Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Long năm 2020-2021
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 8:11:06 | Được cập nhật: 22 giờ trước (14:11:00) | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 63 | Lượt Download: 0 | File size: 0.18176 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN
TRƯỜNG THCS TÂN LONG
Đề số 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020-2021
Môn : Vật lý 6
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Chủ đề 1:
Sự nở vì
nhiệt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2 :
Sự chuyển
thể - Sự sôi
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %
Nhận biết
TNK
TL
Q
- Nhận biết
được các chất
rắn, chất lỏng
khác nhau nở
vì nhiệt khác
nhau, chất rắn
nở vì nhiệt
nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng
nở vì nhiệt
nhiều hơn chất
khí
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Thông hiểu
TNKQ
TL
TNKQ
-Biết
được
trong suốt thời
gian sôi nhiệt
độ của nước
không thay đổi,
nhiệt độ nóng
chảy
bằng
nhiệt độ đông
đặc Biết quá
trình chuyển từ
thể khí sang thể
lỏng gọi là sự
ngưng tụ
5
2
20%
1
2
20%
- Dựa vào các
yếu tố mà sự
bay hơi phụ
thuộc vào để
giải thích một số
hiện tượng trong
thực tế.
1
0,25
2,5%
8
3
3%
TNKQ
TL
- Hiểu được một - Giải thích
số ứng dụng của được sự ngưng
sự nở vì nhiệt
tụ của hơi nước
- Hiểu được khi
nung nóng một
vật rắn thì khối
lượng của vật
rắn không đổi.
3
0,75đ
7,5%
4
1đ
10%
TL
Tổng
8
3,75
37,5%
- Giải thích
được hiện
tượng bay hơi
và ngưng tụ
1
2
20%
5
3đ
30%
B.ĐỀ BÀI:
1
2
20%
2
4đ
40%
8
6,25
6,25%
16
10
100%
I. Trắc nghiệm khách quan:( 4 điểm).
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng. (Mỗi câu đúng được
0,25 điểm).
Câu 1. Một lọ thuỷ tinh được đậy kín bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt ta phải mở nút bằng
cách nào sau đây ?
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng đáy lọ.
C. Hơ nóng cổ lọ.
D. Làm lạnh cổ lọ.
Câu 2. Khi nung nóng một vật rắn,điều nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Khối lượng riêng của vật tăng.
D. Khối lượng riêng của vật giảm.
Câu 3.Các phép đo chiều cao của tháp ÉP-PHEN (nước pháp) cho thấy trong vòng 6
tháng (từ 01/01/1890 đến 01/7/1890 chiều cao của tháp tăng thêm 10cm.Nguyên nhân
nào dẫn đến sự tăng chiều cao như vậy?
A. Do tháp có trọng lượng.
B. Do sự nở vì nhiệt của thép làm tháp.
C. Do sự thay đổi chiêù cao .
D. Do lực đẩy của trái Đất hướng từ dưới lên.
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng?
A. Khối lượng của chất lỏng tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
B. Trọng lượng của chất lỏng giảm.
D. Cả khối lượng ,trọng lượng thể tích của
chất lỏng tăng
Câu 5: hiện tượng nước biển tạo thành muối là hiện tượng :
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
C. Đông đặc
D. Cả 3 hiện tượng trên
Câu 6. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng riêng.
B. Khối lượng.
C. Trọng lượng
D.Cả khối lượng và trọng lượng
Câu 7: Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng thì phồng lên như cũ vì :
A. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
B. Không khí trong bóng nóng lên, nở ra
C. Nước nóng tràn vào bóng.
D. Không khí tràn vào bóng.
Câu 8. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Rắn, khí ,lỏng.
B. Rắn, lỏng, khí .
C. Khí, rắn ,lỏng.
D. lỏng, khí,rắn,
Câu 9:Trong suốt thời gian vật đang đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào ?
A .luôn tăng
B.luôn giảm
C.không đổi
D. lúc đầu giảm sau đó không đổi
Câu 10: để đo nhiệt độ,người ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A .Lực kế
B. Thước thẳng
C. Cân
D. nhiệt kế .
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).
Câu 11. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào…………………................mặt
thoáng của chất lỏng.
Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở................nhiệt độ này gọi là.....................................của
băng phiến Trong thời gian .......................nhiệt độ của băng phiến không thay đổi
Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là .............................. Sự chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn gọi là ..............................
II- Tự luận (6đ)
Câu 14. (2đ) Tại sao khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá?
Câu 15. (2đ) Sau khi tắm, nếu đứng ngoài gió ta sẽ có cảm giác mát lạnh.Giải thích tại
sao như vậy?
Câu 16. (2đ) Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính, ta sẽ thấy
tấm kính bị mờ. hãy Giải thích?
PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN
TRƯỜNG THCS TÂN LONG
Đề số 2
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6
I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng
được 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
1
C
2
D
3
B
4
C
5
A
6
A
7
B
8
B
9
C
10
D
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).
Câu 11. …nhiệt độ, gió và diện tích…
Câu 12......800C......nhiệt độ nóng chảy....nóng chảy....
Câu 13......sự nóng chảy....sự đông đặc
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Đáp án
Khi trồng chuối người ta thường phạt bớt lá để làm giảm
diện tích mặt thoáng của lá
Diện tích mặt thoáng của lá ít, nhờ đó hạn chế sự bay hơi
của nước từ lá cây làm cho lá cây đỡ khô (vì Nếu lá cây bay
hết hơi nước làm cây khô dẫn đến cây có thể bị chết)
Sau khi tắm nước bám trên người , hiện tượng bay hơi của
nước xẽ xảy ra nhanh hơn khi ta đứng ngoài gió
Khi Bay hơi nước trên cơ thể người đã lấy mất 1 phần nhiệt
của cơ thể ,làm nhiệt độ cơ thể giảm xuống gây cho ta cảm
giác mát lạnh.
Điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Vào mùa đông trời lạnh, nếu hà hơi từ miệng vào 1 tấm kính 1 điểm
thì do hơi trong miệng ấm và có nhiều hơi nước.
khi gặp nhiệt độ thấp của tấm kính hơi nước sẽ ngưng tụ
thành những giọt nước nhỏ li ti làm mờ kính. Đó là sự 1 điểm
ngưng tụ của hơi nước .
Duyệt đề kiểm tra học kì II
BGH duyệt đề
Tổ trưởng duyệt đề
Mai Thị Thu Hương
Giáo viên ra đề
Trần Thu Thủy
PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN
TRƯỜNG THCS TÂN LONG
Đề số 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2020-2021
Môn : Vật lý 6
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Chủ đề 1:
Ròng rọc Sự nở vì
nhiệt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2 :
Sự chuyển
thể - Sự sôi
Nhận biết
TNKQ
TL
- Nhận biết
được các chất
rắn, chất lỏng
khác nhau nở
vì nhiệt khác
nhau, chất rắn
nở vì nhiệt
nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng
nở vì nhiệt
nhiều hơn chất
khí
2
0,5đ
5%
1
1,5đ
15%
Thông hiểu
TNKQ
TL
- Hiểu được
ròng rọc giúp
làm lực kéo vật
lên nhỏ hơn
trọng lượng của
vật và một số
ứng dụng của sự
nở vì nhiệt
- Hiểu được khi
nung nóng một
vật rắn thì khối
lượng của vật
rắn không đổi.
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
- Trình bày
được tác dụng
của ròng rọc cố
định và ròng
rọc động
4
1đ
10%
- Dựa vào các
yếu tố mà sự
bay hơi phụ
thuộc vào để
giải thích một số
hiện tượng trong
thực tế.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
T.số điểm
Tỉ lệ %
8
4
40%
7
3
30%
2
0,5đ
5%
TL
Giair thích
được sự giãn
nở vì nhiệt của
các chất để
giải thích hiện
tượng khi rót
nước vào cốc
thủy tinh dày
thì cốc dễ vỡ
hơn là khi rót
nước nóng vào
cốc thủy tinh
mỏng.
1
1đ
10%
-Biết
được
trong suốt thời
gian sôi nhiệt
độ của nước
không thay đổi,
nhiệt độ nóng
chảy
bằng
nhiệt độ đông
đặc Biết quá
trình chuyển từ
thể khí sang thể
lỏng gọi là sự
ngưng tụ
5
2đ
20%
Tổng
1
1đ
10%
9
5đ
50%
- Dựa vào đồ
thị đường biểu
diễn tìm được
nhiệt độ nóng
chảy, chất nóng
chảy và thời
gian nóng
chảy…
1
1,5đ
15%
B. ĐỀ BÀI:
1
1đ
10%
2
3
30%
9
5đ
50%
18
10
100%
I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng
được 0,25 điểm)
Câu 1. Câu phát biểu nào sau đây nói về ròng rọc là sai:
A. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
B. Ròng rọc động giúp làm trọng lượng của vật nhỏ đi khi kéo vật.
C. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. Palăng là một thiết bị gồm nhiều ròng rọc.
Câu 2. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng?
A. Lỏng, rắn, khí. B. Rắn, khí, lỏng.
C. Lỏng, khí, rắn. D. Rắn, lỏng, khí.
Câu 3. Hai chiếc li xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra,
người ta thường dùng biện pháp nào sau đây?
A. Đổ nước nóng vào li trong.
B. Hơ nóng li ngoài.
C. Bỏ cả hai li vào nước nóng.
D. Bỏ cả hai li vào nước lạnh.
Câu 4. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng
chảy?
A. Đốt một ngọn đèn dầu.
B. Đúc một cái chuông đồng.
C. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. D. Đốt một ngọn nến.
Câu 5. Khi nói về nhiệt độ trong quá trình đông đặc, câu kết luận nào đúng?
A. Nhiệt độ đông đặc lớn hơn nhiệt độ nóng chảy.
B. Nhiệt độ đông đặc nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
C. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy.
D. Nhiệt độ đông đặc lớn hơn rất nhiều nhiệt độ nóng chảy.
Câu 6. Việc sản xuất muối từ nước biển đã ứng dụng hiện tượng:
A. Ngưng tụ.
B. Bay hơi.
C. Đông đặc.
D. Nóng chảy.
Câu 7. Đại lượng nào sau đây sẽ giảm khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật.
B. Thể tích của vật.
C. Khối lượng của vật.
D. Trọng lượng của vật.
Câu 8. Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
D. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra.
Câu 9. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi:
A. Nước trong cốc càng nóng.
B. Nước trong cốc càng nhiều.
C. Nước trong cốc càng ít.
D. Nước trong cốc càng lạnh.
Câu 10. Trong quá trình sôi của chất lỏng, điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt
độ của chất lỏng?
A. Nhiệt độ luôn tăng.
B. Nhiệt độ luôn giảm.
C. Nhiệt độ không thay đổi.
D. Nhiệt độ lúc tăng, lúc giảm, thay đổi liên tục.
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).
Câu 11. Sư. Co dãn vì……………khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn
Câu 12. Băng phiến nóng chảy ở................nhiệt độ này gọi là.....................................của
băng phiến Trong thời gian .......................nhiệt độ của băng phiến không thay đổi
Câu 13. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là .............................. Sự chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn gọi là ..............................
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 14. (1,0 điểm).Thế nào là sự đông đặc? Ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy của
nước đá là 00C. Hỏi nhiệt độ đông đặc của nước là bao nhiêu 0C
Câu 15. (1,5 điểm) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 16. (1,5 điểm) Hình vẽ bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian của nước đá lấy ra từ tủ lạnh. Hãy
Nhiệt
Nhiêt
dô độ
quan sát và trả lời các câu hỏi dưới đây?
8
a. Ở nhiệt độ nào thì nước đá bắt đầu nóng 6
chảy?
4
b. Thời gian nóng chảy của nước đá kéo 2
dài bao nhiêu phút?
0
c. Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn
-2
Thời
Thòigian
gian
trong khoảng thời gian nào?
-4
0
1
2
3
4
5
6
7
( phút)
Câu 17. (1,0điểm). Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 18: (1,0điểm). tại sao khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi
rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?
PHÒNG GD – ĐT YÊN SƠN
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS TÂN LONG
Đề số 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 6
I.Trắc nghiệm khách quan: ( 4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng:( Mỗi câu đúng
được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
B
A
C
B
A
D
A
C
* Điền từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) (điền mỗi ý đúng được 0, 25 điểm).
Câu 11. …nhiệt ...
Câu 12......800C......nhiệt độ nóng chảy....nóng chảy....
Câu 13......sự nóng chảy....sự đông đặc
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu
Câu 14
1 điểm
Đáp án
Điểm
- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
0,5
0
0,5
- Nhiệt độ đông đặc của nước đá là 0 C
Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào:
Câu 15 + Nhiệt độ.
0,5
1,5 điểm
0,5
+ Gió
0,5
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
a. Nước đá bắt đầu nóng chảy ở 00C
0,5
Câu 16 b. Thời gian nóng chảy của nước đá kéo dài 3 phút (từ phút
0,5
1,5 điểm thứ 1 đến phút thứ 4)
c. Nước đá tồn tại hoàn toàn ở thể rắn trong khoảng thời
0,5
gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 1.
Câu 17 -Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo vật
0,5
1 điểm so với khi kéo vật trực tiếp.
-ròng rọc động giúp làm giảm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng
0,5
lượng của vật.
Câu 18 -vì khi khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì phần bên trong
1
1 điểm cốc kịp,do đó phần cốc bên trongnowr ra bị phần bên ngoài
ngăn cản nên sinh ra lực làm vỡ cốc .
Duyệt đề kiểm tra học kì II
BGH duyệt đề
Tổ trưởng duyệt đề
Giáo viên ra đề
Mai Thị Thu Hương
Trần Thu Thủy
Ngày dạy 6A:
6B:
/
/
/2021
/2021
Tiết 27
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần “nhiệt học” gồm:
+ Sự nở vì nhiệt của các chất
+ Nhiệt kế - Nhiệt giai
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng
3. Thái độ :
- Trung thực, độc lập , sáng tạo khi làm bài .
4. Phát triển năng lực:
* Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác
* Năng lực chuyên biệt:Năng lực giải thích các hiện tượng vật lí, năng lực vận dụng kiến thức
vật lí vào tình huống thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Giáo viên- đề kiểm tra theo hình thức Kết hợp TNKQ (40%) và TNTL (60%)
2. Học sinh: đồ dùng học tập ,ôn kĩ các dạng bài cơ bản đã học,MTCT( nếu có)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động ( không)
2. Hoạt động hình thành kiến thức
KIỂM TRA GIỮA KỲ II VẬT LÍ LỚP 6
A.MA TRẬN ĐỀ
Møc
®é
NhËn biÕt
Số câu:
VËn dông
Cấp độ thÊp
TNKQ
Chñ ®Ò
1. Sự nở vì nhiệt
của các chất,
một số ứng
dụng của sự nở
vì nhiệt
Th«ng hiÓu
TL
- Nhận biết
được các chất
nở ra khi nóng
lên, co lại khi
lạnh đi, các chất
rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác
nhau,
- Các vật khi nở
vì nhiệt nếu bị
ngăn cản có thể
gây ra một lực
rất lớn
11
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ cao
TNKQ
TL
Tæn
g
Vận dụng kiến
thức về sự nở vì
nhiệt để giải
thích được một
số hiện tượng
và ứng dụng
thực tế
1
12
Số điểm:
Tỉ lệ:
2,75
27,5%
2. Nhiệt kế Nhiệt giai
- Hiểu nhiệt kế
là dụng cụ để
đo nhiệt độ.
- Nguyên tắc
cấu tạo và hoạt
động của nhiệt
kế dựa trên sự
co dãn vì nhiệt
của chất lỏng
5
1/2
1,25
2
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
3
30%
11
2,75
27,5%
5,5
3.25
30%
5,75
57,5%
- Tính quy đổi
được nhiệt độ C
sang độ F
1/2
1
1,5
4.0
30%
6
4,25
42,5
%
18
10.0
100%
B. ĐỀ KIỂM TRA
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau ( Từ câu 1 đến câu 12)
Câu 1. (0,25 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng
cách nào trong các cách sau đây
A. Hơ nóng nút.
B. Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
C. Hơ nóng cổ lọ.
D. Hơ nóng đáy lọ.
Câu 2. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp nở vì nhiệt của các chất từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào
đúng ?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Khí, lỏng, rắn
C. Khí, rắn, lỏng
D. Lỏng, rắn, khí
Câu 3. (0,25 điểm) Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên
B. Chất rắn co lại khi lạnh đi
C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
D. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít hơn chất lỏng
Câu 4. (0,25 điểm) Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên
A. Sự rãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Sự rãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Sự rãn nở vì nhiệt của chất khí
B. Sự rãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5. (0,25 điểm) Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là
A. 100o C
B. 42o C
C. 37o C
D. 20o C
Câu 6. (0,25 điểm) Câu phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.
D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 7. (0,25 điểm) Hơi nước đang sôi có niệt độ là
A.900C
B.950
C. 1000C
D. 1000F
Câu 8. (0,25 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng riêng của vật tăng.
B. Thể tích của vật tăng.
C. Khối lượng của vật tăng.
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng
Câu 9. (0,25 điểm) Quả bóng bàn bị móp nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì
A. vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên.
B. vỏ bóng bàn nóng lên nở ra
C. nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng
D. không khí trong bóng nóng lên nở ra.
Câu 10. (0,25 điểm) Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở:
A. Vì không thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ.
Câu 11. (0,25 điểm) Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì:
A. khối lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn.
B. khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn.
C. khối lượng của không khí nóng lớn hơn.
D. khối lượng riêng của không khí nóng lớn hơn.
Câu 12. (0,25 điểm) Tại sao tấm tôn lợp nhà thường lại thường có dạng lượn sóng :
A. Để trang trí cho đẹp
B. Để dễ thoát nước
C. Để cho thoáng
D. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt khi thời tiết thay đổi
*Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để hoàn thành mỗi câu sau:
Câu 13. (0,25 điểm) Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ............nhau
Câu 14. (0,25 điểm) Các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản có thể gây ra một ........ .rất lớn
Câu 15. (0,25 điểm) Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị ........................
Câu 16. (0,25 điểm) Nhiệt kế là dụng cụ để đo ......................
Phần II. Tự luận (6,0điểm)
Câu 17(3,0điểm). a) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Ngoài ra khi đun nước
em còn lưu ý gì?
b) Tại sao trên đường bê tông người ta phải đổ bê tông thành từng tấm cách nhau vài xentimet ?
Câu 18. (3, 0điểm)a, Nêu công dụng cụ thể của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
b)Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một
chỗ thắt
C.ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ. Án
C
A
C
A
B
B
C
B
D
C
A
D
*Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) đúng được 0,25điểm
Câu 13. ........ giống ........
Câu 14. .......lực........
Câu 15. ........co lại
Câu 16. .............nhiệt độ
PHẦN II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu
Đáp án
Câu 17
a)Khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm Vì khi đun
nóng nước trong ấm sẽ nở ra và tràn ra ngoài
(3,0điểm)
Ngoài gia khi đun nước ta không nên để vòi ấm quay ra phía
chúng ta đun, không để quên trên bếp ga, …
b) Bê tông là chất có thể dãn nở vì nhiệt nên ta cần dặt các tấm
bê tông cách nhau vài xentimet, để khi nhiệt độ tăng, bê tông nở ra
sẽ không bị cong vênh hay rạn nứt
Câu 18
a, Ứng dụng của một số nhiệt kế:
(3,0điểm)
- Nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm thường dùng để đo nhiệt
độ không khí, nhiệt độ nước.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
b) Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác
dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt độ cơ thể một cách chính
xác
BGH duyệt đề
điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
1,0điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Giáo viên ra đề