Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Đông Hưng năm 2018-2019
Gửi bởi: Nguyễn Minh Lệ 19 tháng 9 2021 lúc 22:37:58 | Được cập nhật: 7 tháng 5 lúc 15:00:59 | IP: 14.243.135.15 Kiểu file: DOC | Lượt xem: 60 | Lượt Download: 0 | File size: 0.080896 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi học kì 2 Vật lý 6 trường THCS Hà Giang
- Đề thi HSG Vật lý 6 trường PTDTBT THCS Trung Chải năm 2016-2017
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Tân Sơn
- Đề thi giữa kì 2 Vật lý 6 trường THCS Chu Văn An năm 2020-2021
- Đề thi học kì 1 KHTN 6 trường THCS Long Xuyên năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Nam Tiến năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 2 KHTN 6 trường THCS Phạm Trấn năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
PHÒNG GD&ĐT AN MINH
TRƯỜNG THCS ĐÔNG HƯNG B
Ngày soạn đề:
/
/ 2019
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
MÔN: VẬT LÝ LỚP: 6
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá việc nhận thức của hs khi học xong từ tiết 20 đến
tiết 35
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, nhận biết, tính toán, kĩ năng làm bài,....
3. Thái độ: GD ý thức trung thực, cẩn thận.
B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: : 40% trắc nghiệm, 60% tự luận.
C. MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Chủ đề
1. - Sự nở vì
nhiệt của các
chất. Ứng dụng
của sự nở vì
nhiệt của các
chất.
-Nhiệt kế- nhiệt
giai
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2.
-Sự nóng chảy
-Sự đông đặc
-Sự bay hơi
-Sự ngưng tụ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. -Sự sôi
Nhận biết
TNKQ
TL
Thông hiểu
TNKQ
TL
4. Ứng dụng của
6. Nhận biệt và so sự dãn nỡ vì
sánh sự dãn nở của nhiệt của chất
các chất khí khác
lỏng để tạo ra
nhau, nhưng nở vì nhiệt kế
nhiệt gống nhau
5. Ứng dụng của
sự dãn nỡ vì
nhiệt của chất
rắn trong kỷ
thuật
1C
1C
0.5đ
0.5đ
5%
5%
2. Hiểu được
1. Nhận biết được hiện tượng nào
trong thời gian
trong cuộc sống
nóng chảy nhiệt độ gọi là sự ngưng
của vật không thay tụ
đổi
7. Hiểu được quá
trình chuyển thể
từ thể rắn sang
thể lỏng và
ngược lại trong
quá trình đúc
tượng đồng
2C
1C
1đ
0.5đ
10%
5%
8. Nhận biết được
nhiệt độ sôi của
nước là 1000C và
1C
0.5đ
5%
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ TL
3. Nhận biết được
một vật khi nung
nóng một lượng
chất lỏng thì thể
tích của chất lỏng
sẽ nở ra
9. Vận dụng kiến
thức về ứng dụng
của sự nở vì nhiệt
của chất rắn để
giải thích việc làm
đường.
1C
1C
0.5đ
1đ
5%
10%
Cộng
10.a) Trả lời
kết luận của sự
nở vì nhiệt của
chất rắn
11.Vận dụng
công thức để
tính 0F và tính
o
C.
1C
1đ
10%
1C
2đ
20%
6C
6.0đ
60%
10.b) Các yếu
tố phụ thuộc
dẫn đến sự bay
hơi ở chất lỏng
-Kể tên những
yếu tố
1C
1đ
10%
10.c) Giải thích
tại sao sự sôi là
sự bay hơi đặc
3C
2,5đ
25%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tống số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
đó là nhiệt độ sôi
của nước
1C
0.5đ
5%
3C
1.5đ
15%
biệt
4C
2đ
20%
1
0.5đ
5%
1
1đ
10%
1c
1đ
10%
1
3đ
30%
1C
2đ
20%
1C
2đ
20%
2C
1,5đ
15%
11.0C
10.0đ
100%
D. ĐỀ KIỂM TRA:
I-TRẮC NGHIỆM (4đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1:Trong thời gian vật đang nóng chảy, nhiệt độ của vật như thế nào?
A. Luôn tăng
B. Luôn giảm
C. Không đổi
D. Lúc đầu tăng sau đó giảm.
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ:
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Sự tạo thành sương mù.
C. Sự tạo thành hơi nước.
D. Sự tạo thành mây.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
A. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
B. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng.
C. Thể tích của chất lỏng tăng.
D. Khối lượng của chất lỏng tăng.
Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng nào?
A. Dãn nở vì nhiệt.
B. Nóng chảy.
C. Đông đặc.
D. Bay hơi.
Câu 5: Tại sao chỗ nối tiếp của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?
A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được.
B. Vì để vậy sẽ lắp được các thanh ray dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ dãn nở.
D. Vì chiều dài thanh ray không đủ.
Câu 6 : Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí oxi, khí hiđrô và khí cacbonic thì:
A. Khí hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất .
B. Khí oxi giãn nở vì nhiệt ít nhất.
C. Khí cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô.
D. Cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau.
Câu 7: Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc đồng ?
A. Sự nóng chảy và sự đông đặc.
B. Sự nóng chảy và sự bay hơi.
C. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
D. Sự bay hơi và sự đông đặc.
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 8: Nước sôi ở nhiệt độ ......................... Nhiệt độ này gọi là ......................... của nước.
II-TỰ LUẬN (6đ)
Câu 9 :(1đ) (1,0 điểm): Tại sao người ta làm đường bêtông không đổ liền thành một dải mà đổ
thành các tấm tách biệt với nhau bằng những khe để trống ?
Câu 10:(3đ)
a. Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
b. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mấy yếu tố? Kể tên những yếu tố đó?
c. Tại sao nói sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt?
Câu 11: (2đ) Tính:
a. 20oC bằng bao nhiêu oF?
b. 194oF bằng bao nhiêu oC?
E. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
I-TRẮC NGHIỆM (4đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu
Đáp án
1
C
2
D
3
C
4
A
5
C
6
D
7
A
Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (0,5đ)
Câu 8: (1) 1000C- (2) nhiệt độ sôi
II-TỰ LUẬN (6đ)
Câu 9: (1,0 điểm): Đường đi bằng bê tông thường đổ thành từng tấm và đặt cách nhau bởi những khe
trống để khi nhiêt độ thay đổi thì chúng nở ra hay co lại mà không làm hỏng đường
Câu 10:(3đ)
a) Các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn:
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b) Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
c) Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi,nước vừa bay hơi tạo ra các bọt khí
vừa bay hơi trên mặt thoáng
Câu 11:(2đ)
a. 20oC = (20 . 1,8oF) + 32oF = 68oF
b. 176oF = (176 – 32)/1.8 = 80oC
Duyệt của BGH nhà trường
(1đ)
(1đ)
Duyệt của Tổ
Người ra đề kiểm tra
Trần Thanh An