nêu được công
suất điện hao phí
trên đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch
với bình phương
của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai
đầu đường dây.

0,5đ

1,5đ

5%
15%
9. Nêu được các
đặc điểm về ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính hội
tụ, thấu kính phân
kì.
10. Nêu được mắt
có các bộ phận
chính là thể thuỷ
tinh và màng lưới.
11. Nêu được kính
lúp là thấu kính
hội tụ có tiêu cự
ngắn và được
dùng để quan sát
vật nhỏ.
12. Nêu được đặc
điểm của mắt cận,

14. Mô tả được
đường truyền của
các tia sáng đặc
biệt qua thấu kính
hội tụ, thấu kính
phân kì. Nêu được
tiêu điểm (chính),
tiêu cự của thấu
kính là gì.
15. Nêu được mắt
phải điều tiết khi
muốn nhìn rõ vật
ở các vị trí xa, gần
khác nhau.
16. Nêu được số
ghi trên kính lúp
là số bội giác của
kính lúp và khi

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
7. Biết cách
tính công suất
hao phí và cách
khắc phục hao
phí trên đường
dây tải điện.
8. Giải thích
được nguyên
tắc hoạt động
của máy biến
áp và vận dụng
được công thức

Cộng

.
1 câu
C3

3 câu

0,5đ

2,5đ

5%
17. Xác định
được thấu kính
là thấu kính hội
tụ hay thấu
kính phân kì
qua việc quan
sát trực tiếp các
thấu kính này
và qua quan sát
ảnh của một
vật tạo bởi các
thấu kính đó.
18. Vẽ được
đường truyền
của các tia
sáng đặc biệt
qua thấu kính
hội tụ, thấu

25%
20. Vận dụng
kiến thức hình
học
tính
khoảng cách từ
ảnh của vật đến
thấu kính hội
tụ và độ cao
của ảnh.

mắt lão và cách
sửa.
13. Nhận biết
trong chùm ánh
sáng trắng có chứa
nhiều chùm màu
khác nhau.Trình
bày và phân tích
được thí nghiệm
phân tích ánh sáng
trắng bằng lăng
kính.
Câu
hỏi
Số
điểm
Tỉ lệ
Tổng
số câu
hỏi
Tổng
số
điểm
Tổng
số tỉ lệ

dùng kính lúp có
số bội giác càng
lớn thì quan sát
thấy ảnh càng lớn.

kính phân kì.
19. Dựng được
ảnh của một
vật tạo bởi thấu
kính hội tụ,
thấu kính phân
kì bằng cách sử
dụng các tia
đặc biệt.
Biết cách tính
chiều cao của
ảnh qua ảnh
trong mắt.

3 câu
C4, 5, 7

2 câu
C2, 6

1 câu
C10

1 câu
C8

½ câu
C11a

½ câu
C11b

8 câu

1,5đ

1,0đ

1,5đ

0,5đ

1,0đ

2,0đ

7,5đ

15%

10%

15%

5%

10%

20%

75%

5 câu

3 câu

2 + 1/2 câu

1/2 câu

11 câu

3,5 điểm

2,5 điểm

2,0 điểm

2,0 điểm

10
điểm

35%

25%

20%

20%

100%

Trường: THCS………………………. KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2019 – 2020
Họ và tên: ……………………….........
Môn: VẬT LÍ – Lớp 9
Lớp: 9 - ……..
Thời gian làm bài: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên:

Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều, bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể
tạo ra dòng điện:
A. Cuộn dây dẫn và lõi sắt.
B. Nam châm điện và sợi dây dẫn.
C. Cuộn dây dẫn và nam châm.
D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn.
Câu 2. Một kính lúp có độ bội giác G = 2,5x. Kính lúp đó có tiêu cự là:
A. 5cm.
B. 10cm.
C. 2,5cm.
D. 25cm.
Câu 3. Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi
cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng.
A. 500 vòng.
B. 20000 vòng.
C. 12500 vòng.
D. 2500 vòng.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kì?
A. Có phần rìa mỏng hơn ở giữa.
B. Làm bằng chất trong suốt.
C. Có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm.
D. Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt lõm.
Câu 5. Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi
thấu kính có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
B. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật.
C. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 6. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’
là:
A. 12,5cm.
B. 25cm.
C. 37,5cm.
D. 50cm.
Câu 7. Trong các nguồn sáng sau đây, nguồn sáng nào không phát ra ánh sáng trắng?
A. Cục than hồng trong bếp lò.
B. Đèn LED đang sáng.
C. Bóng đèn có dây tóc sáng.
D. Bóng đèn pin đang sáng.
Câu 8. Cột điện cao 10m, cách người đứng một khoảng 40 m. Nếu từ thể thuỷ tinh đến
màng lưới của mắt người là 2cm thì ảnh của cột điện trong mắt cao là:
A. 8cm.
B. 5cm.
C. 50cm
D. 0,5cm.
Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9. (1,5 điểm) Nêu nguyên nhân và các cách làm giảm hao phí trên đường dây
truyền tải điện? Trong các cách trên thì cách tốt nhất đang được áp dụng hiện nay là
cách nào? Vì sao?
Câu 10. (1,5 điểm) Nam bị cận có điểm cực viễn C V cách mắt 115cm. Hải cũng bị cận
nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95cm.

a. Hỏi ai bị cận năng hơn? Vì sao?
b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu?
Câu 11. (3 điểm) Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu
kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2019 - 2020
MÔN: VẬT LÍ – Lớp 9
Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
B
A
A
D
D
B

8
D

Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu

Đáp án
- Nguyên nhân gây hao phí là do sự tỏa nhiệt trên đường dây truyền tải
điện.
9
- Có 2 cách làm giảm hao phí là giảm điện trở của dây và tăng hiệu điện
(1,5đ) thế giữa hai đầu đường dây truyền tải.
- Hiện nay người ta làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải bằng cách
dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế vì cách này đơn giàn, dễ thực hiện,
hiệu quả cao …
10
a. Hải cận thị nặng hơn Nam.
(1,5đ)
Vì điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam.
b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK)
+ f = 115 cm (với Nam)
+ f = 85 cm (với Hải)
a. Vẽ đúng hình vẽ :

0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

I

B

.F

A'

b.

0,5đ



B'

11
(3đ)

Điểm
0,5đ

A

Xét hai tam giác đồng dạng:

.F '

O

D OA/B/ và D OAB

Ta có:

(1)

Xét hai tam giác đồng dạng : D F/A/B/ và D F/OI
Ta có:

Û

(2)

0,25đ
0,25đ

0,25đ

Từ (1) và (2) suy ra:

=
0,5đ

Từ (1):

Û A/B/ = AB.

= 3 cm.

0,25đ
0,5đ