Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Trường Thành năm 2019-2020

4e432fad402bbc2fceff3a93a7d81d0e
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 14 tháng 4 2022 lúc 6:12:53 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 2:13:38 | IP: 14.185.139.17 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 101 | Lượt Download: 0 | File size: 0.0896 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SSSSUBND HUYỆN AN LÃO

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG THÀNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN VẬT LÝ 6- NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian làm bài 45 phút

(Đề có 02 trang, HS làm bài ra giấy thi)

I. MA TRẬN ĐỀ

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng

TN

TL

TN

TL

TL

TL

TN

TL

1.Ròng rọc

Hiểu được ứng dụng của ròng rọc.

1câu

0,4điểm

1 câu

0,4 điểm

2. Sự nở vì nhiệt của các chất.

Đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất, ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất.

Hiểu được đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất

2câu

0,8điểm

1câu

0,4điểm

1câu

0,4điểm

3. Nhiệt kế, nhiệt giai.

Đặc điểm và tác dụng của các loại nhiệt kế, nhiệt giai.

Hiểu được đặc điểm của nhiệt kế y tế.

2câu

0,8điểm

1câu

0,4điểm

1 câu

0,4điểm

4.Sự nóng chảy, sự đông đăc.

Đặc điểm về sự nóng chảy và đông đặc.

Hiểu được ứng dụng của sự nóng chảy và đông đặc.

Đặc điểm về sự nóng chảy và đông đặc.

Vận dụng đặc điểm về sự nóng chảy và đông đặc giải quyết tình huống thực tế.

2 câu

0,8điểm

2 câu

3điểm

1câu

0,4điểm

1 câu

0,4 điểm

1câu

2điểm

1câu

1điểm

5. Sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự sôi.

Đặc điểm về sự bay hơi và ngưng tụ

Đặc điểm, ứng dụng về sự bay hơi và ngưng tụ

Hiểu được đặc điểm của sự bay hơi và ngưng tụ.

Giải thích hiện tượng liên quan đến sự bay hơi và ngưng tụ.

3 câu

1,2điểm

3 câu

3điểm

2câu

0,8điểm

2câu

2 điểm

1 câu

0,4 điểm

1câu

1điểm

TỔNG

5câu

2 điểm

2câu

2điểm

5 câu

2 điểm

1câu

1 điểm

1 câu

1điểm

10 câu

4điểm

5 câu

6điểm

20%

20%

20%

10%

20%

10%

40%

60%

II. NỘI DUNG ĐỀ 1

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?

A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào trong nhà.

B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.

C. Đứng lên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng lên cao.

Câu 2. Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn?

A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm.

C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm.

Câu 3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?

A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng.

C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng.

Câu 4. Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người?

A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân. D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.

Câu 5.Trường hợp nào sau đây, không xảy ra sự nóng chảy?

A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn nến.

C. Đốt một ngọn đèn dầu. D. Đúc một cái chuông đồng.

Câu 6. Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

Câu 7. Sự bay hơi

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.

B. Chỉ xảy ra ở trong lòng chất lỏng.

C. Xảy ra với tốc độ như nhau ở mọi nhiệt độ.

D. Chỉ xảy ra đối với một số chất lỏng.

Câu 8. Chỗ thắt ( chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng:

A. Để làm đẹp.

B. Giữ cho mực thủy ngân không bị tụt xuống khi rút ra khỏi cơ thể người.

C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống.

D. Để tiết kiệm thủy tinh.

Câu 9.Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:

A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít.

C. Nước trong cốc càng nóng. D. Nước trong cốc càng lạnh.

Câu 10.Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là:

A. Sự ngưng tụ. B. Sự bay hơi .

C. Sự đông đặc. D .Sự nóng chảy.

B.Tự luận(4 điểm).

Câu1 (2 điểm). Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố gì?

Muốn kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ ta thay đổi yếu tố nào? Giữ nguyên yếu tố nào?

Câu 2 (1 điểm). Ở Bàng La (Đồ Sơn – Hải Phòng) có nghề làm muối thủ công. Theo em nghề làm muối thủ công dựa vào hiện tượng vật lí nào? Muốn thu hoạch muối được nhanh thì cần thời tiết như thế nào?

Câu 3 (1 điểm). Giải thích tại sao: về mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương bị mờ đi? Sau một thời gian ta thấy mặt gương sáng trở lại?

Câu 4 (2 điểm). Hình dưới đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây:

a.Ở nhiệt độ nào chất này bắt đầu nóng chảy? chất này là chất nào?

b.Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 chất này tồn tại ở thể nào? Nhiệt độ của chất này thay đổi như thế nào?

c) Thời gian nóng chảy của chất này kéo dài bao nhiêu phút? Trong thời gian nóng chảy của chất này tồn tại ở thể nào?

d) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 chất này tồn tại ở thể nào? Nhiệt độ của chất này thay đổi như thế nào?

III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đề 1

D

D

C

B

C

D

A

C

C

A

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài

Nội dung

Điểm

Bài 1

2 điểm

-Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.

-Muốn kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ ta thay đổi nhiệt độ, giữ nguyên gió và diện tích mặt thoáng.

Bài 2

1 điểm

Nghề làm muối thủ công dựa vào hiện tượng sự bay hơi.

Muốn thu hoạch muối được nhanh thì cần thời tiết có nắng, có gió.

Bài 3

1 điểm

Đun nóng liên tục hỗn hợp, khi đến 3270C, chì nóng chảy, thu chì nguyên chất (thể lỏng).                                      

Tiếp tục đun đến 9600C, bạc nóng chảy, thu được bạc nguyên chất ( thể lỏng).

Sau khi thu được chì và bạc thì khối kim loại còn sót lại chính là vàng, không cần đun đến 10640C để lấy vàng lỏng

Bài 4

2 điểm

a)Ở 00C chất này bắt đầu nóng chảy, chất này là nước.

b) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, chất này tồn tại ở thể rắn, nhiệt độ của chất này tăng dần.

c) Thời gian nóng chảy của chất này kéo dai 3 phút. Trong thời gian nóng chảy chất này tồn tại ở thể rắn và lỏng.

d) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 chất này tồn tại ở thế lỏng. Nhiệt độ của chất này tăng dần.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ

Nguyễn Thị Phương Lan Phạm Thị Thảnh